TOÁN
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiếp).
I -Mục tiêu:
- Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn về dạng toán rút về đơn vị với các số trong phạm vi 100 000.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
II -Đồ dùng:
-Bảng phụ- Phiếu HT
III -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 34 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Toán ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp). I -Mục tiêu: - Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn về dạng toán rút về đơn vị với các số trong phạm vi 100 000. - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học toán II -Đồ dùng: -Bảng phụ- Phiếu HT III -Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: -Nêu yêu cầu của BT? -Tính nhẩm là tính ntn? -Nhận xét, cho điểm. *Bài 2: -BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào? -Khi đặt tính em cần chú ý điều gì? -Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào? -Gọi 2 HS làm trên bảng -Nhận xét, chữa bài. *Bài 3:-Đọc đề? -BT cho biết gì?-BT hỏi gì? -Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có : 6450 l Đã bán : 1/3 số dầu Còn lại :... lít dầu? -Chấm bài, nhận xét. Bài 4:-BT yêu cầu gì? -Muốn điền số vào ô trống em cần làm gì? 3/Củng cố: -Khi đặt tính và tính em cần chú ý điềugì? -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát -Tính nhẩm -HS nêu -Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp 3000 + 2000 x 2 = 7000 ( 3000 + 2000 ) x 2 = 10 000 14 000 - 8000 : 2 = 10 000 ( 14000 - 8 000) : 2 = 3000 -HS nêu -Viết các hàng thẳng cột với nhau -Từ phải sang trái -Lớp làm phiếu HT -HS nhận xét -Đọc -HS nêu -Lớp làm vở Bài giải Số dầu đã bán là: 6450 : 3 = 2150(l) Số dầu còn lại là: 6450 - 2150 = 4300( l) Đáp số: 4300 lít dầu -HS nêu -Thực hiện phép nhân +Phép tính thứ nhất điền số 9 +Phép tính thứ hai điền số 4 và 8 +Phép tính thứ ba điền số 7 và 8 Tập đọc - Kể chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng I. Mục tiêu * Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, leo tót, .... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt. - Hiểu nội dung bài : tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. Giải thích hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. * Kể chuyện - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào các gợi ý trong SGK, kể tự nhiên trôi chảy từng đoạn. - Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ viết gợi ý kể chuyện. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Quà của đồng nội. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - Kết hợp sửa phát âm cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc ĐT 3. HD HS tìm hiểu ND bài - Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ? - Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ? - Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội ? - Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ? - Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng ntn ? Chọn 1 ý em cho là đúng ? 4. Luyện đọc lại - 2 HS đọc bài - Nhận xét. - HS theo dõi SGK. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài - HS nối nhau đọc 3 đoạn trước lớp. - HS đọc theo nhóm 3 - Cả lớp đọc đồng thanh. - Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý. - Để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất ...... - Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc Cuội vẫn không tỉnh lại ...... - Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây ...... - HS trao đổi, trả lời + 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn. - 1 HS đọc toàn bộ câu chuyện Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào các gợi ý trong SGK, HS kể được tự nhiên trôi chảy từng đoạn của câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng. 2. HS tập kể từng đoạn - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tóm tắt C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - HS nghe. - 1 HS đọc gợi ý trong SGK - 1 HS khá giỏi nhìn tóm tắt, nhớ lại nội dung kể mẫu đoạn 1 - Từng HS tập kể. - 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện trước lớp - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. Toán + ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 I -Mục tiêu: - Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn về dạng toán rút về đơn vị với các số trong phạm vi 100 000. - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học toán II -Đồ dùng: - Bảng phụ- Phiếu HT III -Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: -Nêu yêu cầu của BT? -Tính nhẩm là tính ntn? -Nhận xét, cho điểm. *Bài 2: Treo bảng phụ -BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào? -Khi đặt tính em cần chú ý điều gì? -Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào? -Gọi 2 HS làm trên bảng -Nhận xét, chữa bài. *Bài 3:-Đọc đề? -BT cho biết gì?-BT hỏi gì? -Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có : 9450 con vịt Đã bán : 1/3 số vịt Còn lại :...con vịt? -Chấm bài, nhận xét. 3/Củng cố: -Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì? -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát -Tính nhẩm -HS nêu -Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp 3000 + 4000 x 2 = 11000 ( 3000 + 4000 ) x 2 = 14 000 14 000 - 10 000 : 2 = 9000 ( 14000 - 10 000) : 2 = 2000 -HS nêu -Viết các hàng thẳng cột với nhau -Từ phải sang trái -Lớp làm phiếu HT -HS nhận xét -Đọc -HS nêu -Lớp làm vở Bài giải Số vịt đã bán là: 9450 : 3 = 3150(con) Số dầu còn lại là: 9450 - 3150 = 6300(con) Đáp số: 6300 con vịt -HS nêu Tiếng việt + Ôn bài tập đọc : Sự tích chú Cuội cung trăng. I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Sự tích chú Cuội cung trăng. - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Sự tích chú Cuội cung trăng. 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn - Đọc cả bài b. HĐ 2 : đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK - 3 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp 3 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay + 3 HS nối nhau đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài - HS trả lời IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt - Về nhà luyện đọc tiếp. Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Toán ôn tập về các đại lượng I -Mục tiêu: - Củng cố các đơn vị đo của các đại lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam. Làm tính và giải toán liên quan đến các đại lượng. - Rèn KN nhận biết và đổi các đại lượng - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. II -Đồ dùng: -Bảng phụ III -Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: -Đọc đề? -Câu trả lời nào là đúng? -Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? *Bài 2: Treo bảng phụ -GV hỏi a)Quả cam cân nặng bao nhiêu gam? b)Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam? a)Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam bao nhiêu gam? *Bài 3: - Đọc đề? -Yêu cầu HS lấy đồ dùng HT thực hành gắn thêm kim vào đồng hồ. -Vậy Lan đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút? *Bài 4: -BT cho biết gì? -BT hỏi gì? -Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có : 2 tờ loại 2000 đồng Mua hết : 2700 đồng Còn lại :.. đồng? -Chấm bài, nhận xét. 3/Củng cố: -Đọc bảng đơn vị đo độ dài ? -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát -Đọc -B là câu trả lời đúng -10 lần -Quan sát và trả lời a)Quả cam cân nặng 300 gam b)Quả đu đủ cân nặng 700 gam a)Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam 400 gam ( Vì 700g - 300g = 400g) -Đọc -Thực hành -Vậy Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút Có 2 tờ loại 2000 đồng .Mua hết 2700 đồng Còn lại bao nhiêu tiền -Lớp làm vở Bài giải Số tiền Bình có là: 200 x 2 = 4000( đồng) Số tiền Bình còn lại là: 4000 - 2700 = 1300( đồng) Đáp số : 1300 đồng -HS đọc Tự nhiên và xã hội Bề mặt lục địa. I. Mục tiêu + Sau bài học, HS : - Mô tả bề mặt lục địa. - Nhận biết được suối, sông, hồ. II .Cỏc KNS cơ bản - Kĩ năng tỡm kiếm sử lớ thụng tin - Biờt sử lý cỏc thụng tin về suối .sụng.hồ .nỳi.đồi .đụng băng -Quan sỏt so sanh để nhõn ra điểm giụng va khỏc nhau giữa đồi va nỳi .giữa đụng bằng và cao nguyờn III .Cỏc pp kĩ thuật dạy học Làm việc nhóm ,quan sát tranh ,sơ đồ và đưa ra nhận xét -Trò chơI nhận biết các dạng địa hình trên bề mặt lục địa IV. Đồ dùng GV : Các hình trong SGK. Tranh ảnh suối, sông, hồ. HS : SGK. V. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. HĐ1 : Làm việc theo nhóm * Mục tiêu : Biết mô tả bề mặt lục địa * Cách tiến hành + Bước 1 : - Chỉ trên H1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước. - Mô tả bề mặt lục địa. + Bước 2 : + HS QS H1 trả lời theo các gợi ý. + 1 số HS trả lời trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. * GVKL : Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao ( đồi, núi ) có chỗ bằng phẳng ( đồng bằng, cao nguyên ), có những dòng nước chảy ( sông, suối ) và những nơi chứa nước ( ao, hồ ) b. HĐ2 : Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu : Nhận biết được suối, sông, hồ * Cách tiến hành + Bước 1 : - Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ ? - Con suối thường bắt nguồn từ đâu ? - Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các dòng suối, con sông ( dựa vào mũi tên trên sơ đồ ) - Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu + Bước 2 : + QS H1 trả lời theo câu hỏi gợi ý + HS trả lời câu hỏi trong 3 hình * GVKL : Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ c. HĐ3 : làm việc cả lớp * Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ * Cách tiến hành + Bước 1 : - Nêu tên 1 số suối, sông, hồ gần nơi em ở + Bước 2 : + Bước 3 : GV giới thiệu thêm 1 số vài con sông, hồ....nổi tiếng ở nước ta. d. HĐ4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài - HS nêu - HS trả lời kết hợp trưng bày sản phẩm. Chính tả ( Nghe - viết ) Thì thầm I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Thì thầm. - Viết đúng tên 1 số nước đông nam á. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã ) Giải đúng câu đố. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết từ ngữ BT3, dòng thơ 2 BT2 HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ... - Dặn HS về nhà ôn bài. - HS vẽ đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên ra giấy - Đổi vở nhận xét hình vẽ của bạn - Trưng bày 1 số hình vẽ của HS trước lớp Chính tả ( Nghe viết ) Dòng suối thức I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng bài chính tả bài thơ Dòng suối thức. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu than dễ lẫn : ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã. II. Đồ dùng GV : 3, 4 tờ phiếu viết dòng thơ có chữ cần điền âm đầu ch/tr. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái lan, Xin-ga-po. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc bài thơ : Dòng suối thức. - Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm thế nào ? - Trong đêm dòng suối thức để làm gì ? - Nêu trình bày bài thơ thể lục bát ? b. GV đọc HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 137 - Nêu yêu cầu BT * Bài tập 3 / 138 - Nêu yêu cầu BT 3a C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét. - HS theo dõi SGK, 2, 3 HS đọc bài thơ. - Mọi vật đều ngủ, ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng à ơi,...... - Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo .... - HS nêu - HS đọc thầm lại bài thơ - Viết những tiếng dễ sai ra bảng con + HS viết bài vào vở. + Tìm các từ chứa tiếng ...... - 2 HS lên bảng làm, HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét. + Điền vào chỗ trống tr/ch. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Đọc bài làm của mình. Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Toán ôn tập về giải toán I -Mục tiêu: - Củng cố cách giải bài toán giải bằng hai phép tính và tính giá trị của biểu thức. - Rèn KN tính và giải toán cho HS II -Đồ dùng: - Bảng phụ- Phiếu HT III -Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1:Đọc đề? -Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Năm trước : 5236 người Năm ngoái : tăng thêm 87 người Năm nay : tăng thêm 75 ngưới Năm nay :... người? -Chữa bài, nhận xét. *Bài 2: -BT cho biết gì? -BT hỏi gì? -Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có : 1245 áo Đã bán : 1/3 số áo Còn lại :... áo? -Chữa bài, nhận xét. *Bài 3: HD tương tự bài 2 Tóm tắt Có : 20500 cây Đã trồng : 1/5 số cây Còn phải trồng :... cây? -Chấm bài, nhận xét. *Bài 4: BT yêu cầu gì? -Trước khi điền vào ô trống ta phải làm gì? -Yêu cầu HS làm phiếu HT 3/Củng cố: -Đánh giá giờ học -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát -Đọc -Lớp làm nháp Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là: 87 + 75 = 162 ( người) Số dân năm nay là: 5236 + 162 = 5398 ( người) Đáp số: 5398 người -HS nêu -HS nêu -Lớp làm phiếu HT Bài giải Số áo đã bán là: 1245 : 3 = 415 (cái áo) Số áo còn lại là: 1245 - 415 = 830( cái áo) Đáp số : 830 cái áo. -Lớp làm vở Bài giải Số cây đã trồng là: 20500 : 5 = 4100( cây) Số cây còn phải trồng là: 20500 - 4100 = 16400( cây) Đáp số: 16400 cây -Điền vào ô trống -Tính và kiểm tra KQ tính -Nêu KQ -Phần a và c đúng -Phần c sai vì làm sai thứ tự của biểu thức. Tập làm văn Nghe kể : Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay. I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng nghe kể : - Nghe đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại ( kể ) được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ. - Rèn KN viết : Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản của bài vừa nghe. II. Đồ dùng GV : ảnh minh hoạ từng mục trong bài Vươn tới các vì sao... HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - nói. * Bài tập 1 / 139 - Nêu yêu cầu BT - GV đọc bài ( giọng chậm rãi, tự hào ) - Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 ? - Ai là người bay lên con tàu đó ? - Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất ? - Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng vào ngày nào ? - Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào ? * Bài tập 2 / 139 - Nêu yêu cầu BT C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2, 3 HS đọc. - Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. - HS QS từng ảnh minh hoạ. - Đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ. - HS nghe lấy giấy bút ghi lại chính xác những con số, tên riêng, sự kiện - 12 / 4 / 1961. - Ga-ga-rin. - 1 vóng - 21 / 7 / 1969 - 1980 - HS trao đổi thep cặp nói lại các thông tin - Đại diện các nhóm thi nói. + Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài. - HS thực hành viết vào s[r tay - Tiếp nối nhau đọc bài trước lớp Tập viết Ôn chữ hoa A, M, N, V ( kiểu 2 ) I. Mục tiêu + Củng cố, cách viết các chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2 ) thông qua BT ứng dụng : - Viết tên riêng An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu các chữ viết hoa, viết bảng tên riêng và câu thơ trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Phú Yên, Yêu trẻ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết. b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng. - GV nhắc lại An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa. c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu : Câu thơ ca ngơi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất. 3. HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng ciết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. + A, D, V, T, M, N, B, H - HS QS - Tập viết các chữ A, M, N, V ( kiểu 2 ) vào bảng con. - An Dương Vương. - HS tập viết bảng con An Dương Vương. Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ - HS tập viết vào bảng con : Tháp Mười, Việt Nam. + HS viết bài vào vở tập viết Sinh hoạt Kiểm điểm mọi hoạt động trong tuần I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 34 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ - Truy bài và tự quản tốt - Trong lớp chú ý nghe giảng : .... - Chịu khó giơ tay phát biểu : ..... - Có nhiều tiến bộ về đọc 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng : ..... - Chữ viết chưa đẹp : ..... - Sai nhiều lối chính tả : . ..... - Cần rèn thêm về đọc và tính toán:. 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ + Sinh hoạt sao nhi đồng. 5 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết. Toán + ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 I -Mục tiêu: - Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn về dạng toán rút về đơn vị với các số trong phạm vi 100 000. - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học toán II -Đồ dùng: - Bảng phụ- Phiếu HT III -Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: -Nêu yêu cầu của BT? -Tính nhẩm là tính ntn? -Nhận xét, cho điểm. *Bài 2: Treo bảng phụ -BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào? -Khi đặt tính em cần chú ý điều gì? -Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào? -Gọi 2 HS làm trên bảng -Nhận xét, chữa bài. *Bài 3:-Đọc đề? -BT cho biết gì?-BT hỏi gì? -Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có : 9450 con vịt Đã bán : 1/3 số vịt Còn lại :...con vịt? -Chấm bài, nhận xét. 3/Củng cố: -Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì? -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát -Tính nhẩm -HS nêu -Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp 3000 + 4000 x 2 = 11000 ( 3000 + 4000 ) x 2 = 14 000 14 000 - 10 000 : 2 = 9000 ( 14000 - 10 000) : 2 = 2000 -HS nêu -Viết các hàng thẳng cột với nhau -Từ phải sang trái -Lớp làm phiếu HT -HS nhận xét -Đọc -HS nêu -Lớp làm vở Bài giải Số vịt đã bán là: 9450 : 3 = 3150(con) Số dầu còn lại là: 9450 - 3150 = 6300(con) Đáp số: 6300 con vịt -HS nêu Tiếng việt + Ôn LT&C : Từ ngữ về thiên nhiên, dấu chấm, dấu phẩy. I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn từ ngữ về thiên nhiên - Ôn luyện dấu chấm, dấu phẩy II. Đồ dùng GV : Nội dung HS : Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới a. HĐ1 : Ôn từ ngữ về thiên nhiên + Thiên nhiên mang lại cho con người những gì ? - GV nhận xét bài làm của HS + Con người đã làm gì để thiên nhiên thêm giàu, thêm đẹp ? b. HĐ2 : Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. + Điền dấu chấm, dấu phẩy vào mỗi ô trống - Ngày xửa ngày xưa có một tiều phu tên là Cuội một hôm Cuội vào rừng bỗng đâu gặp 1 con hổ xông đến không kịp tránh anh đành liều mạng vung rìu lên đánh nhau với hổ C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài - 2 HS lên bảng làm - HS làm bài vào vở. - Đọc bài làm của mình + Thiên nhiên mang lại cho con người. - Trên mặt đất : cây cối, hoa lá, rừng, núi, muông thú, sông ngòi, biển cả, ..... - Trong lòng đất : mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cương, ... + Con người là chi thiên nhiên thêm giàu đẹp bằng cách : Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung điện, những công trình kiến trúc lộng lẫy, xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, ..... + HS làm bài vào vở - Ngày xửa ngày xưa có một tiều phu tên là Cuội. Một hôm Cuội vào rừng, bỗng đâu gặp 1 con hổ xông đến. Không kịp tránh anh đành liều mạng vung rìu lên đánh nhau với hổ.
Tài liệu đính kèm: