TUẦN 4(TIẾT 16) TOÁN (TIẾT 16)
LUYỆN TẬP CHUNG
( Trang 18 )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CÂU:
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).- Bài tập cần làm . Bài 1,2,3,4.
+ Học sinh khá giỏi : Ham thích học toán.làm tốt bài tập 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sách giáo khoa , bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 4 ( Từ ngày 3./9 đến 7/9 năm 2012 ) Thứ / ngày Môn dạy Tên bài dạy HS khá giỏi Thứ hai 3/9/2012 Chào cờ Toán Hát nhạc Tập đọc Kể chuyện Luyện tập chung Học hát bài : Bài ca đi học Người mẹ Người mẹ Bt4 Thứ ba 4/9/2012 Thể dục Tập đọc Chính tả Toán Rhsy Ông ngoại Nghe – viết : Người mẹ Kiểm tra Thứ tư 5/9/2012 LTVC Mỹ thuật Tập viết Toán Đạo đức Từ ngữ về GĐ. Ôn tập câu Ai là gì Ôn chữ hoa C Bảng nhân 6 Giữ lời hứa (t2) Bt3 CV5842 Thứ năm 6/9/2012 Chính tả Thủ công TN & XH Toán Rhsy Nghe – Viết : Ông ngoại Gấp con ếch ( T2) Hoạt động tuần hoàn Luyện tập bt4 Thứ sáu 7/9/2012 TLV Toán TN & XH Thể dục SHL Nghe – kể : dại gì mà đổi điền vào tờ giấy có sẵn Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Vệ sinh cơ quan tuần hoàn CV5842 bt3 Duyệt của Ban Giám Hiệu An Minh Bắc , ngày 12 tháng 08 năm 2012 Giáo viên chủ nhiệm Nguyễn Thị Dung Thứ hai ngày 3 tháng 09 năm 201 2 TUẦN 4(TIẾT 16) TOÁN (TIẾT 16) LUYỆN TẬP CHUNG ( Trang 18 ) I. MỤC ĐÍCH YÊU CÂU: - Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học. - Biết cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).- Bài tập cần làm . Bài 1,2,3,4. + Học sinh khá giỏi : Ham thích học toán.làm tốt bài tập 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách giáo khoa , bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét – Chữa bài – Ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn bài. * Bài 1: - Gọi HS đọc đề. - GV cho HS đổi chéo vở để chữa bài. * Bài 2: Quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. * Bài 3: Gọi HS đọc đề. * Bài 4: Gọi HS đọc đề. * Bài 5:Học dinh khá giỏi 3 Củng cố - Dặn dò Học sinh lên làm BT - HS nhận xét, HS chữa bài. - học sinh nghe - HS tự đặt tính và tìm kết quả phép tính. - Cho 1, 2 HS nêu cách tính. - HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. x O 4 = 32 x : 8 = 4 x = 32: 4 x = 4 O 8 x = 8 x = 32 (Tìm thừa số trong 1 tích) (Tìm số bị chia) - HS đọc kỹ bài toán rồi giải. Bài giải: - Tùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 160 – 125 = 35 (lít) Đáp số: 35 lít dầu - Cho HS vẽ vào vở. - Về nhà xem lại bài. Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. TUẦN 4(TIẾT 16) HÁT NHẠC HOC HÁT: BÀI CA ĐI HỌC (TIẾP THEO) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -HS biết hát đúng giai điệu và đúng lời 2 -Biết hát kết hợp vỗ tay hát đệm theo bài hát - Học sinh khá giỏi : biết hát và đúng lời bài ca II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nhạc cụ quen dùng - Tranh ảnh minh hoạ và một vài động tác vận động phụ họa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1 .Kiểm tra bài cũ : Bài ca đi học GV nhận xét 2 Bài mới a Gới thiệu bài hát Học hát: Bài ca đi học (tiếp) Theo cách hát nối tiếp mỗi tổ hát một câu nối tiếp đến hết bài. + Tập hát lời hai. Học sinh đọc lời ca trên bảng. GV hướng dẫn một vài chỗ cần thiết, sau đó đổi lại phần trình bày.GV chỉ định 1-2 HS hát lời hai, GV nhận xét và hướng dẫn những chỗ cần thiết. Tập hát đối đápChia lớp thnàh hai nửa, mỗi nửa hát một câu đối đáp nhau. Đổi lại phần trình bày Gv nhận xét. +Tập hát nối tiếp. Chia lớp thành 4 tổ, mỗi tổ hát một câu nối tiếp đến hết bài. Đổi lại phần trình bày của từng tổ, GV nhận xét. + Trình bày bài hát: + Hát kết hợp vận động - GV mời 1-2 HS học khá lên trước lớp, hát và vận động phụ họa cho bài hát - GV hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ họa. 3 cũng cố dặn dò: GV dặn HS về nhà tiếp tục tập hát để thộc cả hai lời và hát tự nhiên, rõ lời hơn. HS hát HS nghe HS thực hiện HS thực hiện 1-2 em đọc lời ca HS thực hiện HS nghe, ghi nhớ HS thực hiện HS thực hiện HS thực hiện HS trình bày HS thực hiện HS ghi nhớ Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................. TUẦN 4(TIẾT 16) TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN (TIẾT 10+11) : NGƯỜI MẸ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : + TẬP ĐỌC - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kdẫn chuyện và lời của nhân vật. -Hiểu từ ngữ: mấy đêm ròng, thiếp đi khẩn khoản, lã chã. - Hiểu nội dung câu chuyện:Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai - Học snh khá giỏi : yêu thích môn học.Biết nhận xét, đánh giá đúng theo cách kể của mỗi bạn. -GDKNS : Ra quyết định , giải quyết vấn đề . Tự nhận thức , xác định giá trị cá nhân -PP/KT :Trình bày ý kiến cá nhân ,trình bày 1 phút , thảo luận nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa.Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gáo viên nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. Luyện đọc. + GV đọc toàn bài: Gợi ý cách đọc. Đoạn 1: Giọng đọc hồi hộp, nhấn giọng các từ hớt hải, thiếp đi, khẩn khoản,... - Đoạn 2 và 3: Giọng đọc thiết tha, nhấn giọng các từ: không biết, băng tuyết bám đầy, ủ ấm... -Đoạn 4: Đọc chậm, rõ ràng từng câu.GiọngThầnChếtngạcnhiên.Giọng người mẹ điềm đạm, khiêm tốn. Khi yêu cầu Thần Chết "Hãy trả con tôi" dứt khoát. + Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm. Hướng dẫn tìm hiểu bài - PP/KT trình bày ý kiến cá nhân - KN giải quyết vấn đề - GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm. - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? -Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? - Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ? - Người mẹ trả lời như thế nào? - GV chốt lại: Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ quả là rất dũng cảm, rất yêu con. Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - GV đọc lại đoạn 4. + Kể chuyện: – GV nêu nhiệm vụ. – Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Lớp nhận xét. - Về nhà tập kể. 2, 3 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - Nhấn giọng các từ: hớt hải, thiếp đi. HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện. HS hiểu nghĩa các từ: hớt hải, hoảng hốt, vội vàng. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối đọc. - HS đọc thầm đoạn 1, kể vắn tắt: bà mẹ thức mấy đêm ròng ..... Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà. - Một HS đọc đoạn 2. - Lớp đọc thầm. + Ôm ghì bụi gai sưởi ấm cho nó đâm chồi nảy lộc. - Lớp đọc thầm đoạn 3. + Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hóa thành 2 hòn ngọc. - Một, 2 HS đọc đoạn 4. .+ Vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi Thần Chết trả con cho mình. - HS đọc thầm toàn bài. - Ý đúng nhất là ý 3: Người mẹ có thể làm tất cả vì con. - HS kể chuyện dựng câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách). - Theo trí nhớ, kèm động tác, cử chỉ (một màn kịch nhỏ) - HS tự lập nhóm và phân vai. - HS thi dựng lại chuyện. Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ba ngày 4 tháng 09 năm 201 2 TUẦN 4(TIẾT 16) TẬP ĐỌC (TIẾT 12 ) ÔNG NGOẠI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :- Đọc dúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ông hết lòng chăm lo cho con cháu. Cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) -Học sinh khá giỏi : Thích học tiếng Việt.đọc tueo phân vai -GDKNS : Giao tiếp , trình bày suy nghĩ , Xác định giá trị -PP/KT : Trình bày 1 phút , chúng em biết ba , Hỏi và trả lời II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Bài "Người mẹ" - GV gọi 2 HS kể và trả lời nội dung. - GV nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới:Giới thiệu bài. - GV đọc bài. -GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Giúp học sinh hiểu nghãi tư: + Nhường chỗ. Xanh ngắt. Lặng lẽ.... Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm. -KNS : Giao tiêp , trình bày suy nghĩ PP/KT : trình bày 1 phút Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. +Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? +Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? +Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đi đến thăm trường. + Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại lngư ... sau mỗi câu hỏi. - Cả lớp bổ sung. - Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. - Các nhóm nhận xét. Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 4(TIẾT 16) TOÁN ( TIẾT 19 ) LUYỆN TẬP ( Tiết 20 ) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. - Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị của biểu thức và giải toán. - Bài tập cần làm : bài 1,2,3,4 - Học sinh khá giỏi : Ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 ¨ 5 em đọc bảng nhân 6. 2.Bài mới: a : Giới thiệu bài. + Hướng dẫn bài. * Bài 1: a)6 O 2 = 12 2 O 6 = 12 Vậy: 2 O 6 = 6 O 2 vì cùng bằng 12 (tương tự với các cột tính khác để có: 3 O 6 = 6 O 3 ; 5 O 6 = 6 O 5) * Bài 2: - GV hướng dẫn HS làm và chữa lần lượt từng bài tập phần a, b, c. - GV nhận xét – Ghi điểm. * Bài 3: Bài giải: - Cả 4 học sinh mua số quyển vở là: 6 O 4 = 24 (quyển vở) Đáp số: 24 quyển vở * Bài 4:Học sinh khá giỏi 3Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - 4 ¨ 5 em đọc thuộc lòng bảng nhân 6. - Lớp nhận xét. - HS nêu kết quả tính nhẩm để ghi nhớ bảng nhân 6. - HS làm bài. a) 6 O 5 = 30 6 O 10 = 60 6 O 7 = 42 6 O 8 = 48 6 O 9 = 54 6 O 6 = 36 a) 6 O 9 + 6 = 54 + 6 = 60 b) 6 O 5 + 29 = 30 + 29 = 59 c) 6 O 6 + 6 = 36 + 6 = 42 - HS nhận xét, chữa bài. - HS tự đọc bài toán rồi giải. Bài giải: - Số quyển vở 4 học sinh mua là: 6 O 4 = 24 (quyển vở) Đáp số: 24 quyển vở - HS làm bài rồi chữa. a) 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 b) 18; 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 ; 36 - HS nhận xét đặc điểm của từng dãy số. - HS tự xếp hình theo mẫu. - Học thuộc bảng nhân. Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 7 tháng 09 năm 201 2 TUẦN 4(TIẾT 16) TẬP LÀM VĂN ( Tiết 4 ) NGHE - KỂ : DẠI GÌ MÀ ĐỔI - ĐIỀN VÀO GIẤY IN SẴN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe kể câu chuyên "Dại gì mà đổi" ( BT1). - Nội dung giảm tải CV5842 Bỏ ( BT2 ) + Học sinh khá giỏi :ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện "Dại gì mà đổi"Bảng lớp viết 3 câu hỏi tròn SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiễm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS làm bài tập 1 và 2.Bài mới: .2:Bài mới :a. Giới thiệu bài. + Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: - GV kể - GV hỏi: + Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé? + Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - GV nhận xét. - GV kể lần 2 – GV hỏi: + Truyện này buồn cười ở điểm nào? - GV bình chọn. - Nội dung truyện (sách giáo viên) * Bài tập 2: Không yêu cầu làm 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài học sau - HS 1 kể về gia đình vủa mình với một người bạn em mới quen. - HS 2 đọc đơn xin phép nghỉ học. - Một HS đọc. - Lớp quan sát tranh SGK. - Chú ý theo dõi. + Vì cậu rất nghịch. + Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu. + Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. - HS nghe, tập kể. - Chú ý theo dõi - Học sinh trả lời. - Một HS khá, giỏi kể. - 5, 6 HS thi kể. + ...... cậu bé nghịch ngợm. Mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. - Cả lớp bình chọn. + Em được đi chơi xa. - Về nhà kể lại câu chuyện. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................. .............. TUẦN 4(TIẾT 16) TOÁN (TIẾT 20 ) NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ ) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Vận dụng vào giải toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm : Bài 1. Bài 2(a). Bài 3. - Học sinh khá giỏi : Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK,Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét – Ghi điểm. 2 Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân, GV viết lên bảng: 12 O 3 = ? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính như sau: 12 O 3 36 - Khi đặt tính, GV lưu ý HS viết thừa số 12 ở 1 dòng, thừa số 3 ở dòng dưới, sao cho 3 thẳng cột với 2. Hoạt động 3: Thực hành. * Bài 1: Đặt tính rồi tính. * Bài 2: (a) * Bài 3: 3.Củng cố - Dặn dò: - Những em làm chưa xong về nhà làm tiếp. - HS đọc bảng nhân 6. - HS giải bài 3. - HS nhận xét. - HS tìm kết quả của phép nhân. - HS nêu cách tìm tích 12 + 12 + 12 = 36 Vậy: 12 O 3 = 36 - 3 nhân 2 bằng 6 viết 6 - 3 nhân 1 bằng 3 viết 3 - Một vài HS nhắc lại cách nhân. - Viết dấu nhân ở giữa 2 dòng trên, rồi kẻ vạch ngang. - Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12, kể từ phải sang trái (6 thẳng cột với 3 và 2 ; 3 thẳng cột với 1). - HS tự làm rồi chữa. Bài giải: - Cả 4 hộp có số bút chì màu là: 12 O 4 = 48 (bút chì) Đáp số: 48 bút chì màu Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 4 (TIẾT 8) TỰ NHIÊN - XÃ HỘI VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn , bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức. + Học sinh khá giỏi :ham thích môn học +GDKNS: Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin : so sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động . Kỹ năng ra quyết định : nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch. +PP/KT: Trò chơi , thảo luận nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : +Hình vẽ SGK / 18, 19 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét – Ghi điểm. 2. Bài mới: a . Giới thiệu bài + Chơi trò chơi vận động - Bước 1: GV nói với Hs lưu ý nhận xét sự thay đỏi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi. - Bước 2: GV cho Hs chơi một trò chơi đòi hỏi vận động nhiều. PP/KT: thảo luận nhóm GDKNS: Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin + Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? + Những trạng thái cảm xúc nào có thể làm cho tim đập mạnh hơn? Khi quá vui . Lúc hồi hộp, xúc động mạnh. Lúc tức giận Thư giãn 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết - Nhận xét tiết học. - Hs chơi trò chơi vận động : con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang” - học sinh nghe - Thảo luận: + Nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. - Thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung. - Thực hiện theo yêu cầu. Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 4(TIẾT 16) SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TUẦN 4 I. MỤC ĐÍCH YEU CẦU : - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 4. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. CAC HOẠT ĐỘNG : 1. SINH HOẠT LỚP: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 4 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học . * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 4 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 5 - Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải. 2. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực. *****************&*****************
Tài liệu đính kèm: