Toán: KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
- Tập trung vào việc đánh giá:
- Kiến thức kỉ năng đọc viết số.
- Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp bốn số có năm chữ số theo tự từ bé đến lớn; thực hiện phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả hai cách khác nhau.
- Biết giải bài toán có đến hai phép tính.
II.Chuẩn bị: giấy kiểm tra
TUẦN 33 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Toán: KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Tập trung vào việc đánh giá: - Kiến thức kỉ năng đọc viết số. - Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp bốn số có năm chữ số theo tự từ bé đến lớn; thực hiện phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Xem đồng hồ và nêu kết quả hai cách khác nhau. - Biết giải bài toán có đến hai phép tính. II.Chuẩn bị: giấy kiểm tra III. Đề bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Khoanh vào câu trả lời đúng: Số liền sau của số 68457 là: A. 68467 B. 68447 C. 68456 D. 68458 Bài 2: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé có năm chữ số. 48671, 47681, 48716,47816 Bài 3: Đặt tính rồi tính: 32576 + 27268 ; 67345- 39236 ; 21628 x 3; 15250 : 5 Bài 4: Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải, ngày thứ hai bán được 340 m vải/ Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số m vải bán trong hai ngày đầu. Tính số m vải bán trong ngày thứ ba Bai 5 Đồng hồ A chỉ mấy giờ? Đồng hồ B chỉ mấy giờ nói theo 2 cách 12 6 3 9 10 11 1 2 4 5 8 7 - HS thực hiện vào giấy KT, nộp bài, sửa sai, nhận xét III. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm Chuẩn bị bài sau. Bài 1 68458 Bài 2: 48716, 48617, 47816, 47681. Bài 3: 32576 67345 21628 15250 5 27268 39236 x 3 o2 3050 59844 28109 64884 25 00 0 Bài 4 Bài giải ơ Ngày đầu và ngày thứ hai bán được số m ? 230 + 340 = 570 ( m ) Số mét vải bán trong ngày thứ ba là 570 : 3 = 190 Đáp số: 190 m vải Bài 5 - Đồng hồ A chỉ 1giờ 20 phút 12 6 3 9 10 11 1 2 4 5 8 7 - Đồng hồ B chỉ 7giờ 45 phút hoặc 8 giờ thiếu 15 phút Tập đọc-kể chuyện: CÓC KIỆN TRỜI Mục tiêu: A.Tập đọc : -Đọc rõ, ràng rành mạch, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(trả lời được các CH trong SGK) - GDMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. B.Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn truyện theo lời của 1 nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK) - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật. II.Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu một lần. - Hdẫn luyện đọc kết hợp g nghĩa từ. * Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. - Hướng dẫn phát âm từ khó: * Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS - HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - HS đặt câu với từ mới. *Luyên đọc theo nhóm *Tổ chức thi đọc giữa các nhóm *Lớp đồng thanh c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc lại toàn bài trước lớp - HS đọc đoạn 1 - Vì sao cóc phải lên kiện trời? - GDBVMT: Liên hệ - Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trứơc khi đánh trống - HS đọc đoạn 2 - Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? - HS đọc đoạn 3 - Sau cuộc chiến thái độ của trời thay đổi như thế nào ? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? * Luyện đọc lại: - Chọn đoạn trong bài đọc trước lớp - HS đọc các đoạn còn lại * Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn * Cho HS luyện đọc theo vai - Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất *Kể chuyện: a.Xac định yêu cầu -HS đọc YC SGK b.Kể mẫu: - HS quan sát 4 bức tranh trong sgk - HS phát biểu ý kiến về tên mình đặt - HS kể mẫu - GV nhận xét phần kể của hs c.Kể theo nhóm: - HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe d.Kể trước lớp: - 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét và cho điểm HS 4.Củng cố-Dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? - Nhận xét, gdục cho HS không nên đánh cóc và các con vật vì chúng đều có công trong việc đi kiện ông Trời để có được cơn mưa. - HS theo dõi GV đọc mẫu - Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài. - HS đọc theo HD của GV - HS đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của GV - HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu - HS trả lời theo phần chú giải SGK. - HS đặt câu với từ - Mỗi nhóm 3 HS, mỗi HS đọc một đoạn - 3 nhóm thi đọc, lớp nghe và nhận xét - Cả lớp đồng thanh toàn bài - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK - Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở + Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật, cua ở trong chum nước, ong đợi sau cánh cửa, cáo gấu, và cọp nâùp hai bên cửa - 1 HS đọc đoạn 2 + Cóc 1 mình bước tới lấy dùi đánh ba hồi trống, trời nổi giận sai gà ra trị tội, quật chó chết tươi - 1 HS đọc đoạn 3 + Trời mời cóc vào thương lượng nói rất dịu dàng, lại còn hẹn với cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu + Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cõi khi nói chuyện với Trời - HS theo dõi GV đọc - 2 HS đọc - HS xung phong thi đọc - 3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai - 1 HS đọc YC: - HS quan sát và đặt tên cho từng đoạn Tr1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời Tr2: Cóc đánh trống kiện trời Tr3:Trời thua, phải thương lượng với cóc Tr4: Trời làm mưa - Chú ý kể bằng lời của 1 trong các nhân vật trong truyện - 2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 - HS kể theo từng cặp - HS nhận xét cách kể của bạn - 4 HS thi kể trước lớp - Lớp nhận xét bạn kể đúng, kể hay nhất - HS trả lời theo suy nghĩ của mình - Do quyết tâm và biết đoàn kết đấu tranh nên cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Tập đọc: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch, biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ - Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “ mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ(trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ) - HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa nội dung bài TĐ trong sgk, thêm tranh (ảnh) về rừng cọ hoặc 1 vài lá cọ thật bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. GTB: b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha thiết, trìu mến *Hướng dẫn đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó * Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó - HS nối tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ trước lớp GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS - HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ - Cho HS đặt câu với từ: - 6 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ * HS luyện đọc theo nhóm *Tổ chức thi đọc giữa các nhóm * HS đọc đồng thanh bài thơ c. HD tìm hiểu bài: - 1 HS đọc cả bài + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? + Về mùa hè rừng cọ có nhiều thú vị ? HS đọc thầm khổ thơ cuối + Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? + Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không vì sao? d. Học thuộc lòng bài thơ: - Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng - Xoá dần bài thơ - HS đọc thuộc lòng khổ thơ hs chọn, sau đó gọi hs đọc trước lớp tổ chức thi đọc theo hình thức hái hoa - HS đọc thuộc cả bài - Nhận xét cho điểm 4.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc cả bài và chuẩn bị nội dung cho tiết sau - HS lắng nghe – nhắc lại đề bài - Theo dõi gv đọc - Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau - HS đọc đúng các từ khó (Mục tiêu) - Đọc từng khổ thơ trong bài theo HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp th 1 HS đọc chú giải trước lớp Cả lớp đọc thầm theo - HS thi nhau đặt câu - 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK - Mỗi nhóm 3 hs, lần lượt đọc 2 khổ - 2 nhóm thi đọc nối tiếp - Cả lớp đọc ĐT - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK/ + Tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào - Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ, tác giả thấy trời xanh qua từng kẽ lá - Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra như từng tia nắng, nên tác giả thấy nó giống như mặt trời. - HS nói theo ý nghĩ riêng - Cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc cá nhâ - HS chọn khổ thơ mình thích đọc thuộc trước lớp và trả lời vì sao em thích khổ thơ đó - 2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc, viết các số trong phạm vi 100000 -Viết được số thành tổng các nghìn , trăm , chục , đơn vị và ngược lại -Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước II.Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2 Kiểm tra bài cũ: 3 Bài mới: a Giới thiệu bài: b Luyên tập: Bài 1,2: HS tự làm bài, sau đó lần lượt gọi hs lên bảng sửa gv n xét, sửa sai Bài 3 HS nêu yêu cầu Nhận xét, sửa sai Bài 4: HS tự làm, 1 HS lên bảng sửa 4. Củng cố – Dặn dò: - Chấm – nhận xét - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Thực hiện theo yêu cầu của gv Viết các số theo mẫu 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 b. 4000 + 100 + 30 + 1 = 4131 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 Thực hiện theo yêu cầu a. 2005, 2010, 2015, 2020, 2025 b. 14300, 14400, 14500, 14600, 14700 c. 68000, 68010, 68020, 68030, 68040 - HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. Đạo đức : Giành cho địa phương SỬ DỤNG NHÀ VỆ SINH HỢP VỆ SINH. I.Mục tiêu: - HS ôn lại một số loại nhà vệ sinh thường dùng hiện nay, cách sử dụng và bảo quản nhà vệ sinh đó. - HS biết sử dụng và bảo quản nhà vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh. - HS có thái độ tích cực khi sử dụng nhà vệ sinh ở mọi lúc, mọi nơi, không đi đại, tiểu tiện bừa bãi. - Có ý thức tự giác giữ gìn nhà vệ sinh sạch sẽ. II.Chuẩn bị: - Bộ tranh Các loại nhà vệ sinh. - Bảng “ Nội quy sử dụng nhà vệ sinh của học sinh”. III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu nội dung Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức đã học . Mục tiêu: HS ôn lại một số nhà vệ sinh đã học và cách sử dụng các loại nhà vệ sinh đó. HS có ý thức tự giác giữ gìn nhà vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo vệ s ... - HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi * Chấm bài: - Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: chọn câu a hoặc b Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm gọi hs lên bảng - HS đọc kết quả bài làm của mình - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Câu b: HS tự làm câu b: Bài 3:HS tự làm bài/ 4/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS về nhà học thuộc câu đố, Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe, nhắc lại - Theo dõi gv đọc, 2 HS đọc lại - HS trả lời - HS trả lời - Những chữ đầu đoạn và đầu câu - 2hs lên bảng viết, lớp viết vào bảng con đi qua, ngửi thấy, giọt sữa, phảng phất, ngàn hoa cỏ - HS nghe viết vào vở - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của gv - HS nộp 5 -7 bài Số bài còn lại GV thu chấm sau - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở/ Đáp án: a. Cái bánh chưng b. Thung lũng Làm VBT, 2 HS lên bảng sửa: a.Sao - xa - sen b. Cộng - họp - hộp Toán: ÔN TẬP BÔN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 - Biết giải toán bằng hai cách II. Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Luyên tập: Bài 1 và 2: HS tự làm bài, sau đó lần lượt gọi lên bảng làm gv nh xét, sửa sai Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài - Tóm tắt Có: 80000 bóng đèn Ch lần 1 : 38000 bóng đèn Ch lần 2 : 26000 bóng đèn Còn lại : bóng đèn? Nhận xét,sửa sai Bài 4: HS tự làm, 1 HS lên bảng sửa 4. Củng cố - Dặn dò: - Chấm 1 số vở – nhận xét - Nhận xét, tuyên dương hs có tinh thần học tập tốt. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Thực hiện theo yêu cầu Bài giải Cách1: Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần 1 là: 80000 - 38000 = 42000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần 2 là: 42000 – 26000 = 16000 (bóng đèn) Đáp số: 16000 bóng đèn Cách 2: Số bóng đèn đã chuyển đi trong 2 lần là; 38000 + 26000 = 64000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn lại trong kho là 80000 - 64000 = 16000 (bóng đèn) Đáp số: 16000 bóng đèn Thủ công: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (t 3) I. Mục đích yêu cầu: - HS biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. các nếp gấp có thể cách đều nhau hơn một ô và chưa đều nhau, quạt có thể chưa tròn.. HS khéo tay: Làm được quạt giấy tròn các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau, quạt tròn. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát. - Các bộ phận để làm quạt tròn gồm hai tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để làm quạt, cán quạt và chỉ buộc. - Tranh quy trình gấp quạt tròn. Giấy thủ công, sợi chỉ. kéo thủ công, hồ dán. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài dạy: Hoạt động 3: HS thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn. - GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm được sản phẩm đẹp. - GV đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Nhận xét- dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. - Dặn hs ôn lại các bài đã học và chuẩn bị giờ học sau mang giấy dụng cụ đầy đủ để làm bài kiểm tra cuối năm. - Một số HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn. - HS thực hành làm quạt giấy tròn. - HS trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc các nan giấy bạc nhỏ, kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt. - HS trang trí, trưng bày và tự đánh giá sản phẩm. - HS tiếp thu Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Tập viết: ÔN CHỮ HOA: Y I. Mục tiêu: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y,(1dòng) P, K (1dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên(1dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng: III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: 3.Bài mới: a.GTB: b.HD viết chữ hoa: * Q sát và nêu quy trình viết chữ hoa: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết chữ T, P, K - HS viết vào bảng con c.HD viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng - Em biết gì về Phú Yên? - Giải thích: Phú Yên là tên một tỉnh thuộc miền Trung Nam Bộ nước ta - QS và nhận xét từ ứng dụng: - Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? - Viết bảng con, GV chỉnh sửa Phú Yên d. HD viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: - Giải thích câu ứng dụng - Nhận xét cỡ chữ - HS viết bảng con e.HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1 Sau đó viết vào vở - Thu chấm 10 bài nhận xét 4/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chữ viết của HS - Về luyện viết, học thuộc câu ca dao - HS lắng nghe - Có các chữ hoa: Y, P,K - 2 HS nhắc lại (đã học và được h dẫn) - 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b con: T P, K - 2 HS đọc Phú Yên - HS nói theo hiểu biết của mình - HS lắng nghe - Chữ t cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li/ Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Phú Yên - 3 HS đọc Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà, Kính già, già để tuổi cho - Chữ d, đ, g, n, h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con - HS viết vào vở tập viết theo HD của GV - 1 dòng chữ Ycỡ nhỏ - 1 dòng chữ P, K cỡ nhỏ - 1 dòng Phú Yên cỡ nhỏ - 1 lần câu ứng dụng - HS tiếp thu Tự nhiên xã hội: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ. Biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk trang 126-127. Một số lược đồ phóng to như hình 3/ sgk 127. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: Hs trả lời câu hỏi về nội dung bài 65. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : b.Tìm hiểu nội dung Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp Mục tiêu: Nhận biết đc thế nào là lục địa đại dương *Cách tiến hành : - B1. YC hs chỉ đâu là nước đâu là đất trong h1 - B2. Chỉ cho hs biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu (màu xanh lơ hoặc x lam thể hiện ph nước). - Nước hay đất chiếm phần lớn hơn bề mặt Trái Đất? B3. Giải thích một cách đơn giản kết hợp với minh họa bằng tranh ảnh để hs biết thế nào là lục địa là đại dương. -GV kết luận: sgk - Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Mục tiêu: Biết tên của 6 châu lục và 4 đai dương trên thế giới. Chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ. *Cách tiến hành : B1.HS trong nhóm làm việc theo gợi ý sau: -Có mấy châu lục? chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ H3. -Có mấy đại dương? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ H3 - Chỉ vị trí của VN trên lược đồ. VN ở châu lục nào? B2. Đại diện nhóm trình báy kết quả của nhóm mình - GV kết luận: sgv - Hoạt động 3: Trò chơi Mục tiêu: Giúp hs nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương. *Cách tiến hành B1. chia mỗi nhóm một lược đồ 10 tấm ghi tên châu lục hoặc đại dương B2. Gv hô hs trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ. B3. HS trong nhóm làm xong thì trưng bày sp của nhóm trước lớp. - GV đánh giá kết quả của từng nhóm. - Nhóm nào xong nhó đó thắng cuộc. - Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò - N xét giờ học, về xem trước bài: Bề mặt lục địa - HS tiếp thu -HS thả luận - HS lần lượt lên chỉ trên quả địa cầu. -Nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất - HS tiếp thu -HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm thực hiện trò chơi. - HS tiếp thu Toán: ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tt) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) - Biết giải tóan liên quan đến rút về đơn vị - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. II. Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyên tập: Bài 1 và 2: HS tự làm bài, sau đó lần lượt lên bảng sửa GV nhận xét, sửa sai Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm các thành phần chưa biết của phép tính theo yêu cầu của bài một số lên bảng lớp là vào vở Bài 4: HS tự làm, 1 HS lên bảng sửa 4.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh có tinh thần học tốt - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Nêu cách tìm số hạng và thừa số chưa biết a. 1999 + x = 2005 x = 2005 -1999 X = 6 b. X x 2 = 3998 X = 3998 : 2 = 1999 - Thực hiện theo yêu cầu Giải Giá tiền mỗi quyển sách là: 28500 : 5 = 5700 (đồng) Giá tiền 8 quyển sách là: x 8 = 45600 (đồng) Đáp số: 45600 đồng - HS về luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: TẬP GHI CHÉP SỔ TAY I.Mục tiêu : Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo Alô! Đô- rê mon thần thông đây! để từ đó biết ghi sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon/ II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh một số loại động vật quí hiếm Một quyển truyện tranh Đô- rê- mon III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: HS đọc bài báo viết về cuộc trả lời của Đô- rê- mon GV hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai: 1 HS đóng vai người hỏi, 1 HS đóng vai Đô- rê- mon trả lời - GV giới thiệu thêm về tranh ảnh các con vật có trong bài báo và chôt cho HS biết các từ mới: sách đỏ, tuyệt chủng nhận xét b.Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT 2 - GV nhắc lại yêu cầu: -Cho HS viết - HS đọc bài viết của mình Ví dụ: Các loài trong sách đỏ: + Việt Nam: Động vật: Sói đỏ, cáo, gấu chó, Thực vật: Trầm hương, trắc, kơ-nia, + Thế giới: Chim kền kền, gấu trúc, cá heo xanh -nhận xét chấm điểm một số bài làm tốt 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - HS về sưu tầm thêm, tên các con vật có mặt trong sách đỏ cần được bảo vệ - Lắng nghe - 1 HS đọc SGK - Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV - HS thực hành theo nhóm đôi dựa trên nội dung bài tập 1, rồi sau đó viết vào vở - Lớp nhận xét - HS thực hành, đọc bài làm, nhận xét - Thực hiện theo yêu cầu của GV
Tài liệu đính kèm: