Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp các em hệ thống 8 bài đạo đức đã học.
- Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TUẦN 35 CHIỀU - Thứ tư, ngày 11 tháng 05 năm 2011 Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp các em hệ thống 8 bài đạo đức đã học. - Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm. 2. Kỹ năng: 3. Thái độ: II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5p 30p 1p 2p A/ Kiểm tra: B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: 2, HD ôn tập: Kể tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến giờ ? Hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi và nhi đồng ? Thế nào là giữ đúng lời hứa ? Tự làm lấy việc của mình có ích lợi gì ? Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ? Vì sao chúng ta phải chia sẻ vui buồn cùng bạn ? Tích cực tham gia việc lớp việc trường có lợi gì ? Ngày 27/7 hàng năm là ngày gì C. Củng cố, dặn dò: 3p - Nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ học - Suy nghĩ, kể B1: Kính yêu Bác Hồ B2: Giữ lời hứa B3: Tự làm lấy việc của mình B4: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em B5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn B6: Tích cực tham gia việc lớp việc trường B7: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng B8: Biết ơn các thương binh liệt sĩ -HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy. - Đã hứa là phải thực hiện bằng được. - Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp mình mau tiến bộ hơn. - HS phát biểu - Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được thông cảm và chia sẻ. - Tham gia việc lớp, việc trường là quyền, là bổn phận của mỗi Hs . - Kỉ niệm ngày thương binh liệt sĩ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TIẾT 1 I. Mục tiêu - Biết viết một bản thông báo ngắn về buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2). - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II. + HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút); viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn. II. Đồ dùng dạy học: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy- học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1p 5p 30p 1p 15p 13p 2p 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. - Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước. - Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc đã học từ học kì II SGK và tranh minh họa. - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Mục đích: Giúp Hs biết Hs viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của đội. a) Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài quảng cáo “Chương trình xiếc đặc sắc). - Gv hỏi: Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo? - Gv chốt lại: + Mỗi em đóng vai người tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ của đội để viết thông báo. + Bản thông báo cần viết theo kiểu quảng cáo. Cụ thể: Về nội dung: đủ thông tin (mục đích – thời gian – địa điểm – lời mời). Về hình thức: lới văn ngắn gọn, rõ, trình bày, trang trí, hấp dẫn. b) Hs viết thông báo. - Gv yêu Hs viết thông báo. - Gv yêu cầu vài Hs đọc bảng thông báo của mình. - Gv nhận xét, bình chọn. 5. Tổng kết: Nhận xét bài học. 6. Dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 2. PP: Kiểm tra, đánh giá. Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. Hs trả lời. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc bài cá nhân. Hs trả lời. Hs viết thông báo trên giấy A4 hoặc mặt trắng của tờ lịch cũ. Trang trí thông báo với các kiểu chữ, bút màu, hình ảnh... Hs đọc bảng thông báo của mình. Hs cả lớp nhận xét. TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (TIẾP THEO). I. Mục tiêu - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a) II. Đồ dùng dạy học: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1p 5p 1p 15p 13p 2p 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Oân tập về giải toán (tiế 10. Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Củng cố cho Hs kĩ năng giải bài toán có hai phép tính bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Cho HS mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt và tự làm. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: Độ dài đoạn đường AB là: 12350 : 5 = 2450 (m) Độ dài đoạn đường BC là: 12.350 – 2450 = 9900 (m) Đáp số: 9900m. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt sửa bài. Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Số gói mì mỗi xe chở là: 25000 : 8 = 3150 (gói mì) Số gói mì ba xe chở là: 3150 x 3 = 9450 (gói mì) Đáp số: 9450 gói mì. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố về tính giá trị biểu thức. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên bảng giải bài toán. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Số bút chì mỗi hộp là: 30 : 5 = 6 (bút chì) Số hộp cần để đóng 24750 bút chì là: 24750 : 6 = 4125 (hộp) Đáp số: 4125 hộp. Bài 4a: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “Ai nhanh”: - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Biểu thức 2 + 18 x 5 có giá trị là: 92 5. Tổng kết: Nhận xét bài học. 6. Dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 1, 2. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Hs lên bảng thi làm sửa bài. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào vở. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài vào vở. Một hs tóm tắt bài toán. Hai Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp nhận xét. Hs sửa bài đúng vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Các nhóm thi làm bài với nhau. Hs cả lớp nhận xét. ================================================================== SÁNG - Thứ năm, ngày 12 tháng 05 năm 2011 Tự nhiên và xã hội Ôn tập học kì 2 I. Mục tiêu: Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên: - Kể tên một số cây, con vật ở địa phương. - Nhận biết được nơi em sống thuộc địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị... - Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa... II. Các HD dạy – học chủ yếu: TG HĐ của thầy HĐ của trò 5p 30p 15p 13p 2p A. KTBC: -Nơi em sống thuộc địa hình nào? B. Bài mới: Giới thiệu: H§ 1: Chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?” Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS nắm được Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó và quay quanh Mặt Trời. Cách tiến hành: Bước 1: Chia nhóm. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu HS ghép đôi và quay như Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Bước 2: Các nhóm chơi. - GV bố trí cho cả các em yếu, nhút nhát được cùng chơi. - GV nhận xét, sửa chữa. Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm. Mục tiêu: Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận theo cặp. - Một năm có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày? - Một năm Trái Đất tự quay quanh mình nó bao nhiêu vòng? - Một năm Trái Đất quay quanh Mặt Trời bao nhiêu vòng? - Một năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào? - Tại sao nói: Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất? Bước 2: - Từng nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận xét. GV nhận xét. C. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. D. Dặn Dò: Học sinh về nhà ôn tập tiếp. - Các nhóm 4 chơi. - Một số cặp chơi trước lớp. - Lớp nhận xét. - Các cặp thảo luận. - Các cặp thi đua trình bày. - Lớp nhận xét. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu - Biết đọc, viết các số có đến năm chữ số. - Biết thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị của biểu thức. - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. + Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5. II. Đồ dùng dạy học: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1p 5p 1p 15p 13p 2p 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Ôn tập về giải toán. - Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bà 3. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Củng cố cho Hs đọc, viết các số có 5 chữ số. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị của biểu thức. Cho HS mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. Gv đọc hai Hs lên bảng sửa bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: a) Hai mươi bảy nghìn chín trăm bốn mươi hai: 27.942. b) Hai mươi tư nghìn một trăm linh tám: 24.108 c) Tám mươi nghìn tám trăm năm mươi: 80.850 Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở. - Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Củng cố cho Hs giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Tính giá trị biểu thức, xem đồng hồ. Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Số tiền mỗi đôi giày là: 37800 : 3 = 12.600 (đồng) Số tiền 6 đôi giày là: 12.600 x 6 = 75.600 (đồng) Đáp số : 75.600 đồng. Bài 4: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: a) (12 + 8) x 4 = 20 x 4 = 80 12 + 8 x 4 = 12 + 32 = 44 b) 25 + 75 : 5 = 25 + 1 5 = 40 ... cùng ngựa được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn. Hs chăm chú nghe. Một số Hs kể lại câu chuyện. Từng cặp Hs kể chuyện. Hs nhìn gợi ý thi kể lại câu chuyện. Hs nhận xét TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TIẾT 6 I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy trình bài Sao Mai (BT2). - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II. + HS khá, giỏi: viết đúng tương đối đẹp bài chính tả (Tốc độ trên 70 chữ/15 phút). II. Đồ dùng dạy học: * GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy- học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1p 5p 30p 1p 15p 13p 2p 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng. - Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc lòng đã học ở các tuần trước. Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu. Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Mục đích: Giúp HS nghe viết chính xác bài thơ “Sao Mai”. - GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả. - Gv mời 2 –3 Hs đọc lại. - Gv nói với Hs về sao Mai: tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn thấy sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối người ta gọi là sao Hôm. - Gv hỏi: Ngôi nhà sao Mai trong nhà thơ chăm chỉ như thế nào ? - Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết sai: - Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ bốn chữ. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK. - Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết bài. - Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét. - Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm. 5. Tổng kết: Nhận xét bài học. 6. Dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Kiểm tra. PP: Kiểm tra, đánh giá. Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng.. Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu. Hs trả lời. PP: Luyện tập, thực hành. Hs lắng nghe. 2 –3 Hs đọc lại đoạn viết. Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa; sao nhóm qua cửa sổ; mặt trời dậy; bạn bè đi chơi đã hết, sao vẫn làm bài mãi miết. Hs viết ra nháp những từ khó. Hs nghe và viết bài vào vở. ================================================================== SÁNG - Thứ sáu, ngày 13 tháng 05 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu - Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng nào có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a), Bài 5 (tính một cách) II. Đồ dùng dạy học: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1p 5p 1p 15p 13p 2p 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập chung. - Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bài 3. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Củng cố cho Hs xác định số liền sau của một số. So sánh các số và sắp xếp một nhóm các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Tìm thừa số chưa biết. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào vở. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: a) Số liền sau của 31.460 là: 31.461 b) Số liền trước cuơc18.590 là: 18.589 c) Các số 72.356 ; 76.632 ; 75.632 ; 67.532 viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 67.532 ; 72.356 ; 75.632 ; 76.632. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở. - Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: 27864 + 8026 = 35.890 52971 - 6205 = 46.766 3516 x 6 = 21.096 2082 : 9 = 231 dư 3. Bài 3: Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tím thừa số chưa biết, số bị chia. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: a) X x 4 = 912 b) X : 3 = 248 X = 912 : 4 X = 248 x 3 X = 128 X = 744. * Hoạt động 2: Làm bài 4, 5. - Mục tiêu: Củng cố cho Hs tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông. Nhận biết các tháng có 31 ngày. Bài 4a Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs xem sổ lịch tay và làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Những tháng có 30 ngày là: tháng Tư, tháng Sáu, tháng Chín, tháng Mười Một. Bài 5: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ. - Gv mời 1 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng sửa. - Gv nhận xét, chốt lại 5. Tổng kết: Nhận xét bài học. 6. Dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 1, 2. Chuẩn bị bài: Kiểm tra. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Hai Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Bốn Hs lên bảng làm. Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs sửa bài đúngg vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs quan sát hình vẽ. Hs nêu. Hs cả lớp làm bài vào vở. Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs sửa bài đúng vào vở. Tự nhiên và xã hội Ôn tập học kì 2 I. Mục tiêu: Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên: - Kể tên một số cây, con vật ở địa phương. - Nhận biết được nơi em sống thuộc địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị... - Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa... III. Đề bài: TG HĐ của thầy HĐ của trò 5p 30p 15p 13p 2p A. KTBC: B. Bài mới: Giới thiệu: HĐ 1: Chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?” Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS có thể kể được tên một số cây, con vật ở địa phương. Cách tiến hành: Bước 1: Chia nhóm. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV chuẩn bũ tờ giấy yêu cầu các nhóm suy nghĩ để viết tên các cây, con vật ở địa phương. Bước 2: Các nhóm thi đua chơi. - GV bố trí cho cả các em yếu, nhút nhát được cùng chơi. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm viết được nhiều. Hoạt động 2: Nhận biết địa hình quê hương. Mục tiêu: HS biết địa hình quê hương Cách tiến hành: B 1: Chia nhóm và thảo luận. - GV chia lớp thành 4 nhóm . - Yêu cầu các nhóm thảo luận: - Nơi em sống thuộc địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị... - Nêu một số đặc điểm đia hình nơi em ở? - Nêu các hoạt động sản xuất ở địa phương em? B 2: Từng nhóm lên trình bày. GV nhận xét. C. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. D. Dặn Dò: Học sinh về nhà ôn tập tiếp. - Các nhóm 4 nhận giấy suy nghĩ, viết tên các cây, con vật ở địa phương. - Đại điện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm thi đua trình bày . - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm có nội dung phong phú, trình bày hay. TIẾNG VIỆT KIỂM TRA (TIẾT 7) I. Mục tiêu - Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì II (Bộ GD và ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008) II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn nhà trường ra.) ================================================================== CHIỀU - Thứ sáu, ngày 13 tháng 05 năm 2011 TOÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. I. Mục tiêu Tập trung vào việc đánh giá: - Tìm số liền sau của một số có bốn hoặc năm chữ số. - So sánh các số có bốn hoặc năm chữ số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có bốn chữ số (có nhớ không liên tiếp); nhân (chia) số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số (nhân có nhớ không liên tiếp; chia hết và chia có dư trong các bước chia). - Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút), mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. - Tình chu vi, diện tích hình chữ nhật. - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đề kiểm tra: (Đề bài do Ban chuyên môn nhà trường ra) ----------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT KIỂM TRA (TIẾT 8) I. Mục tiêu - Kiểm tra (Viết) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì II (Bộ GD và ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008) II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn nhà trường ra.) ---------------------------------------------------------- Thủ công ôn tập chương III và chương IV I- Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kiến thức kỹ năng và làm đồ chơi đơn giản. - Làm được một sản phẩm đã học. II- Chuẩn bị: Giáo viên: Mẫu của các sản phẩm bài học trong chương III và chương IV để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện các thao tác kỹ thuật. Học sinh: giấy màu thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán. III-hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên GTB: Ôn lại các thao tác làm các sản phẩm ở chương III và IV. HĐ1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - T Yêu cầu H nhắc lại cách làm đan nong đôi , nong mốt, làm đồng hồ , làm quạt giấy tròn đã học - H nêu, lớp nhận xét. - T treo tranh quy trình HD cách làm các sản phẩm trên và nhận xét HĐ2: Học sinh thực hành - Yêu cầu HS làm 1 trong các sản phẩm đó Giáo viên quan sát theo dõi, nhắc nhở các em trật tự, nghiêm túc học bài. Giáo viên có thể gợi ý cho những học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài. HĐ3: Đánh giá sản phẩm: Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo hai mức độ + Hoàn thành (A) Thực hiện đúng qui trình kỹ thuật, cân đối, đúng kích thước. Dán phẳng, đẹp. Những sản phẩm đẹp trình bày có trang trí và sáng tạo thì giáo viên đánh giá là hoàn thành tốt (A+) + Chưa hoàn thành: (B) Làm chưa xong 2 mẫu đã học Nhận xét, dặn dò: - Tổng kết năm học. --------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: