Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Lê Thanh Mai

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Lê Thanh Mai

Tiết : 21

 TOÁN

NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ

CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ).

I/ Mục tiêu :

 Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.

 Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.

 HS ham thích môn học .

II/ Các HĐ trên lớp :

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Lê Thanh Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011
Tiết : 21 
 TOÁN 
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ
CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ).
I/ Mục tiêu : 
Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.
 HS ham thích môn học .
II/ Các HĐ trên lớp :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1’
7’
17’
4’
1’
1/ Ổn định:
2/ KTBC :Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
 ( 0 nhớ)
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6.
-Kết quả của 1 phép nhân bất kì.
-2 HS sửa BT 2/21
-GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới : 
a/GT bài: 
Hôm nay các em học tiếp toán bài: nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) – Ghi tựa
b/Giảng bài:
-GV nêu phép nhân 26 x 3 =?
-Lưu ý : Viết 3 thẳng cột với 6, dấu x ở giữa hai dòng .
-HD nhân từ phải sang trái.
-Gọi 2 –3 HS nhắc lại cách nhân.
-GV HD cách tính:
-GV nêu phép nhân 54 x 6 = ? Thực hiện tương tự, lưu ý HS K.quả là số có 3 chữ số
c/Luyện tập ở lớp:
Bài 1 : HS giải bảng con. (cột 3 dành cho HS khá giỏi)
-GV chọn 1 bài ghi bảng
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
Bài 2: 
-Gọi 1 HS đđọc yêu cầu BT.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt.
1 cuộn : 35 m
2 cuộn :? mét
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Tìm x
-2 HS lên bảng thi đua
-Y.cầu HS nhắc lại: muốn tìm SBC ta làm thế nào?
4/ Củng cố 
-Trị chơi tiếp sức: “nối nhanh kết quả” chia lớp làm 2 đội thi đua làm tính đội nào nhanh sẽ thắng.
37 x 2 24 x 3 42 x 5 36 x 8
72 280 74 210
5/Dặn dò:
-Về nhà giải bài 3 trang 22 
-Xem lại các bài đã làm
-2 HS nêu
-HS sửa BT
a/ 32 11 b/ 42 13
 3 6 2 3
 96 66 84 39
-HS nhắc lại: Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
-HS đặt tính:
 26
 3
 78
-HS nêu miệng cách nhân: 3 x 6 = 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3 ) nhớ 1 .3 nhân với 2 = 6 thêm 1 = 7, viết 7( bên trái 8 ).
-Vậy 26 x 3 = 78
-HS nêu miệng cách tính và thực hiện, sau đó làm bảng con các bài còn lại
47 25 16 18
 2 3 6 4 
94 75 96 72
28 36 82 99
 6 4 5 3 
 168 144 410 297
-HS đọc đề 
-BT cho biết một cuộn vải dài 35m.
-BT hỏi 2 cuộn vải như vậy dài bao nhiêu mét?
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Giải
Độ dài của 2 cuộn vải là .
x 2 = 70 ( m )
 Đáp số : 70 m vải
-HS thi đua còn lại làm nháp
-Ta lấy thương nhân với số chia
a/ X : 6 = 12 b/ X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X = 23 x 4
 X = 72 X = 92 
-Chơi trị chơi tích cực.
-Xem trước bài: Luyện tập.
Tiết : 13-14	 	TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/ Mục tiêu :
Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi;người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm .Trả lời câu hỏi SGK.
Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường , tránh những việc làm gây tác hại cảnh vật xung quanh . 
II/ Chuẩn bị : 
Tranh minh hoạ kể chuyện.
III/ Các hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
1’
20’
15’
4’
1’
1/ Ổn định :
2/ KTBC : Ông ngoại.
-Yêu cầu 3 HS đọc bài Nêu câu hỏi HS trả lời:
+TP sắp vào thu có gì đẹp?
+Oâng ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị ntn?
+Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
 Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :
GT bài: 
- GV giới thiệu trước chủ đề
- Hôm nay chúng ta học tập đọc bài :Người lính dũng cảm- Ghi bảng.
Luyện đọc:
-GV đọc mẫu lần 1 : Giọng to, rõ ràng.
-HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ khó và sửa cho HS.
-Hướng dẫn phát âm.
 -Đọc đoạn 
 -Đọc từng đoạn trong nhóm.
 -Thi đọc từng đoạn.
Tìm hiểu bài:
-Các em nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1:
+Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2:
+Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
+Việc leo rào của các bạn đẫ gây hậu quả gì?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3:
+Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
+Vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4:
+Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “ Về thôi” của viên tướng?
+Thái độ của các bạn ra sao? trước hành động của chú lính nhỏ?
+Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
GV chốt: Người dũng cảm là người biết nhận lỗi và sửa chữa khuyết điểm của mình.
Luyện đọc lại:
-HD HS đọc ngắt câu dài.
-Chia nhĩm 4 luyện đọc theo nhĩm, phân vai
-Nhận xét, tuyên dương
KỂ CHUYỆN
-HD HS kể chuyện theo tranh.
-Y.cầu HS đọc y/c của bài
-Thực hành kể chuyện:
-Gọi 4 HS kể nối tiếp 
Gợi ý: 
Tranh 1 :Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào? chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
Tranh 3 :
Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn?
Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào? chú lính nhỏ phản ứng ra sao /câu chuyện kết thúc thế nào?
-Tổ chức thi kể
-Nhận xét sau mỗi lần kể 
4/ Củng cố :
-Trong cuộc sống hằng ngày ai cũng có lần mắc lỗi, phải dám nhận và sửa lỗi . Người dám nhận và sửa lỗi mới là người dũng cảm .
5.Dặn dò – Nhận xét :
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-Về nhà kể lại cho người thân nghe.
-HS đọc nối tiếp và TLCH.
+KK mát dịu, trời xanh ngắt trên cao. Xanh như dòng sông xanh. Trôi lặng lẽ.
+Oâng dẫn bạn nhỏ đi mua vở, chọn bút, HD cách bọc vở, dán nhãn, pha mực
+Vì ông là người dạy bạn những chữ cái đầu tiên. Cho bạn nghe tiếng trống trường đầu tiên trong đời đi học.
-HS nhắc lắng nghe.
-HS nhắc lại
-HS Theo dõi
-Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài.
-HS đọc theo sự HD của GV.
-Mỗi em đọc 1 đoạn hết bài. 
+Vượt rào/ bắt sống lấy nó//
+Về thôi//
+Chui rào à?// Ra vườn đi.
-4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn, đọc theo nhóm 4.
-2 nhóm thi đọc
-1 em đọc toàn bài.
-. . . chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
-1 em đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm và TLCH.
+Trèo qua hàng rào vào vườn bắt sống nó
-1 HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm TLCH.
+Chú sợ làm đỗ hàng rào vườn trường.
+Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
-HS đọc tiếp đoạn 3.
+Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
+Vì chú sợ hải.
-HS đọc đoạn 4 cả lớp đoc thầm.
+Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
+Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo 1 người chỉ huy dũng cảm.
+Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi .
-HS luyện đọc
-HS đọc trong nhóm sau đó 2 nhóm thi đua
-Thi đua đọc tốt 1 đoạn trong bài.
-4 HS kể
-HS quan sát lần lượt.
-Tranh minh hoạ SGK. (Nhận ra chú lính nhỏ mặc áo màu xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh đậm.
-HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-Vượt rào, bắt sống nó chú lính nhỏ ngập ngừng.
-HS nhìn tranh và TLCH .. . . 
-HS TLCH.
-2 nhóm thi kể:
N1: đoạn 1,2
N2: đoạn 3,4
-Cả lớp nhận xét, bình chọn
-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Xem bài mùa thu của em .
Tiết: 5 	 ĐẠO ĐỨC
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( tiết 1 ) 
I/ Mục tiêu: 
Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy .
Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình .
Biết tự làm lấy việc của mình ở nhà , ở trường .
II/ Chuẩn bị :
 -Tranh minh hoạ.
III/ Hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1/ Ổn định :
2/ KTBC : Giữ lời hứa 
+ Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện điều đã hứa?
3/ Bài mới : Tự làm lấy việc của mình .
GT bài Đạo đức hôm nay em sẽ biết tự làm lấy công việc của mình trong sinh hoạt hằng ngày.
GV ghi tựa
Hoạt động 1:Xử lý tình huống .
- Mục tiêu :HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình .
+ Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn giải chưa được . Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép . Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? 
Kết luận : trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người phải tự làm lấy việc của mình .
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Mục tiêu : HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình .
- Phát phiếu học tập, tự thảo luận theo nhóm và trả lời.
Kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
_Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
Hoạt động 3: Xử lý tình huống 
-Mục tiêu : HS có kỹ nang7 giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình . 
 -GV nêu từng tình huống .
+ Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi. Dũng bảo Việt.
_Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho, còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ.
-Em là Việt em có đồng ý với lời đề nghị của Dũng không? Vì sao?
Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.
4/Củng cố- dặn dò: GV hướng dẫn HS thực hành .
-Trong đời sống hằng ngày em tự làm lấy những công việc của mình trong học tập, sinh hoạtmột cách tự giác và chăm chỉ.
-Về nhà cần sưu tầm những tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình để tiết sau thư ...  nêu YC bài tập:
Bài 3 : 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS lên bảng giải.
 Tóm tắt 
 6 bộ : 18 m vải 
 1 bộ :  m vải ? 
 Nhận xét – ghi điểm.
Bài 4: Đã tô màu vào hình nào?
-Hình nào chia làm 6 phần = nhau?
-H2 và H3 đã tô mấy phần?
4/ Củng cố:
-HS nêu bảng nhân, chia 6
-Nhận biết nhanh qua hình, áp dụng thực tế
5/ Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà giải bài 4 trang 25 và chuẩn bị bài sau. 
-Học thuộc bảng nhân , chia 6
-HS sửa bài bảng lớp. 
6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 
24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 
24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 
- HS nhắc lại 
-4 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
a/6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 6 x 7 = 42 
 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 42 : 6 = 7
 6 x 8 = 48
 48 : 6 = 8 
b/24 : 6 = 4 18 : 6 = 3 60 : 6 = 10
 6 x 4 = 24 6 x 3 = 18 6 x 10 = 60
 6 : 6 = 1
 6 x 1 = 6
-Ta có thể ghi ngay kết quả vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia
-HS nêu yêu cầu
-9 HS tiếp nối nhau đọc từng phép tính :
16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4
16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6
12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7
 -HS đọc bài toán.
-1 HS lên bảng giải, cả lớp Giải vào vở 
 GIẢI :
May mỗi bộ quần áo hết :
18 : 6 = 3 ( mét )
 Đáp số : 3 mét vải
-Hình 2 và 3
-Tô 1 phần
Vậy hình 2 và 3 là hình đã tô 
Tiết : 10 	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
I/ Mục tiêu: 
Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nứoc tiểu trên tranh vẽ và mô hình .
Giáo dục HS biết được một số việc làm có lợi , có hại cho sức khoẻ .
II/ Chuẩn bị : Tranh vẽ hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
III/ Các hoạt động trên lớp:
TG
Hoạt động của giaó viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
4’
1’
1/ Ổn định:
2/ KTBC : Phòng bệnh tim mạch
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
Nhận xét .
3/ Bài mới :
*GTB : Tiết học hôm nay em tìm hiểu về cơ quan tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết qua bài « Hoạt động bài tiết nước tiểu » - Ghi tựa
*Giảng bài
Hoạt động 1 : Gọi tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
*MT : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Quan sát và thảo luận 
-Bước 1 : Chia lớp thành nhóm nhỏ 3 em quan sát hình 1/22 để gọi tên các bộ phận chỉ vị trí của các bộ phận đó.
-Bước 2 : - Làm việc cả lớp.
+GV đính tranh hình 1 nhưng không có chú thích
+Mỗi nhóm cử 2 người : 1 HS lên bảng chỉ và nói lên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu ; 1 HS lên bảng gắn các bảng tên vào đúng vị trí.
-Nhận xét hoạt động 
Kết luận:
Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm : hai quả thận, hai ống dẩn nước tiểu, bóng đái và ống đái .
Hoạt động 2 : Vai trò chức năng của các bộ phận
*MT : Nêu được chức năng của các bộ phận
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Bước 2 :Làm việc theo nhóm.
+Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
+Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
+ Mỗi ngày, mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
-GV nhận xét các nhóm
-Nêu vai trò của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu ?
Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. 
-Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái .
-Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. 
-Ống đái có CN dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. 
4/ Củng cố :
-Gọi 1 HS đọc bài SGK trang 23
-Các em thường xuyên giữ gìn VS cơ quan bài tiết nước tiểu . Uống đủ nước , không nên nhịn tiểu 
-HS chỉ lại sơ đồ HĐ bài tiết nước tiểu.
5/dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau.
-2 HS đọc bài và TLCH
+Để lại di chứng nặng nề cho van tim dẫn đến suy tim
+Do viêm họng, viêm a-mi-dan kéo dài, viêm khớp cấp không chữa trị kịp thời dứt điểm.
-HS nhắc lại
-HS trao đổi
+Thận phải, thận trái, ống dẫn nước tiểu, bàng quang, ống đái
+Các nhóm trình bày nhóm khác bổ sung
+ HS quan sát hình .
-Làm việc theo nhóm .
- Đại diện báo cáo.
- Ở bóng đái .
- Qua ống dẫn nước tiểu. 
- Bóng đái. 
-ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài 
-TB mỗi ngày phải thải ra 2 l nước.
+ Mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời.
-HS phát biểu
-Lắng nghe.
- HS đọc bài.
- HS lên bảng chỉ vào sơ đồ vừa nói tóm tắt lại hoạt động bài tiết nước tiểu.
 Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2011
 Tiết : 25 	 TOÁN 
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU 
CỦA MỘT SỐ.
I/Mục tiêu:
Biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. 
Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. 
 - HS ham thích môn học .
II/ Chuẩn bị : 12 cái kẹo 
III/ Các hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt đôïng của giáo viên
Họat động của học sinh
1’
4’
30’
20’
5’
1/ Ổn định : 
2/KTBC : Luyện tập 
 Bài 4 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào? 
 Nhận xét 
3/ Bài mới : 
Giới thiệu : Hướng dẫn HS tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số .
- GV nêu bài toán: 
+ Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo? 
( lấy12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm ) 
 Hướng dẫn giải.
 Chị cho em số kẹo la:ø 
: 3 = 4 ( cái )
 Đ áp số : 4 cái kẹo
+ Cho thêm một vài ví dụ để HS thực hành.
* Thực hành:
Bài 1: HS làm miệng
Bài 2: HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS lên bảng giải.
 Tóm tắt
Có : 40 mét vải xanh
Bán : 1/5 
Đã bán bao nhiêu mét vải?
4/Củng cố,dặn dò :
-Thu vở chấm điểm
-Nhận xét tiết học
-Về nhà giải bài 1 c, d trang 26.
-Học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS sửa bài + GV kiểm tra bài làm 
- Hình b 
- HS đọc lại 
- HS nêu:” Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo “ Tức lấy 12 : 3 = 4 cái kẹo 
HS làm miệng sửa bài bảng lớp: 
a/ ½ của 8kg là 4 ( kg ) Vì 8 : 2 = 4
b/ ¼ của 24 lít là ( 6 lít ) Vì 24 : 4 = 6
- HS đọc yêu cầu + giải vào vở.
-Trả lời theo yêu cầu bài toán.
 Giải 
 Số mét vải xanh cửa hàng đả bán là.
: 5 = 8 ( mét )
 Đáp số : 8 mét
Tiết : 10 	CHÍNH TẢ 
 MÙA THU CỦA EM 
I/ Mục tiêu : 
Chép và trình bày đúng bài CT.
Làm đúng BT điền tiếng có vần oam(BT2).
Làm đúng BT3a/b. ( hoặc BT phương ngữ do GV tự soạn ) 
II/ Chuẩn bị : 
-Bảng phụ viết nội dung 
III/ Các hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
4’
1’
1/Ổn định 
2/ KTBC : Người lính dũng cảm. 
-Gọi HS lên bảng
 -Nhận xét 
3/ Bài mới : 
 Giới thiệu: Bài hôm nay các em sẽ chép bài thơ Mùa thu của em. Tìm các tiếng có vần oam, phân biệt âm l/n, vần en/eng - GV ghi tựa 
HD viết chính tả:
-GV đọc bài thơ 
-Bài thơ viết có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? 
-Tên bài viết ở vị trí nào? 
-NHững chữ nào trong bài viết hoa?
- Luyện từ khó 
-GV cho HS chép.
- GV đọc , GV treo bảng phụ
- Thu 5 vở chấm – Nhận xét.
Luyện tập 
-Bài 2: tìm tiếng có vần oam
+HS đọc yêu cầu 
+HD HS giải BT 
Nhận xét – ghi điểm
-Bài 3: lựa chọn
a/Giữ chặt trong lòng bàn tay
 Rất nhiều
- Gạo dẻo để thổi xôi làm bánh
4/ Củng cố :
-Ghi nhớ các từ vừa tìm được.
-Tổng kết lỗi
5/Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học 
-Về nhà học bài và viết lại những lỗi sai.
-Chuẩn bị bài sau: Bài tập làm văn
- 2 HS lên bảng viết chữ khó , cả lớp viết bảng con: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng
-HS nhắc lại 
-2 HS đọc lại 
-Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có4 chữ .
-Viết giữa trang vỡ 
- Các chữ đầu dòng thơ tên riêng chị Hằng . 
- HS rút và viết tiếng từ khó lên bảng, cả lớp viết bảng con : hoa cúc nghìn, cốm, lá sen, trường .
- HS chép bài ( nhìn bảng ) 
- HS dò bài + Sửa lỗi
-HS đọc yêu cầu + giải vào vở 
a/ Sóng vỗ oàm oạp 
b/ Mèo ngoạm miếng thịt 	
c/ Đứng nhai nhồm nhoàm 
- Đọc yêu cầu + thảo luận + báo cáo 
+ Lời giải đúng 
a/ nắm
 -lắm
-gạo nếp 
Tiết : 5 	 SINH HOẠT TẬP THỂ .
 I/ Mục tiêu : 
 -Đ ánh giá lại các hoạt động trong tuần về học tập 
 -Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới 
 -Biết tự đánh giá rút kinh nghiệm
 II/ Chuẩn bị : 
 -GV ghi sẵn nội dung để họp
 III/ Tiến hành :
 1/ Nội dung:
 a/ Nhận xét tình hình hoạt động tuần qua
* Học tập 
 - Chuẩn bị tốt 2 tiết thao giảng khối .
- Thực hiện tương đối việc đi học 2 buổi .
 -Nhìn chung các em có cố gắng trong việc học và làm bài trước khi đến lớp .
 -Bên cạnh vẫn còn vài em quên sách vở .
 Lý , Linh .
 *Chuyên cần:
 -Các em thực hiện tốt viêc đi học đều ; đúng giờ .
 * Tác phong:
 -Đầu tóc gọn gàng, quần áo sạch sẽ đồng phục .
 -Nhìn chung các em thực hiện tốt .
- Cần chú ý ở một số em trang phục chưa gọn gàng .
 b/ Phương hướng tuần tới
 -Đến lớp thực hiện việc học bài và làm bài đầy đủ .
 -Duy trì nề nếp tốt hơn . 
 -Lễ phép với thầy cô giáo .
 - Các tổ trưởng tích cực kiểm tra bài các bạn thường ngày hơn .
- Đi học mang đầy đủ sách , vở .
- Không đi học quá sớm vào buổi chiều .
 * Dặn dò : 
 - Về học bài và làm bài chuẩn bị cho tuần tới được tốt hơn . 
Chuyên môn kí duyệt tuần 5 
 Điền Ngọc Thuỷ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 5(4).doc