Giáo án Lớp 3 – Tuần 5 - Đỗ Thị Huệ - TH Phùng Hưng B

Giáo án Lớp 3 – Tuần 5 - Đỗ Thị Huệ - TH Phùng Hưng B

Tập đọc – Kể chuyện

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

 I/ Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi vad sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS: Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 II / Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 917Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 – Tuần 5 - Đỗ Thị Huệ - TH Phùng Hưng B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5 
Thứ hai ngày 2 7 tháng 9 năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
 I/ Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi vad sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS: Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
 II / Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. 
 III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài "ông ngoại"
- Nêu nội dung bài đọc ?
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bµi:
- Giới thiệu chủ điểm vµ néi dung bµi häc.
 b) Luyện dọc: 
 * Đọc mẫu toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu trước lớp 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV sửa sai cho các em.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ: thủ lĩnh, nứa tép...
-Yêu cầu học sinh đặt câu với từ thủ lĩnh, quả quyết.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu các nhóm đọc 4 đoạn của truyện.
-Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1 của 
 - Yêu cầu đọc thầm và trả lời nội dung bài 
 + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? 
Ở đâu ?
* Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào?
+ Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ? 
- Yêu cầu học sinh đọc to đoạn 3 
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? 
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
* Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 và trả lời :
+ Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh " Về thôi" của viên tướng ?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ?
+ Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không?
 d) Luyện đọc lại : 
- Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. 
- Cho HS thi đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK để kể lại câu chuyện bằng lời kể của em. 
- Hướng dẫn học sinh kể theo tranh 
- Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện 
 đ) Củng cố dặn dò : 
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì qua hành động của người lính trẻ ? 
- 3 em lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
- Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK).
- Luyện đọc theo nhóm.
- Nối tiếp nhau đọc ĐT4 đoạn trong bài.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Một em đọc đoạn 1 của câu chuyện 
+ Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường 
* Đọc thầm đoạn đoạn 2 của bài 
+ Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường 
+ Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ.
- Một học sinh đọc to đoạn 3.
+ Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Có thể trả lời theo ý của mình.
- Lớp đọc thầm đoạn 4 và trả lời :
+ Chú nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. 
+ Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như bước theo một người chỉ huy dũng cảm 
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi.
- Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và H/dẫn.
- Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4
- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và thầy giáo)
- 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai. 
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện.
- 2 em xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi.
- Học bài và xem trước bài mới.
 Toán 
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ )
 I/ Mục tiêu : 
 -BiÕt lµm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ.)
Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
Bµi tËp cÇn lµm:Bµi 1(cét 1,2,4). Bµi 2,3.
 II/ Đồ dùng dạy học:: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ
 III/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2 
- Nhận xét, ghi điểm.
 2.Bài mới: 
+ Hướng dẫn thực hiện phép nhân 
- Giáo viên ghi bảng: 26 x 3 =?
- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép nhân. 
- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.
- Hướng dẫn tính có nhớ như SGK.
 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1.
 x 3 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7.
 78 Vậy 26 x 3 = 78
- Mời vài học sinh nêu lại cách nhân. 
+ Hướng dẫn như trên với phép nhân: 
 54 x 6 = ?.
 c) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài.
- Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con.
- Nhận xét sửa chữa từng phép tính. 
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp tự tìm kết quả phép nhân vào nháp.
- 1HS thực hiện đặt tính bằng cách dựa vào kiến thức đã học ở bài trước. 
- Lớp lắng nghe để nắm được cách thực hiện phép nhân.
- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- HS thực hiện như VD1.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
- 3 em lên thực hiện mỗi em một cột
 47 25 18
 x2 x 3 x 4.
 94 75 72 
Lớp nhận xét bài bạn.
- 2 em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.
- 1HS lên bảng giải, lớp theo dõi nhận xét. 
 Giải :
 Độ dài hai cuộn vải là :
 35 x 2 = 70 (m) 
 Đ/S:70 m 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
Thể dục
ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
 I/ Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải quay trái đúng cách
 Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
 LÊy chøng cø nx 
 II/ Địa điểm phương tiện - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.
 - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
 III/ Hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình luyện tập
 1/Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. 
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn rộng 100 - 120m. 
- Trở về chơi trò chơi : (Có chúng em )
 2/Phần cơ bản :
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay trái, quay phải. 
- GV hô cho HS tập và sửa sai uốn nắn cho các em.
- Lớp trưởng hô cho lớp thực hiện, GV theo dõi.
* Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp :
Giáo viên nêu tên động tác 
- Làm mẫu và nêu tên động tác và học sinh tập bắt chước theo 
- Giáo viên hô : “ Vào chỗ !  Bắt đầu !“
- Lớp tổ chức tập theo dòng nước chảy. Em nọ cách em kia 3 -4 m 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh.
* Chơi trò chơi : “ Thi xếp hàng “ 
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho 
học sinh chơi thử 1-2 lần 
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi :”Thi xếp hàng “
Chia học sinh ra thành hai đội hướng dẫn cách chơi thử sau đó
 cho chơi chính thức, tính thi đua.
 3/Phần kết thúc:
- Y êu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Dặn dò.
x x x x x x
 x x x x x x
x x x x x x
 GV
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
 GV
 GV
----------------------------------------
Thứ ba ngày giảng 2 9 tháng 9 năm 2010
Chính tả: (nghe viết ) 
NGƯƠÌ LÍNH DŨNG CẢM
 I/ Mục tiêu : 
- Nghe - viết chính xác bài CT .Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập2a
 - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng 
 II/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng.
-Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.
-Yêu cầu đọc thuộc lòng 19 chữ cái đã học
2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết 
 - Yêu cầu 2HS đọc đoạn 4 bài "Người lính dũng cảm". 
+ Đoạn văn này kể chuyện gì ?
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
+ Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 * Đọc cho học sinh viết vào vở 
* Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2a : -Nêu yêu cầu của bài tập 2a.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp theo dõi. 
- Giáo viên chốt lại ý đúng.
*Bài 3 
- Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
- Gọi nhiều học sinh đọc lại 9 chữ và tên chữ.
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng tại lớp.
-Yêu cầu HS chữa bài ở VBT (nếu sai). 
-Yêu cầu 2HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- 3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu.
- 2HS đọc thuộc lòng 19 chữ và tên chữ đã học.
- 3 em đọc đoạn chính tả, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. 
+ Đoạn văn kể lại lớp học tan chú lính nhỏ và viên tướng ra vườn trường sửa hàng rào rồi bước nhanh theo chú
+ Đoạn văn có 6 câu.
+ Những chữ trong bài được viết hoa là những chữ đầu câu và tên riêng.
+ Lời các nhân vật viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở 
- Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Làm vào vở bài tập 
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. 
- Một em nêu yêu cầu bài 3.
- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập.
- Lần lượt 9 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi bổ sung.
- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc 9 tên chữ.
- HTL 9 chữ và tên chữ.
- Cả lớp chữa bài vào vở. 
- Đọc thuộc lòng 28 chữ cái đã học theo thứ tự 
- Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai.
Toán
LUYỆN TẬP
 I/ Mục tiêu : -BiÕt nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số (có nhớ.)
BiÕt xem ®ång håchÝnh x¸c ®Õn 5 phót
-Bµi tËp cÇn lµm : Bµi 1.2  ... hữa bài.
 Giải : 
 Số mét vải may mỗi bộ là :
 18 : 6 = 3(m)
 Đ/S: 3 m 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
(Đã tô màu 1/6 vào hình 2 và 3)
-Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm.
----------------------------------------------------------
 Chính tả: (Tập chép) 
MÙA THU CỦA EM
 I/ Mục tiêu - Chép và trình bày đúng bài chính tả 
 -Làm đúng BT điền tiếng có vần ( oam) 
-Làm đúng BT 3a
 II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài thơ “ Mùa thu của em “ Bảng lớp viết nội dung bài tập 2.
 III/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.
- Gọi học sinh đọc 28 chữ và tên chữ đã học.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe viết :
- Đọc mẫu bài lần 1 bài thơ trên bảng. 
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại 
- Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi :
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? 
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào ? 
-Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Yêu cầu HS nhìn sách chép bài vào vở.
* Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : -Nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu 1 học làm bài trên bảng.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét và chốt ý đúng.
*Bài 3a: -Yêu cầu học sinh làm bài tập 3a 
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
- Lớp cùng giáo viên nhận xét chốt ý đúng. 
 d) Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học tuyên dương nhắc nhở
- 3 em lên bảng viết các từ : bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
- Học sinh đọc thuộc lòng thứ tự 28 chữ cái đã học. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Học sinh nêu về hình thức bài :
+ Thể thơ 4 chữ.
+ Tên bài được viết ở giũa trang vở. 
+ Viết các chữ đầu dòng, tên riêng.
+ Ta phải viết hoa chữ cái đầu. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp chép bài vào vở.
- Một em làm mẫu trên bảng 
- Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống 
- Cả lớp thực hiện vào vở 
- Một em làm bài trên bảng.
- Vần cần tìm là: 
 a/, Sóng vỗ oàm oạp.  
 b/ Mèo ngoạm miếng thịt.
- Lớp thực hiện bài 3 a
- Cả lớp làm vào vở. 
---------------------------------------------------
 Thể dục 
TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT ”
 I/ Mục tiêu :
 Biết cách chơi và tham gia chơi được một số trò chơi 
 Giáo dục các em rèn luyện thể lực 
 II/ Địa điểm phương tiện : 
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. 
 - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi 
 III/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình luyện tập
 1/Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
- HS chạy chậm theo 1 hàng dọc.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. 
- Chơi trò chơi : ( Qua đường lội )
 2/Phần cơ bản :
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay trái, quay phải,điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng. 
- Cho HS luyện tập theo tổ, các em thay nhau làm chỉ huy. GV theo dõi uốn nắn cho các em. 
* Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp :
- Giáo viên nêu về việc ôn động tác 
- Làm mẫu và nêu tên động tác với nhiều hình thức và dung cụ hơn hôm trước và học sinh tập bắt chước theo.
- Giáo viên hô : “ Vào chỗ !  Bắt đầu !“
- Lớp tổ chức tập theo hàng ngang trước.sau khi thuần thục chuyển sang đội hình hàng dọc.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh.
* Chơi trò chơi : “ Mèo đuổi chuột “ 
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần 
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi :”Mèo đuổi chuột “
* Giáo viên chia học sinh ra thành vòng tròn hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trò chơi “ Mèo đuổi chuột “
 c/ Phần kết thúc:
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
x x x x x x 
x x x x x x 
x x x x x x 
 GV
x x x x x x 
x x x x x x 
x x x x x x 
 GV
 GV
 Thủ công 
GẤP CẮT NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết )
 I/ Mục tiêu 
-BiÕt cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. Gấp,c¾t d¸n được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng . C¸c c¸nh cña ng«i sao vµng t­¬ng ®èi ®Òu nhau. H×nh d¸n t­¬ng ®èi ph¼ng c©n ®èi.
-Víi HS khÐo tay:Gấp,c¾t d¸n được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng . C¸c c¸nh cña ng«i sao vµng ®Òu nhau.H×nh d¸n ph¼ng, c©n ®èi.
-LÊy chøng cø nx
 II/ Đồ dùng dạy học: - Một mẫu lá cờ đỏ sao vàng sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
 - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
 III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
 2.Bài mới:
* Hoạt động 1 :-Hướng dẫn quan sát và nhận xét :
- Cho học sinh quan sát mẫu một ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng gấp sẵn và hỏi :
+ Lá cờ này có đặc điểm và hình dạng như thế nào ?
+ Lá cờ đỏ sao vàng thường được treo ở nơi những nào ? Vào những dịp nào ?
- Giới thiệu và liên hệ với lá cờ đỏ sao vàng thật 
* Hoạt động 2:
- Bước 1 : Gấp cắt ngôi sao năm cánh.
Bước 2: - Hướng dẫn học sinh gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. 
* Hoạt động 3: -Dán ngôi sao vào tờ giấy hình chữ nhật để được lá cờ đỏ sao vàng
- Cho học sinh tập gấp bằng giấy.
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà tập cắt lại ngôi sao 5 cánh.
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
-Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên 
- Lớp sẽ lần lượt nhận xét:
+ Lá cờ hình chữ nhật.
+ Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau. được dán chính giữa hình chữ nhật màu đỏ. 
+ Thường được treo ở các cơ quan, trường học, nhà ở vào các dịp lễ, Tết.
- Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn 
- Học sinh theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp cắt và dán thành lá cờ đỏ sao vàng hoàn chỉnh.
- Cả lớp tập gấp cắt ngôi sao.
- Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau thực hành gấp cắt dán lá cờ đỏ sao vàng.
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2010
 ---------------------------------------------
 Tập làm văn 
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
 I/ Mục tiêu : 
Bước đầu biết xác định rõ được nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước.
HS khá giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. 
 II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi: Gợi ý về nội dung cuộc họp, trình tự 5 bước của cuộc họp (viết theo bài tập 3)
 III/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên làm bài tập 1và 2 
- Yêu cầu 1 em kể lại câu chuyện ”Dại gì mà đổi” 
 2.Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài :
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
* Gọi 1 học sinh đọc bài tập (nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý )
- Giúp học sinh nắm được yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
+ Qua bài Cho em biết để tổ chức tốt một cuộc họp em cần chú ý điều gì ?
- Yêu cầu một học sinh nhắc lại trình tự của một cuộc họp.
* Yêu cầu từng tổ làm việc.
* Các tổ thi tổ chức cuộc họp.
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét bình chọn tổ có cuộc họp hiệu quả nhất.
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung các bước của một cuộc họp 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Hai em lên bảng sửa bài tập 1và 2 
- 1 em kể chuyện: Dại gì mà đổi
- Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý.
+ Phải xác định nội dung họp bàn về việc gì. Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp 
- Hai học sinh nhắc lại trình tự (Nêu mục đích cuộc họp; Nêu tình hình của lớp...)
- Các tổ bàn bạc để xác định nội dung cuộc họp.
- Lần lượt từng tổ thi tổ chức cuộc họp, cả lớp theo dõi bình chọntor họp có hiệu quả nhất. 
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
-----------------------------------------------
Toán
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
 I/ Mục tiêu :
 -Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 -Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
 -Bµi tËp cÇn lµm : Bµi 1. B2
 II/ Đồ dùng dạy học: 12 cái kẹo, 12 que tính 
 III/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tậpsố 2 
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- Giáo viên nêu bài toán như sách giáo khoa 
- Yêu cầu học sinh nêu lại yêu cầu bài tập.
+ Làm thể nào để tìm của 12 cái kẹo ?
- Giáo viên vẽ sơ đồ để minh hoạ.
- Yêu cầu 1HS lên thực hiện chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau. Sau đó 1 HS khác lên bảng giải.
+ Giáo viên hỏi thêm : Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? 
* Thực hành:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập.
- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
+Giáo viên chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
c) Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm thế nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Hai học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi.
- Học sinh làm bài tập 2 
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- HS quan sát sơ đồ minh họa và nêu :
+ Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau,mỗi phần chính là số kẹo cần tìm.
- 1HS lên chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, cả lớp cùng quan sát.
- 1 em lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung.
Giải
 Chị cho em số kẹo là:
 12 : 3 = 4(cái)
 Đ/S: 4 cái kẹo 
+ Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau mỗi phần chính là số kẹo cần tìm.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một cột (tìm 1 phần bằng nhau của 8, 35, 24, 54)
- Một học sinh đọc bài toán. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- 1 học sinh lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét chữa bài vào vở (nêu sai). 
Giải :
Số mét vải xanh cửa hàng bán là :
 40 : 5 = 8 ( m )
 Đ/S: 8 m 
---------------------------------------------
 -------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 5 LOP3 CKT Huong.doc