TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CÓC KIỆN TRỜI
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, nổi loạn, nghiến răng
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (cóc - trời).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
TUẦN 32 Thứ hai ngày 23tháng 4 năm 2007 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CÓC KIỆN TRỜI I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, nổi loạn, nghiến răng - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (cóc - trời). 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian. - HS hiểu nội dung chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Thiên đình, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới. B. Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể được một đoạn câu chuyện “Cóc kiện trời” bằng lời của một nhân vật trong chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa chuyện đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS đọc bài “Con cò” TLCH nội dung của bài. - Tìm những chi tiết nói lên dáng vẻ thong thả, nhẹ nhàng của con cò. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. 2. Luyện đọc. a) Đọc mẫu toàn bài. Đoạn 1: Giọng kể khoan thai. Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Đoạn 3: Giọng cảm động xót xa. Đoạn 4: Giọng buồn rầu, thể hiện tâm trạng nặng nề, ân hận của bác thợ săn. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó: xách nỏ, lông xám, loang, nghiến, răng, bẻ gãy nỏ, giật phắt. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa các từ mới: tận số, nỏ, bùi nhùi. - Đọc từng đoạn trong nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và TLCH + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn. + Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm. - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? 4. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 2, chú ý ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng cho đúng. KỂ CHUYỆN 1. Nêu nhiệm vụ: - Dựa theo 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện, các em kể lại chuyện bằng lời của bác thợ săn. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. - Quan sát tranh, các em có thể nêu vấn tắt, nhanh nội dung từng tranh. Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương. Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. - Yêu cầu HS kể chuyện. 5. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? - Về nhà tiếp tục kể lại theo lời bác thợ săn. - Nhận xét tiết học. - 3HS thực hiện. - HS lắng nghe - HS theo dõi SGK. - HS đọc tiếp nối từng câu. - 1HS đọc, lớp đọc ĐT. - HS nối tiếp đọc đoạn. - HS đọc chú giải SGK. - HS đọc nhóm bàn. - Đọc cả bài. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Con thú nào không may gặp bác thợ săn thì hôm ấy coi như ngày tận số. à HS đọc thầm đoạn 2 và trả lới câu hỏi. - Nó căm ghét người đi săn độc ác. - Nó tức giận kẻ săn bắn, nó chết lúc vượn con đang rất cần sự chăm sóc. à HS đọc thầm đoạn 3 + TLCH - Vượn mẹ vơ nằm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to vắt sữa vào vàđặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống. à HS đọc thầm đoạn 4 và TLCH - Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó bác bỏ hẳn nghề đi săn. - Không nên giết hại muôn thú/ Phải bảo vệ động vật hoang dã. - Hãy bảo vệ môi trường xung quanh chúng ta. - Giết hại loài vật là độc ác. - HS luyện đọc đoạn 2 (3HS) “Một hôm người đi săn vượn mẹ” “Vượn mẹ giật mình loang khắp ngực”. - HS quan sát theo yêu cầu. - HS kể theo cặp tranh 1,2, kể theo lời bác thợ săn. - HS tiếp nối nhau thi kể lại 4 đoạn của chuyện. - 2HS kể lại toàn chuyện, cả lớp nhận xét, bình chọn HS nhập vai bác thợ săn, kể chuyện hay nhất, cảm động nhất. - Giết hại thú rừng là tội ác. - Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường. TOÁN T156: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Củng cố về kĩ năng thực hiện phép nhân, chia số có 5 chữ số với cho có 1 chữ số. - Củng cố về kĩ năng giải toán có lời văn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính 45890 : 8 = 45729 : 7 = 98641 : 6 = 78944 : 4 = 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài. b) Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Đặt tính và tính - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS vừa làm bài nêu lại các thực hiện phép nhân, chia. Bài 2: Giải toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số bạn được chia bánh ta làm thế nào? - Có cách nào khác nữa? - Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài theo 2 cách. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: Giải toán. - Yêu cầu HS tự phân tích và tóm tắt, tìm cách giải. - Bài toàn yêu cầu làm gì? + Tính diện tích HCN như thế nào? + Để tính diện tích HCN ta phải làm gì trước? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Mỗi tuần lễ có mấy ngày? - Vậy Chủ nhật tuần này là ngày thứ 8 thì Chủ nhật tuần sau là ngày thứ mấy? - Thế Chủ Nhật tuần trước là ngày nào? - Yêu cầu HS tiếp tục làm bài - Chữa bài và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò - Về nhà ôn lại bảng nhân, chia, thực hành làm phép nhân, chia và giải các dạn toán đã học. - Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp làm vở nháp. - Nhận xét. - 1HS lên bảng, lớp làm vở. a) 10715 x 6 = 30755 : 5 = b) 21542 x 3 = 48729 : 6 = - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS đọc đề bài. Tóm tắt Có: 105 hộp 1 hộp có: 4 bánh 1 bạn được: 2 bánh Số bạn có bánh: ? - Lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi bạn được nhận. - Tính xem mỗi hộp bánh được chia cho bao nhiêu bạn, sau đó lấy kết quả nhân với số hộp bánh. - 2HS làm bài, lớp làm vở. - 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? 1 HS lên bảng tóm tắt Tóm tắt - Diện tích ? cm2 - Tính diện tích hình chữ nhật. - 2HS nêu. - Tìm độ dài của chiều rộng. - 1HS lên bảng, lớp làm vở. - 1HS đọc đề bài. - Có 7 ngày. - 8 + 7 = 15 - 8 – 7 = 1 - 1HS lên bảng, lớp làm vở nháp. ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG Một số về thông tin công ước Quốc tế về quyền trẻ em và các điều khoản trong công ước có liên quan đến chương trình Đạo Đức lớp 3. (Sách Đạo Đức – Giáo viên – trang 107) Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2007 TOÁN T157: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (TT) I. MỤC TIÊU - Biết cách liên quan đến giải toán rút về đơn vị. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Một kho hàng xuất đi 14205 thùng hàng. Số hàng còn lại trong kho gấp 4 lần số hàng đã xuất đi. Hỏi trước khi xuất hàng, trong kho có bao nhiêu thùng hàng? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài. b) Hướng dẫn giải bài toán có liên quan đền rút về đơn vị. Bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? + Để tìm 10 lít đổ được mấy can, trước hết ta phải làm gì? + Tìm số lít đựng trong một can ta làm cách nào? - Vậy 5 lít đựng trong một can, 10 lít sẽ đựng trong mấy can. - Yêu cầu HS trình bày bài giải. - Trong bài toán trên bước nào được gọi là rút về đơn vị? - Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước Bước 1: Tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau. Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trị (thực hiện phép chia). - Yêu cầu 2HS nhắc lại các bước giải. c) Luyện tập thực hành. Bài 1: Giải toán - Bài toán chó biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Vậy trước hết ta phải làm gì? - Vậy 15 kg đường thì đựng trong mấy túi? - Yêu cầu HS trình bày bài giải. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: Giải toán. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và phân tích để tìm cách giải. - Chữa bài và cho điểm. Bài 3: Đ – S - Phần a đúng hay sai? Vì ao? - Yêu cầu 2HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức? 3. Củng cố, dặn dò - Về nhà luyện tập thêm dạng toán vừa học. - Nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng tóm tắt và giải. Tóm tắt - 1HS đọc đề. - 1HS tóm tắt. Tóm tắt 35 lít : 7 can 10 lít : ? can - Tìm số lít mật ong đựng trong một can. - 35 : 7 = 5 (lít) - 10 : 5 = 2 (can) - 1HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp. - Bước tìm số lít mật ong trong một can. - 1HS đọc đề toán - Dạng toán có liên quan đơn vị. - Tìm số đường đựng trong một túi 40 : 8 = 5 (kg) - Số túi để đựng 15 kg đường 15 : 5 = 3 (túi) - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Tóm tắt 24 cúc áo: 4 cái áo 42 cúc áo: ? - 1HS đọc yêu cầu bài toán. - HS trả lời, lớp nhận xét. a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2 = 2 Đúng b) 24 : 6 : 3 = 24 : 3 = 8 Sai c) 18 : 3 x 2 = 18 : 6 = 3 Sai d) 18 : 3 x 2 = 6 x 2 = 12 Đúng - HS thực hiện theo yêu cầu. CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: NGÔI NHÀ CHUNG I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Nghe – viết chính xác, trìn ... ân, tháng 5à8 là mùa hạ, tháng 9à10 là mùa thu, tháng 11à12 là mùa đông. - Là một năm. - Tiến hành thảo luận cặp đôi. - 2HS đại điện làm nhanh nhất lên bảng trình bày (vẽ và minh họa như H2/ tr123 SGK) - HS chỉ. - 1HS chỉ. -Việt Nam ở Bắc bán cầu, Ô-xtrây-li-a ở Nam bàn cầu. Các mùa ở Việt Nam và Ô-xtrây-li-a trái ngược nhau. - Ấm áp. - Nóng nực - Mát mẻ - Lạnh, rét. - HS cười. - Lấy tay quạt. - Để tay lên má. - Xuýt xoa. THỂ DỤC ÔN ĐÔNG TÁC TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 2 – 3 NGƯỜI CHƠI TRÒ CHƠI: CHUYỂN ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU - Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. Yêu cầu thực hiện các động tác tương đối đúng và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu biết các chơi và tham gia chơi chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Sân trường sạch, rộng, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị một quả bóng, 2 em một dây nhảy, kẻ sân cho chơi “chuyển đồ vật” III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP 1. Phần mở đầu. - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 2x8 nhịp. - Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” - Chạy chậm một vòng khoảng 150-200m 2. Phần cơ bản. a) Tung bóng và bắt bóng theo nhóm 3 người. - Từng HS đứng tại chỗ tung và bắt bóng một số lần. - Chia HS trong lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm khoảng 3 người, từng nhóm đứng theo hình tam giác, thực hiện động tác tung và bắt bóng qua lại cho nhau. - Hướng dẫn di chuyển để bắt bóng, mới đầu chỉ là tiến lên, hay lùi xuống, dần dần di chuyển sang phải, trái để bắt bóng. Động tác cần nhanh và khéo léo. b) Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật” - Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Cho HS chơi thử, cho HS chơi chính thức. - GV làm trọng tài, khi cần chú ý chạy về phía bên phải, tránh chạy xô vào nhau, bạn nào làm cho quả bóng hoặc mẩu gỗ lăn ra ngoài vòng tròn hay ô vuông, phải đặt trở lại đúng vị trí rồi mới tiếp tục được chơi. Hàng nào về trước, ít phạm qui thì hàng đó thắng. 3. Phần kết thúc - Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Ôn tung bóng và bắt bóng cá nhân. - Nhận xét giờ học. 4’ 2’ 10-12’ 8-10’ - 4 hàng dọc. - 4 hàng ngang. x x x x x x x x x x x x x x x x x x THỦ CÔNG LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Làm được quạt giấy tròn đúng qui trình kĩ thuật. - HS thích làm được trò chơi. II. CHUẨN BỊ - Mẫu quạt giấy tròn. - Các bộ phận làm quạt giấy tròn. - Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo, hồ dán. - Tranh qui trình gấp quạt tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng, kéo, giấy, chỉ, keo 2. Dạy bài mới: Hoạt động 3: HS thực hành làm quạt giấy tròn và tranh trí. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn. +B1: Cắt giấy +B2: Gấp, dán quạt. +B3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh. - Gợi ý cách tranh trí: Cắt hoa hoặc nan giấy giấy bạc dán song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp. GV nhắc:Để làm được chiếc quạt tròn, đẹp, sau khi gấp xong, mỗi nếp giấy phải miết thẳng và kĩ, gấp xong cần buộc chặt bằng dây chỉ vào đúng nếp gấp giữa, khi dán cần bôi hồ mỏng, đềuà GV quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm. 3. Tổ chức cho HS trưng bày, nhận xét và tự đánh giá sản phẩm. - GV đánh giá sản phẩm của HS, tuyên dương những sản phẩm đẹp. - Về nhà những bạn nào chưa làm xong, cần làm kĩ để tiết sau trưng bày, nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Bàn trưởng kiểm tra. - 3HS nêu lại. - HS thực hành làm quạt giấy tròn. - Trưng bày theo nhóm 4. Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2007 CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: HẠT MƯA I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Nghe viết đúng chính tả bài thơ “Hạt mưa”. 2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn: l – n, v – d. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - GV viết: Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? - Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? b) Viết từ khó. - GV chốt lại, đọc cho HS viết và phân tích. c) Giáo viên đọc, HS viết bài. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. d) Chấm chữa bài. - GV đọc lần 1. - GV đọc lần 2. - Thu vở chấm tổ 4. 3. Hướng dẫn làm bài tập - Nhận xét, sửa bài. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà học thuộc lòng bài thơ “Hạt mưa”. - Bạn nào viết sai trên 4 lỗi về viết lại bài. - HS thực hiện - HS lắng nghe - 2HS đọc cả bài thơ “Hạt mưa”. Lớp theo dõi SGK. - Hạt mưa ủ trong vườn, thành mở màu của đất. Hạt mưa trang mặt nước, làm gương cho trăng soi. - Hạt mưa đến là nghịchrồi ào ào đi ngay. - HS nêu các từ khó dễ nhầm lẫn khi viết - HS viết bảng con, 1HS viết bảng lớp:Ủ trong vườn, trăng soi, nghịch, chẳng bất chợt, trang, mặt nước. - HS viết vào vở. - HS soát lại lỗi chính tả. - HS đổi chéo vở- Kiểm tra cho nhau. - HS đọc yêu cầu BT2b - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập - Lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Lời giải b: màu vàng, cây dừa, con voi. TẬP LÀM VĂN NÓI- VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lý. Lời kể tự nhiên. 2. Rèn kỹ năng viết : Viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 – 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Một số bức tranh hoặc ảnh về các việc làm bảo vệ môi trường, về tình trạng môi trường. - Bảng lớp viết các gợi ý về cách kể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên đọc đoạn văn thuật lại các ý kiến của các bạn trong nhóm em khi bàn về: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? B. Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2) Hướng dẫn HS làm bài. a) BT1: - Giới thiệu 1 số tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. - Em hãy kể tên những việc tốt góp phần bảo vệ môi trường mà các em có thể tham gia? - Em hãy nói tên bài mà mình đã chọn? b) BT2: - Yêu cầu HS ghi lại lời kể của BT1 thành 1 đoạn văn từ 7 – 10 câu - Gọi một số HS đọc bài viết. 3) Củng cố, dặn dò - Những bạn nào chưa hoàn thành BT2 về nhà làm tiếp - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu - HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc gợi ý trong SGK - HS nối tiếp nhau trả lời: + Dọn vệ sinh sân trường + Nhặt cỏ, bắt sâu, chăm sóc vườn hoa cây cảnh trong trường + Nhặt rác trên đường phố, đường làng bỏ vào nơi quy định. + Tham gia quét dọn vệ sinh đường phố ngõ xóm. + Nhắc nhở những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công viên. + Giữ sạch nhà, lớp học. - HS nêu (ngoài gợi ý SGK) - HS chia thành nhóm nhỏ kể nhau nghe những việc tốt có ý bảo vệ môi trường mình đã làm? - 3 HS thi kể trước lớp - HS làm vào vở bài tập - Cả lớp và GV bình chọn những bài viết hay nhất. TOÁN T160: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức số. - Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm bài. Lớp theo dõi nhận xét. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài b) Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Nếu trong biểu thức có chứa dấu ngoặc làm thế nào? - Trong biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia ta làm thế nào? - Nhận xét, chữa bài, cho điểm. Bài 2: (Vở) - 1HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, cho điểm HS Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Sửa bài, cho điểm HS. Bài 4: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Nêu các tính diện tích của hình vuông? - Ta đã biết số đo cạnh hình vuông chưa? - Tìm bằng cách nào? - Trước khi thực hiện phép chia, tìm số đo của cạnh hình vuông ta cần chú ý gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò - Về nhà xem lại bài và làm bài tập luyện thêm. Nhận xét tiết học. a) 4512 + 24785 x 3 = b) (57824 - 32484) : 4 = - 1HS đọc yêu cầu của bài. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở. a) (13829 + 20718) x 2=34547 x 2 = b) (20354 - 9688) x 4 =10716 x 4 = c) 14523 - 24964 : 4=14523 - 6241 =.. - Lớp theo dõi SGK. - 1HS lên bảng, lớp làm vở. Tóm tắt 5 tiết :1 tuần 175 tiết:.tuần? Bài làm Số tuần lễ Hương học trong năm là: 175 : 5 =35 tuần Đáp số: 35 tuần - 1HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm, lơp làm vở. Tóm tắt 3 người : 75000 đồng 2 người : đồng? - 1 HS đọc đề bài Tóm tắt Chu vi : 2dm 4cm Diện tích : cm2? - Lấy số đo của 1 cạnh nhân với chính nó - Chưa biết phải tìm - Lấy chu vi hình vuông chia cho 4 - Cần đổi số đo của chu vi - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở
Tài liệu đính kèm: