NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
- Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
Tuần 4 Buổi chiều Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Chào cờ Dặn dò đầu tuần ------------------------------------------------ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học. - Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị) II. chuẩn bị: GV: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ : - 1 HS làm BT2 - 1HS làm bài tập 4 Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm đúng kết quả của phép tính. 2 HS lên bảng Hs nghe - HS nêu yêu cầu - Cho HS giải vở - HS làm bảng con 415 728 - Gv nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. + 415 - 245 830 483 Bài 2: Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. - HS nêu cầu BT +Tìm thừa số chưa biết +Tìm số bị chia - HS thực hiện thảo luận nhóm đôi. X x 4 = 32 X : 8 = 4 X = 32 : 4 X = 4 x 8 - GV sửa sai, chốt: + Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia? X = 8 X = 32. Bài 3: Yêu cầu HS tính được biểu thức có liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia. - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm bài: - HS làm bài vào nháp; 2 HS lên bảng. 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72 80 : 2 - 13 = 40 - 13 = 27 - GV nhận xét - Lớp nhận xét bài bạn. Bài 4: Yêu cầu HS giải được toán có lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị) - HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích bài – nêu cách giải. - 1HS lên giải + lớp làm vào vở. Cho hs giải vào vở li, đổi vở kiểm tra chéo Bài giải Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 160 - 125 = 35 (l) - GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 35 l dầu Nếu còn thời gian hướng dẫn hs làm Bài 5: Yêu cầu HS dùng thước vẽ được hình vào mẫu - HS yêu cầu bài tập - HS dùng thước vẽ hình vào vở nháp. - GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS 4. Củng cố: - Nêu thứ tự thực hiện tính 2 hs nêu: từ phải qua trái 5- Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------- Tập đọc Người mẹ I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( lời mẹ ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. - Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải. - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. vì con, người mẹ có thể làm tất cả. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ : 3HS đọc thuộc bài Quạt cho bà ngủ. Trả lời câu hỏi về ND bài Bài mới: Giới thiệu bài Phát triển bài *. Luyện đọc: Hs đoc bài, hs khác nhận xét Hs nghe - Gv đọc toàn bài - HS chú ý nghe - Gv hướng dẫn cách đọc. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu và rèn phát âm - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện - HS giải nghĩa 1 số từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc đoạn theo N4 - Các nhóm thi đọc - 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét bình chọn. *. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1. - HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. - 1HS đọc đoạn 2. - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? - Ôm ghì bụi gai vào lòng. - Lớp đọc thầm Đ3. - Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà - Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc. - Lớp đọc thầm đoạn 4. - Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? - Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở. - Người mẹ trả lời như thế nào? - Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con - Gợi ý để hs nêu nội dung của câu chuyện - Người mẹ có thể làm tất cả vì con. * Luyện đọc lại - GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4 - HS chú ý nghe - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật. - 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện . - GV nhận xét ghi điểm 4- Củng cố - Qua câu chuyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? 5- Dặn dò: - Về nhà: chuẩn bị bài sau - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Hs nêu ----------------------------------------------------------- Kể chuyện Người mẹ I. Mục tiêu: - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp từng nhân vật. - Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai; nhận xét đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn. II. Chuẩn bị: - 1 Vài đạo cụ để HS dựng lại câu chuyện theo vai: khăn cho bà, khăn choàng,lưỡi hai bằng bìa III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : 3HS kể lại truyện Chiếc áo len Trả lời câu hỏi về ND truyện. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài - Phát triển bài Hs kể chuyện Hs nhận xét Hs nghe * . GV nêu nhiệm vụ *. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách. Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ. - Giúp đỡ nhóm hs yếu - GV nhận xét ghi điểm. 4- Củng cố - Qua câu chuyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? - Là con em cần làm gì để mẹ vui lòng? 5- Dặn dò: - Về nhà: chuẩn bị bài sau - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. - HS chú ý nghe. - HS tự lập nhóm và phân vai. - HS thi dựng lại câu chuyện theo vai - Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. - HS nêu: mẹ yêu con, làm tất cả vì con - Em sẽ ngoan, nghe lời mẹ, chăm học.... ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Buổi sáng Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Chính tả (Nghe viết) Người mẹ I: Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác các đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ (62 tiếng). Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên riêng. Viết đúng các dấu câu dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu : d, gi, r hoặc vần dễ lẫn: ân / âng. II. Chuẩn bị: GV: - 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung BT 2a. HS : - Vở ghi, vở bài tập tv III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài 3 hs viết bảng lớp, hs dưới lóp viết bảng con Hs nghe * Hướng dẫn nghe - viết: Hướng dẫn HS chuẩn bị: - 2 - 3 HS đoạn văn sẽ viết chính tả - Lớp theo dõi. - HS quan sát đoạn văn, nhận xét. + Đoạn văn có mấy câu ? - 4 câu + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? - Thần Chết, Thần Đêm Tối. + Các tên riêng ấy được viết như thế nào? - Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng. + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này? - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm. - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: Thần Chết, Thần Đêm Tối, khó khăn, hi sinh - HS nghe - luyện viết vào bảng con + GV sửa sai cho HS. - Đọc cho hs viết - HS nghe - viết vào vở - GV đọc lại bài chính tả GV thu bài chấm điểm. - HS dùng bút chì soát lỗi. - Gv nhận xét bài viết. *. Hướng dẫn HS làm bài tập. a. Bài tập 2 - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét đánh giá + Lời giải: ra - da. b. Bài tập 3 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm và giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - Lớp làm vào nháp + 4 HS nên thi viết nhanh. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét + Lời giải: sự dịu dàng - giải thưởng. 4. Củng cố - Đọc thuộc 2 câu đố Hs đọc 5 - Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------ ------- Toán Kiểm Tra I. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ ( có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số. - Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị. - Giải bài toán có một phép tính. - Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc( phạm vi số đã học) II. Chuẩn bị - Đề KT - Giấy KT III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài GV chép đề Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416; 561- 244; 462 + 354; 728 -456. Bài 2: Khoanh vào 1/3 số chấm tròn trong hình sau O O O O O O O O O O O O O O O Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc? Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết: AB = 43 cm, BC = 23 cm, CD = 14 cm. Độ dài đường gấp khúc trên là bao nhiêu dm? * Thang điểm Bài 1: 2 điểm; Bài 2: 2,5 điểm Bài 3: 2,5 điểm; Bài 4: 3 điểm 4. Củng cố: - Tính độ dài đường gấp khúc như thế nào? 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau Hs chuẩn bị bút, thước HS làm bài 237 462 561 728 + 416 + 354 - 244 - 456 653 816 317 272 O O O O O O O O O O O O O O O Bài giải Số cái cốc ở tám hộp là: 4 x 8 = 32 (cái cốc) Đáp số: 32 cái cốc Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 43 + 23 + 14 = 80 (cm) Đáp số: 80 cm Đổi: 80 cm = 8 dm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 8 dm Tính tổng độ dài các đoạn thẳng tạo thành nó ------------------------------------ Mĩ thuật Vẽ tranh. Đề tài Trường em Giáo viên chuyên dạy ----------------------------------- Đạo Đức Giữ lời hứa (T2) I Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: - Thế nào là giữ lời hứa. - Vì sao phải giữ lời hứa. 2. Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 3. HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người thất hứa. II. Chuẩn bị: GV: - Phiếu học tập - Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vì sao phải biết giữ lời hứa? - Cả lớp + GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 người. - GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm bài tập trong phiếu. Hs trả lời, hs khác nhận xét Hs nghe Hs nhận phiếu ht - GV kết luận: + Các việc làm a, d là gi ... co bóp để lấy máu vào hai vòng tuần hoàn. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu chứa nhiều khí ôxi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể, đồng thời xác nhận khí các bô níc và chất thải của cơ quan rồi trở về tim. - Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ôxi và thải khí các bô níc trở về tim. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Ghép chữ vào hình. - Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn ( sơ đồ cân) và các tấm phiếu rồi ghi tên các mạch máu. - HS nhận phiếu + Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc. - Bước 2: Tiến hành chơi - HS chơi như đã hướng dẫn. - Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhau. - GV nhận xét. 4: Củng cố - Nêu vai trò của tim - Hs nêu 5 - Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Buổi sáng Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Chính tả (nghe - viết ) Ông ngoại I. Mục tiêu. + Rèn luyện kỹ năng chính tả. - Nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oay) làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r /gi/ d, vần ân / âng. II. Chuẩn bị. GV: - Bảng phụ viết sẵn ND BT3. HS: Vở ghi III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào (lớp viết bảng con + 1HS lên bảng viết). 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài * Hướng dẫn HS nghe - viết: HD học sinh chuẩn bị: - Lớp viết bảng con -1 Hs viết bảng lớp - Hs nghe GV đọc bài viết - 2 - 3 HS đọc đoạn văn. - Hướng dẫn nhận xét chính tả: + Đoạn văn gồm mấy câu? - 3 câu + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Các chữ đầu câu, đầu đoạn. - GV hướng dẫn luyện viết tiếng khó: + GV đọc: vắng lặng, lang thang - HS luyện viết vào bảng con. GV đọc đoạn văn - HS viết bài vào vở. - GV đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho HS. Chấm - chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi. -GV nhận xét bài viết. * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu - Tổ chức sức trò chơi tiếp sức - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào vở. - 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy. - Lớp nhận xét Bài 3(a): - GV yêu cầu làm bài theo cặp, chơi trò chơi. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng là: giúp - dữ - ra. - HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm. - HS làm bài theo cặp. - 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, từng em đọc kết quả, lớp nhận xét. -------------------------------------------- Toán Nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ) I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết cách nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ). + áp dụng phép nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Phấn màu, bảng phụ. - SGK. HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc lại bảng nhân 6? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). - 2 HS đọc thuộc bảng nhân 6 - hs nghe - Yêu cầu HS biết cách nhân và thực hiện tốt phép nhân. - GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ? - HS quan sát. - HS đọc phép nhân. - Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng? - HS chuyển phép nhân thành tổng 12 + 12 + !2 = 36 vậy 12 x 3 = 36 - Hãy đặt tình theo cột dọc? - Một HS lên bảng và lớp làm nháp: 12 x 3 - Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện ntn? 36 - HS nêu: Bắt đầu từ hàng Đv.. - HS suy nghĩ, thực hiện phép tính. - GV nhận xét ( nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn cho HS) - HS nêu kết quả và cách tính. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: củng cố cách nhân vừa học, HS làm đúng các phép tính. HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng con HS nêu lại cách làm HS thực bảng con 24 22 11 33 x 2 x 4 x 5 x 3 48 88 55 99 Bài 2: Củng cố cách đặt tính và cách thực hiện phép tính. - Yêu cầu hs làm bảng con - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào bảng con. - 4 hs lên bảng lớp --Nêu cách làm 32 11 42 x 3 x 6 x 2 - GV nhận xét, sửa sai sau mỗi lần 96 66 84 giơ bảng. Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải. Tóm tắt: 1 hộp: 12 bút 4 hộp: ...... Bút ? - HS phân tích bài toán. - 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở Bài giải: Số bút mầu có tất cả là: 12 x 4 = 48 ( bút ) ĐS: 48 ( bút mầu ) - GV nhận xét - ghi điểm. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố - Nêu thứ tự thực hiện trong khi nhân 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Hs nêu từ phải qua trái ------------------------------------------- Tiếng anh Giáo viên chuyên dạy ------------------------------------------ Tập làm văn Nghe - kể: Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. 2. Rèn kỹ năng viết (điền vào giấy tờ in sẵn ): Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. II. Chuẩn bị: GV: - Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK. - Mẫu điện báo phôtô. HS: Vở ghi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen. - 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ). - 2 HS kể miệng - 1 HS đọc đơn - Hs nghe - HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. - Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý. - HS chú ý nghe. - Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé? - Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? - Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - Vì cậu rất nghịch. - Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu. - HS nêu. - GV kể lần 2 - HS chú ý nghe. - HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện. - Lớp nhận xét. - Truyện này buồn cười ở điểm nào? GV nhận xét - ghi điểm. - HS nêu. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo. - GV giúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài. - Tình huống cần viết điện báo là gì? - Yêu cầu của bài là gì? - Em được đi chơi xa, ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay. - Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi - GV hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận. - 2 HS nhìn mẫu trong SGK làm miệng, Lớp nhận xét. - Lớp làm bài tập vào vở. - Một số HS đọc bài của mình. - GV thu một số bài chấm điểm - Lớp nhận xét. 4. Củng cố - ý nghĩa câu chuyện là gì? 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Hs nêu -------------------------------------------- Buổi chiều Nghệ thuật Học hát bài: Bài ca đi học I. Mục tiêu: - HS biết tên bài hát, tác giả và nội dung bài. - Học sinh hát đúng, thuộc lời 2. -Giáo dục tình cảm gắn bó với mái trường, kính trọng thầy cô giáo và yêu quý bạn bè. II. Chuẩn bị: - GV hát chuẩn xác bài hát. - Nhạc cụ quèn dùng. - Tranh minh hoạ cho bài hát. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thày Hoạt động của trũ 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy hát bài hát quốc ca Việt Nam - HS hát - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Đưa tranh cho hs quan sát - HS quan sát tranh Tranh vẽ cảnh gì? Nhận xét GV mô tả cảnh buổi sáng HS đến trường - HS chú ý nghe - HS quan sát tranh b. Dạy hát. Hoạt động 1: Dạy hát lời - Giáo viên hát mẫu bài hát ( lần) GV hát lần 2 + động tác phụ hoạ GV đọc lời ca HS nghe - GV dạy hát từng câu theo hỉnh thức móc xích - GV cho học sinh ôn luyện HS đọc lời ca - HS hát theo giáo viên - HS hát cả bài - HS ôn luyện bài bàng cách chia nhóm, hát luân phiên, hát cá nhân. - HS vừa hát vừa gõ đệm Hoạt động 2; Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV hát + múa phụ hoạ trước - HS quan sát - HS thực hành - GV nhận xét – tuyên dương - Từng nhóm 5, 6 HS tập biểu diễn trước lớp 4. Củng cố Yêu cầu hs hat tập thể 1 lần - Hs hát Nhận xét giờ học 5. Dặn dò Về nhà học thuộc bài hát và chuẩn bị bài sau - HS nghe -------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Vệ sinh cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết: + So sánh mức độ của tim làm việc khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi,thư giãn, + Nêu các việc nên làm và không làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK- 10. HS: - Vở BT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chỉ và nói lại đường đi của máu? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài * Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động. - Bước 1: Chơi trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang. - 2 HS chỉ hình vẽ - Hs ngh + GV lưu ý HS xét sự thay đổi của nhịp đập tim sau mỗi trò chơi. - HS nghe + GV hướng dẫn - HS nghe - HS chơi thử - chơi thật + Các em có thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ? - HS nêu - Bước 2: GV cho chơi trò chơi. Chạy đổi chỗ cho nhau. + GV hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi. - HS chơi trò chơi - Hãy so sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi? - HS trả lời * Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc LĐ chân tay thì nhịp đập của tim mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao độngvà vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Bước 1: Thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm kết hợp quan sát hình trang 1 trang 19 + Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch, + Tại sao không nên luyện tập, LĐ qúa sức? Hs trả lời + Tại sao không nên mặc quần áo đi giầy dép chật? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trả lời. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét kết luận chung. * Kết luận: - Tập thể dục thể thảo, đi bộ có lợi cho tim mạch - Hs nêu lại kết luận - Cuộc sống vui vẻ, thư thái tránh được tăng huyết áp - Các loại thức ăn, rau, quả, thịt bò, gà, lợn đều có lợi cho tim mạch.. 4. Củng cố - Nêu cách bảo vệ và vệ sinh cơ quan tuần hoàn - 2 HS trả lời 5 - Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: