Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - Trường tiểu học Lũng Hoà

Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - Trường tiểu học Lũng Hoà

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I -Mục tiêu

- Củng cố KN thực hiện tính nhân, chia số có năm chữ số với số có một chữ số. Củng cố về giải toán có lời văn.-Rèn KN tính toán cho HS

- GD HS chăm hcọ toán.

II -Đồ dùng

 GV : Bảng phụ- Phiếu HT

 HS : SGK

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 944Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - Trường tiểu học Lũng Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
I -Mục tiêu
- Củng cố KN thực hiện tính nhân, chia số có năm chữ số với số có một chữ số. Củng cố về giải toán có lời văn.-Rèn KN tính toán cho HS
- GD HS chăm hcọ toán.
II -Đồ dùng
 	GV : Bảng phụ- Phiếu HT
	HS : SGK
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1: Đọc đề?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2: Đọc đề ?
- BT cho biết gì ? 
- BT hỏi gì ?
- Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm ntn?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 105 hộp
1 hộp có : 4 bánh
1 bạn được : 2 bánh
Số bạn được :... bánh?
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3: Đọc đề?
- Nêu cách tính diện tích HCN?
- 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Chiều dài: 12 cm
Chiều rộng: 1/3 chiều dài.
Diện tích:....cm2?
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 4: 
BT yêu cầu gì?
- Vẽ sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật của tháng 3?
3/Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc
- HS làm bài vào nháp
- Nêu KQ
- Đọc
- Có 105 hộp bánh, mỗi hộp 4 bánh.Số bánh đó chia hết cho các bạn, mỗi bạn 2 bánh.
- Số bạn được chia bánh?
- Lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi bạn được
- Lớp làm vở
Bài giải
Tổng số bánh nhà trường có là:
4 x 105 = 420( chiếc)
Số bạn được bánh là:
420 : 2 = 210( bạn)
 Đáp số: 210 bạn
- Đọc
- Nêu
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4( cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48( cm2)
Đáp số: 48 cm2
- HS nêu
HS vẽ
- Vậy tháng 3 có 5 chủ nhật đó là các ngày 1, 8, 15, 22, 29.
Tập đọc - Kể chuyện.
Người đi săn và con vượn
I. Mục tiêu
* Tập đọc 
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, ...
	- Biết đọc bài với giọng cảm súc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài : tận số, nỏ, bùi ngùi .
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện giết hại thú rừng là có tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ MT
* Kể chuyện
	- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
	- Rèn kĩ năng nghe.
II Các KNS cơ bản .
Xác định giá trị .
Thể hiện sự thông cảm .
Tư duy phê phán .
Ra quyết định 
III Các PP dạy học tích cực 
Thảo luận 
Trình bày 1 phút
IV Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK
	HS : SGK.
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : bài hát trồng cây.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
+ GV đọc toàn bài.
+ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc cả bài
3. HD HS tìm hiểu bài
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thơ săn ?
- Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn làm gì ?
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 2
- GV HD HS đọc lại đoạn 2 
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng
- Nhận xét bạn.
+ HS nghe, theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp.
- HS đọc theo nhóm 2
- 1 số HS đọc cả bài.
- Con thú nào gặp bác ta thì coi như ngày đó là ngày tận số.
- Nó căm ghét người đi săn độc ác.
- Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng giật phát mũi tên và hét to và ngã xuống.
- Bác đứng lặng, cắn môi chảy nước mắt, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng bỏ ra về. Từ đó bác bỏ hẳn nghề thợ săn.
- HS phát biểu.
+ HS đọc
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, kể lại câu chuyện của người thợ săn
2. HD HS kể chuyện.
- GV và HS nhận xét 
C. Củng cố, dặn dò
	- GV nhẫn ét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS nghe.
+ HS QS tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh.
- Từng cặp HS tập kể
- HS nối tiếp nhau thi kể
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
Toán +
Ôn tập
I. Mục tiêu
	- Củng cố phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- D HS chăm học toán
II -Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Tổ chức:
2/ Luyện tập:
*Bài 1: Tính
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2: Tìm X
- X là thành phần nào của phép tính?
- Nêu cách tìm X?
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3: Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
3 xưởng : 18954 áo
5 xưởng :... áo?
- Chấm bài, nhận xét.
3/Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài
- Hát
- Lớp làm nháp
-Nhận xét
45890 8 45729 7 78944 4
 58 5736 37 6532 38 19736
 29 22 29
 50 19 14
 2 5 24
 0
- HS nêu
- HS nêu
a) X x 4 = 24280
 X = 24280 : 4
 X = 6070
b) X x 9 = 81927
 X = 81927 : 9
 X = 9103
- Đọc
- 3 xưởng may được 18954 chiếc áo
- 5 xưởng may bao nhiêu chiếc áo
- Lớp làm vở
Bài giải
Một xưởng may được số áo là:
18954 : 3 = 6318(Chiếc áo)
Số áo 5 xưởng may được là:
5318 x 5 = 26590 ( chiếc áo)
 Đáp số: 26590 chiếc áo
Tiếng việt +
Ôn bài tập đọc : Người đi săn và con vượn
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Người đi săn và con vượn
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng 
 GV : SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Người đi săn và con vượn
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
- 3 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 4 HS nối nhau đọc cả bài
- 1 HS đọc cả bài
- HS trả lời
+ HS tự phân vai đọc bài
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
	- Về nhà luyện đọc tiếp.
 Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Toán
 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị( tiếp)
I -Mục tiêu
- HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
II -Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Tổ chức:
2/Bài mới:
a)HĐ 1: HD giải bài toán
+ Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- BT cho biết gì? 
- BT hỏi gì?
- Để tính được số can đổ 10 lít mật ong, trước hết ta phải tìm gì?
- Tính số mật ong trong 1 can ta làm ntn?
- Vậy 10 lít mật ong sẽ đựng trong mấy can?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
Tóm tắt
35 l : 7 can
10 l : ... can?
- Trong BT này, bước nào là bước rút về đơn vị?
- Cách giải BT này có gì khác với BT rút về đơn vị đã học?
- GV GT: Giải BT liên quan đến rút về đơn vị gồm 2 Bước:
+ Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần
+ Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của 1 giá trị
b) HĐ 2: Luyện tập
*Bài 1:
 Đọc đề?
- BT thuộc dạng toán gì?
- 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
40 kg : 8 túi
15 kg :.. túi?
- Chấm bài, nhận xét
*Bài 2: HD tương tự bài 1
*Bài 3: 
- Đọc đề
- Biểu thức nào đúng? -Biểu thức nào sai? Vì sao?
- Nhận xét, cho điểm
3/Củng cố:
- Nêu các bước giải BT liên quan đến rút về đơn vị?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
- Đọc
- 35 lít mật ong rót đều vào 7 can .
- 10 lít đựng trong mấy can
- Tìm số mật ong đựng trong 1 can
- Thực hiện phép chia: 35 : 7 = 5( l)
- 10 lít mật ong sẽ đựng trong số can là: 
10 : 5 = 2can
Bài giải
Số mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( l)
Số can cần đựng hết 10 lít mật ong là:
10 : 5 = 2( can)
 Đáp số: 2 can
- Bước tìm số mật ong trong một can
- Bước tính thứ hai không thực hiện phép nhân mà thực hiện phép chia.
- HS đọc
- Đọc
- BT liên quan rút về đơn vị
Làm vở
Bài giải
Số đường đựng trong một túi là:
40 : 8 = 5( kg)
Số túi cần để đựng 15 kg đường là:
15 : 5 = 3( túi)
 Đáp số : 3 túi
- Đọc
- Biểu thức đúng là: a và d. Vì thực hiện đúng thứ tự tính GTBT
- HS nêu
Tự nhiên và xã hội
Ngày và đêm trên trái đất.
I. Mục tiêu
+ Sau bài học HS có khả năng :
	- Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên trái đất ở mức độ đơn giản.
	- Biết thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày.
	- Biết 1 ngày có 24 giờ. Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
II. Đồ dùng
	GV : Các hình trong SGK, đèn điện để bàn.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a. HĐ 1 : QS tranh theo cặp
* Mục tiêu : Giải thích được vì sao có ngày và đêm
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : HD HS QS H1 và 2
- Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu ?
- Khoảng thời gian phần trái đất đựơc mặt trời chiếu sáng được gọi là gì ?
- Khoảng thời gian phần trái đất không
đựơc mặt trời chiếu sáng được gọi là gì ?
- Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha-ba-na là ngày hay đêm ?
+ Bước 2 : 
- GV bổ sung
- HS QS và trả lời
+ 1 số HS trả lời trước lớp
* GVKL : Trái đất của chúng ta hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm.
b. HĐ2 : Thực hành theo nhóm
* Mục tiêu : Biết khắp mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : GV chia nhóm
+ Bước 2 : 
- HS lần lượt làm thực hành
- 1 vài HS lên thực hành trước lớp
- Nhận xét
* GVKL : Do trái đất tự quay quang mình nó, nên mọi nơi trên trái đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy trên bề mặt trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng
c. HĐ3 : Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu : Biết thời gian để trái đất quay được quanh mình nó là 1 ngày. Biết 1 ngày có 24 giờ
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu
- GV quay quả địa cầu 1 vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ, có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ.
+ Bước 2 : Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
- Nếu trái đất  ...  mùa ?
+ Bước 2 : GV HD HS cách chơi.
- HS nêu
- HS chơi trò chơi
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Chính tả ( Nghe - viết )
 Hạt mưa
I. Mục tiêu
	- Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Hạt mưa
	- Làm đúng BT phân biệt các âm dễ lẫn : l/n, v/d.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp ghi ND BT 2
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe viết
a. HD HS chuẩn bị.
- Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ?
- Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ?
b. GV đọc bài viết
- GV QS động viên HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 120
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò
	- GV nhẫn ét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
+ 2 HS đọc cả bài thơ Hạt mưa.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Hạt mưa ủ trong vườn, Thành mỡ màu của đất / Hạt mưa trang mặt nước, làm gương cho trăng soi.
- Hạt mưa đến là nghịch ..... Rồi ào ạt đi ngay.
- HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai.
+ HS viết bài.
+ Tìm và viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n có nghĩa .....
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng
- 1 số HS đọc kết quả
- Nhận xét
- Lời giải : Lào, Nam cực, Thái Lan, màu vàng, cây dừa, con voi. 
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Toán
luyện tập chung
I -Mục tiêu
- Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Tính giá trị biểu thức số. - Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
II- Đồ dùng
GV :Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
+ Treo bảng phụ
- BT yêu cầu gì?
- Nêu quy tắc tính GTBT?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 2, 3 : Đọc đề?
- Gọi 1 HS tự làm bài
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 4:
- Đọc đề?
- BT yêu cầu ta tính gì?
- Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông?
Gọi 1 HS làm bài
Tóm tắt
Chu vi: 2 dm 4cm
Diện tích:....cm2+
- Chấm bài, nhận xét
3/Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra
-Hát
- Tính GTBT
- Nêu
- Lớp làm phiếu HT
( 13829 + 20718) x 2 = 34547 x2
 = 69094
( 20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4
 = 42 864
14523 - 24964 : 4 = 14523 - 6241
 = 8282
- Đọc
- Lớp làm vở
- Đổi vở- Kiểm tra
- Đọc
- Tính diện tích hình vuông
- Nêu
- Lớp làm vở
Bài giải
Đổi: 2dm 4 cm = 24cm
Cạnh của hình vuông dài là:
24 : 4 = 6(cm)
Diện tích hình vuông là:
 6x 6 = 36( cm2)
Đáp số: 36( cm2)
Tập làm văn
Nói viết về bảo vệ môi trường.
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : Biết kể lại 1 việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên.
	- Rèn kĩ năng viết : Viết được đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
II Các KNS cơ bản 
Giao tiếp nắng nghe cảm nhận .
Đảm nhận trách nhiệm .
Xác định giá trị .
Tư duy sáng tạo.
IV. Đồ dùng
	GV : Tranh, ảnh về việc bải vệ MT, bảng lớp viết cách kể về gợi ý.
	HS : SGK.
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm bài
* Bài tập 1 / 120
- Nêu yêu cầu BT.
- GV giới thiệu 1 số tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
* Bài tập 2 / 120
- Nêu yêu cầu BT.
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS.
C. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
+ Kể lại 1 việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
- 1 HS đọc gợi ý a và b
- HS QS.
- Giới thiệu tên đề tài mình chọn kể.
- HS chia nhóm nhỏ kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm.
- 1 vài HS thi kể trước lớp.
+ Viết 1 đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể lại việc là trên.
- HS viết bài.
- 1 số HS đọc bài viết của mình.
 Tập viết
Ôn chữ hoa X.
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ viết hoa X thông qua BT ứng dụng.
	- Viết tên riêng Đồng Xuân bằng cghữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
	HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại tên riêng học trong giờ trước.
- GV đọc : Văn Lang, Vỗ tay
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu chữ X
b. Luyện viết tên riêng
- Đọc từ ứng dụng
- GV giải thích : Đồng Xuân là tên 1 chợ lớn có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giải thích : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp tính nết của con người so với vẻ đẹp hình thức
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV qs giúp đỡ HS
4. GV chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
C. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS trả lời.
- HS viết bảng con. 1 em lên bảng viết.
- Nhận xét.
+ Đ, X, T
- HS quan sát
- HS tập viết chữ X trên bảng con
+ Đồng Xuân
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con.
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
- HS tập viết chữ Tốt, Sấu trên bảng con.
+ HS viết bài vào vở
Sinh hoạt 
 Kiểm điểm mọi hoạt động trong tuần
I. Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 32
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
	- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
	- Truy bài và tự quản tốt
	- Trong lớp chú ý nghe giảng : .........................................................
	- Chịu khó giơ tay phát biểu : .........................................................
2. Nhược điểm :
	- Trong lớp chưa chú ý nghe giảng : ...................................................
	- Chữ viết chưa đẹp, thiếu dấu :.
- Sai nhiều lối chính tả : ..............................................................................
	- Cần rèn thêm về đọc và tính toán ... 
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ + Sinh hoạt sao nhi đồng.
5 Đề ra phương hướng tuần sau
	- Duy trì nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
Hoạt động tập thể +
Toán +
Ôn : Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
I. Mục tiêu
- Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
II -Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
+ Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm bài
Tóm tắt
3 kho : 27 tạ
81 tạ :... kho?
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 2: HD tương tự bài 1
Tóm tắt
5 thùng : 25 lít
13500 lít :... thùng?
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3: HD tương tự bài 2
Tóm tắt
5 phòng : 45 viên
3627 viên :.... phòng?
- Chấm bài, nhận xét
3/Củng cố:
- Nêu các bước giải BT liên quan đến rút về đơn vị?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
- Đọc
- 3 kho đựng 36405 kg thóc
- 84954 kg đựng mấy kho?
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Số thóc trong một kho là:
27 : 3 = 9( tạ)
Số kho cần để chưa hết 81 tạ thóc là:
81 : 9 = 9( kho)
Đáp số: 9 kho
- Đổi vở- Kiểm tra
- Đọc
Lớp làm vở
Bài giải
Số dầu trong một thùng là:
25 : 5 = 5 ( l)
Số thùng để đựng 13500 lít dầu là:
13500 : 5 = 2700( thùng)
Đáp số : 2700 thùng
- Làm phiếu HT
Bài giải
Số viên gạch lát một phòng là:
45 : 5 = 9( viên)
Số phòng lát hết 3627 viên gạch là:
3627 : 9 = 403( phòng)
 Đáp số : 403 phòng
Tiếng việt +
Ôn : Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?
I. Mục tiêu
	- Tiếp tục ôn đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì ?
	- áp dụng làm bài tập.
II. Đồ dùng
	GV : Phiếu học tập.
	HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
a. HĐ1 : Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi : Bằng gì ?
- Em đi học bằng xe đạp.
- Quyển vở này làm bằng giấy.
- Cái bút này viết bằng mực.
- Cái cặp này làm bằng da.
b. HĐ2 : Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ Bằng gì ?
C. Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
+ 4 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét.
+ Lời giải :
+ Em đi học bằng gì ?
- Bằng xe đạp
+ Quyển vở này làm bằng gì ?
- Bằng giấy.
+ Cái bút này viết bằng gì ?
- Bằng mực.
+ Cái cặp này làm bằng gì ?
- Bằng da.
* HS thực hành theo cặp.
- 1 em hỏi 1 em trả lời.
- Từng cặp đứng lên hỏi đáp
- Nhận xét
Thủ cụng
 Làm quạt giấy tròn 
I. Mục tiêu :
- Học sinh biết làm quạt giấy tròn
- Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật
- Hs thích làm được đồ chơi
II. Giáo viên chuẩn bị :
- Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ để hs quan sát.
- Các bộ phận để làm quạt tròn gồm hai tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để làm quạt, cán quạt và chỉ buộc.
- Gấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán.
- Tranh quy trình gấp quạt tròn.
III. Phương pháp
Trực quan, đàm thoại luyện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 3: Học sinh thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí
- Gv gọi 1 hoặc 2 hs nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn
- Gv nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn.
+ Bước 1: Cắt giấy;
+ Bước 2: Gấp dán quạt
+ Bước 3: Làm quạt cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
- Hs thựchành làm quạtgiẩytòn. Gvgợi ý cho hs trangtrí quạt bằng cách vẽ cáchình hoặc dán các nan giấy bạc nhỏ, hay kẻ các đường mày song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt.
- Gv nhắc hs: Để làm được chiếc quạt tròn đẹp, sau khi gấp xong mỗi nếp gấp phải miết thẳng và kỹ. Gấp xong cần buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa.Khi dán, cần bôi hồ mỏng, đều.
- Trong quá trình thực hành, gv quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
- Tổ chức cho hs trưng bày, nhận xét và tự đánh giá sản phẩm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 32(5).doc