Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Dung

Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Dung

I- Mục tiêu: - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.

- Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.

II- Đồ dùng dạy- học: Các hình trong SGK

III- Hoạt động dạy - học:* Hoạt động 1: Động não

+) Mục tiêu: Kể được tên vài bệnh về tim mạch

+) Cách tiến hành:GV yc mỗi hs kể tên 1 bệnh tim mạch mà em biết?

* Hoạt động 2 :Đóng vai

+) Mục tiêu :Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em.

+) Cách tiến hành : - Gv cho hs quan sát H1,2 - đọc các lời trao đổi của nhân vật.

- YC thảo luận theo nhóm nội dung sau:

+ ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?

+ Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn?

+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?

- lứa tuổi hs

- Để lại những di chứng nặng nề

- Do bị viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp

- YC các nhóm tự đóng vai trao đổi theo tranh

- KL: gv chốt lại ý chính

* HĐ3: thảo luận nhóm

+) MT: kể được 1 số cách phòng bệnh

+) CTH:

- Bước 1: làm việc theo cặp

- YC hs quan sát hình 4, 5, 6 nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình

- gọi 1 số hs trình bày

- Trình bày trước lớp

- hs thảo luận

- hình 4: 1 bạn hs đang súc miệng nước muối để đề phòng bệnh viêm họng

- H5 : giữ ấm cơ thể khi trời lạnh

- h6: ăn uống đầy đủ chất

- Nêu cách đề phòng bệnh tim mạch?

- hs nêu

- KL: phòng bệnh thấp tim

 

doc 20 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 949Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
@&?
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2010
 Tự nhiên và xã hội ( Dạy tiết 1- sáng ) 
Bài 9: Phòng bệnh tim mạch
I- Mục tiêu: - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. 
II- Đồ dùng dạy- học: Các hình trong SGK
III- Hoạt động dạy - học:* Hoạt động 1: Động não
+) Mục tiêu: Kể được tên vài bệnh về tim mạch
+) Cách tiến hành:GV yc mỗi hs kể tên 1 bệnh tim mạch mà em biết?
* Hoạt động 2 :Đóng vai
+) Mục tiêu :Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em.
+) Cách tiến hành : - Gv cho hs quan sát H1,2 - đọc các lời trao đổi của nhân vật.
- YC thảo luận theo nhóm nội dung sau:
+ ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
- lứa tuổi hs
- Để lại những di chứng nặng nề
- Do bị viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp
- YC các nhóm tự đóng vai trao đổi theo tranh
- KL: gv chốt lại ý chính
* HĐ3: thảo luận nhóm
+) MT: kể được 1 số cách phòng bệnh 
+) CTH: 
- Bước 1: làm việc theo cặp
- YC hs quan sát hình 4, 5, 6 nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình
- gọi 1 số hs trình bày
- Trình bày trước lớp
- hs thảo luận
- hình 4: 1 bạn hs đang súc miệng nước muối để đề phòng bệnh viêm họng
- H5 : giữ ấm cơ thể khi trời lạnh
- h6: ăn uống đầy đủ chất
- Nêu cách đề phòng bệnh tim mạch?
- hs nêu
- KL: phòng bệnh thấp tim
* Hoạt động 4 : Củng cố- dặn dò : Nêu cách đề phòng bệnh tim mạch.
__________________________________
Thủ công ( Dạy tiết 4- sáng )
Bài 4: Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh 
và lá cờ đỏ sao vàng(T1)
A. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh theo đúng quy trình.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao vàng 5 cánh
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng.
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: KT đồ dùng của HS
III. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng đã được cắt, dán.
- GV gợi mở câu hỏi để HS nêu được:
+ Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngôi sao màu vàng.
+ Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau.
+ Ngôi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật màu đỏ.
- HS nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài, chiều rộng của lá cờ và kích thước của ngôi sao.
- HS hiểu ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng.
3. GV hướng dẫn mẫu:
B1: gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh:
- GV cho HS quan sát tranh quy trình.
- GV làm mẫu, HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
B2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh:
- GV cho HS cùng thực hiện cắt theo GV.
B3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
- GV quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
 - HS về nhà tập làm cho đúng kĩ thuật.
______________________________
(Chiều thứ hai Đ/c Loan soạn và dạy )
___________________________________________________________________
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2010
Chính tả( Nghe – viết)
Tiết9: Người lính dũng cảm
A. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập CT
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ bảng chữ cái và tên chữ ở BT3.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: 
- HS viết bảng con: loay hoay, gió xoáy, nâng niu.
III. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh nghe- viết:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV hỏi: Đoạn văn này kể chuyện gì?
- HD học sinh nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
+ Lời các nhân vật được đánh bằng những dấu gì?
- HS viết bảng con những chữ ghi tiếng khó: quả quyết, vườn trường, viên tướng, khoát tay,
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Soát lỗi.
d. Chấm, chữa bài.
3. HD học sinh làm bài tập:
Bài 2(a):
- GV cho HS làm miệng.
- Cả lớp cùng chữa bài.
- GV phân biệt và lưu ý cho HS: 
+ Không có “lựu”, “lũ”, “lướt” viết “n”.
Bài 3:
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài.
- HS lên bảng điền vào chỗ còn trống.
- Cả lớp đọc thuộc tên các chữ cái đó.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Về nhà đọc thuộc lòng thứ tự 28 tên chữ cái.
____________________________
Toán
Tiết 22: Luyện tập
A. Mục tiêu: * HS cả lớp:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có 1 phép nhân.
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút
* HS khá, giỏi làm thêm bài 2c, bài 5 SGK.
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- 2 HS lên bảng cả lớp làm bảng con thực hiện đặt tính rồi tính: 
 35 x 3 47 x 2
III. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh luyện tập:
Bài 1: GV cho cả lớp là bảng con 3 phép tính đầu.
- Củng cố cho HS về nhân có nhớ.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu. GV cho HS nhắc lại quy trình:
 +b1: Đặt tính.
 +b2: Tính
- 3HS lên bảng cả lớp làm bảng con.
- Củng cố cho HS về cách thực hiện phép nhân.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu. 1,2 HS nêu phân tích đề.
- Cả lớp tóm tắt và làm bài vào giấy nháp.
- Củng cố cho HS ứng dụng phép nhân để giải toán có lời văn.
Bài 4: GV hd HS làm:
- HS thực hành trên đồng hồ. 
- Củng cố cho HS biết thực hành xem giờ hơn.
Bài 5: GV HD HS khá, giỏi làm
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà học bài.
______________________________
mĩ thuật
Giáo viên chuyên trách 
________________________________
Đạo Đức
Bài 3: Tự làm lấy việc của mình( T1)
I. Mục tiêu:- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
II-Tài liệu- phương tiện: VBT( HĐ1, 2); kéo, hoa, giấy màu( HĐ3)
III- Các hoạt động dạy- học:
 1.Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
* Hoạt động1:Xử lý tình huống
+) Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy.
+) Cách tiến hành: 
- GV đưa các tình huống ở SGK.
- Cho hs thảo luận và giải quyết tình huống.
- Thảo luận xong , gv đưa ra từng tình huống và gọi hs nêu cách giải quyết.
+ GV nx và cho hs phân tích cách xử lý đúng.
- KL:Cần tự làm lấy việc của mình.
* Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm
+) Mục tiêu:- HS hiểu được thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần làm lấy việc của mình.
+) Cách tiến hành :
- Gọi hs nêu yc BT2 trong sgk.
- HS làm việc cá nhân tự điền vào VBT.
- HS trình bày.
- HS khác bổ sung.
- GV kết luận.
* Hoạt động 3: Xử lý tình huống 
+) Mục tiêu:- HS có kỹ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy .
+) Cách tiến hành:- GV nêu tình huống cho hs xử lý. 
- HS hđ nhóm suy nghĩ cách giải quyết và xây dựng kịch bản để đóng vai.
- Gọi vài nhóm lên đóng vai.
- GV kết hợp hỏi: tại sao em xử lý như vậy?
- KL: Việc làm của Dũng là sai, hai bạn cần tự làm lấy việc cuả mình.
* Hoạt động nối tiếp: Tự làm lấy việc của mình khi ở nhà cũng như ở lớp.
- Chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________________________
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2010
Tự nhiên và xã hội ( Dạy tiết 4 – sáng)
 Bài 10: Hoạt động bài tiết nước tiểu
I- Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II- Đồ dùng dạy- học: Hình trong sách giáo khoa trang 22, 23 
III- Hoạt động dạy - học:
1, Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
 * Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. 
* Cách tiến hành : - Bước 1: làm việc theo cặp 
yc 2 hs cùng quan sát h1 trang 22 và chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu
- Bước 2: làm việc cả lớp
+ GV treo hình vẽ: cơ quan bài tiết nước tiểu
+ Gọi vài hs lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
KL: cq bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận.
2, HĐ 2:Thảo luận 
* Mục tiêu : thảo luận để nắm được chức năng của cq bài tiết nước tiểu . 
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 2
- Gv cho hs quan sát hình 2 T23rồi thảo luận theo yc sau
+ Thận có chức năng gì?( lọc máu lấy ra các chất thải)
+ ống dẫn nước tiểu có chức năng gì?( cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái)
+ Bóng đái có chức năng gì?( chứa nước tiểu)
+ ống đái có chức năng gì?( dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài)
Bước 2 : - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả ( 1 em hỏi, 1 em trả lời)
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
=> KL : Chốt lại chức năng của từng bộ phận cq bài tiết nước tiểu
3, Củng cố - Dặn dò: Để bảo vệ cq này chúng ta phải thường xuyên uống nước.
__________________________________________
Tập đọc
 Tiết 15: Cuộc họp của chữ viết
A. Mục tiêu: - Biết ngắt,nghỉ hơi đúng sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung. ( TL được các câu hỏi trong SGK ).
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: - HS đọc bài: Người lính dũng cảm và trả lời câu hỏi.
III. Bài mới: 1. G th b:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc bài, tóm tắt nội dung:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu, GV kết hợp sửa lỗi sai cho HS.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ GV chia đoạn như trong SGV.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
+ GV kết hợp nhắc nhở HS đọc đúng các kiểu câu( GV lấy câu như trong SGV) và ngắt nghỉ hơi đúng đặc biệt với đoạn văn đặt sai dấu chấm câu của Hoàng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ GV cho 1, 2 nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
3. HD tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1, cả lớp theo dõi trong SGK. Trả lờp câu hỏi:
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?
- 1HS đọc thành tiếng các đoạn còn lại, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
- Một HS đọc yêu cầu 3. GV phát phiếu học tập, các nhóm trao đổi, viết những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến cuộc họp.
4.Luyện đọc diễn cảm:
- GVđọc, HS đọc theo nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất, tuyên dương
IV. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - HS về CB bài sau.
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì ... g con: 
 C V A N
b) Viết từ ứng dụng : 
- GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu về: Chu Văn An
Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Yêu cầu hs viết: Chu Văn An
- HS đọc từ viết.
- Hs theo dõi.
- HS viết trên bảng lớp, bảng con.
c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng.
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe 
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng 
- Hướng dẫn viết : Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ ?
- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng.
- Dòng trên 6 chữ, dòng đưới 8 chữ.
-Hs nêu, viết bảng con: Chim khôn, Người khôn
a3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở t thế ngồi, chữ viết.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
C- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs rèn VSCĐ. 
-Học sinh viết vở:+1 dòng chữ: C
+1 dòng chữ: V
+2 dòng từ ứng dụng.
+2 lần câu ứng dụng.
- Hs theo dõi.
____________________________________________
Toán
Tiết 24: Luyện tập
I) Mục tiêu: * HS cả lớp:
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn
- Biết xác định1/6 của 1 hình đơn giản
* HS khá, giỏi làm thêm bài 4 tr 22 BTCT Toán 3.
II) Đồ dùng dạy học :2 Bảng phụ ghi bài tập 4, phấn màu
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 1: KTBC: gọi hs đọc bảng chia 6
2 : Luyện tập
+) Bài 1: gọi hs nêu yc
- GV chép các phép tính lên bảng
- YC hs nhẩm và nêu kq
+) Bài 2: Tính nhẩm
chia lớp làm 3 nhóm , yc mỗi nhóm cử 3 bạn lên thi tiếp sức điền kết quả vào các phép tính( mỗi nhóm làm 1 cột)
+) Bài 3:Y/c h/s nêu đề bài.
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn biết may mỗi bộ quần áo hết bao nhiêu vải ta làm tn?
- YC hs giải vào vở
* Bài 4: treo bảng phụ
- Đã tô mầu vào 1/ 6 của hình nào? vì sao em biết?
- ở hình 1 đã tô mầu vào một phần mấy của hình? vì sao em biết ?
 3. Củng cố – dặn dò: đọc bảng chia 6
- Nhận xét giờ học.
- 2 em lên bảng
- hs nhẩm
- hs chơi trò chơi
- 1 em nêu
- lấy 18:6= 3( m)
- tô màu vào hình 2, 3
- tô màu vào 1/3 của hình
_________________________________
Chính tả( Tập chép )
Tiết 10: Mùa thu của em
I-Mục tiêu 
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam, BT 3a
- Rèn cho HS trình bày VSCĐ.
II- Đồ dùng dạy- học :Bảng phụ chép bài thơ: Mùa thu của em .
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A-KTBC :- GV gọi 2 HS viết bảng lớp .
- hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng.
- GV nhận xét, cho điểm .
B - Bài mới :
1 - GTB: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS nghe - viết : 
a) Chuẩn bị :- GV đọc bài thơ trên bảng.
- gọi 1 em đọc lại
- Hỏi:Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Trong bài có chữ nào cần viết hoa? VS?
-Tìm trong những chữ em cho là khó viết 
- Gv hd viết chữ khó: rước đèn, rằm tháng tám
+ phân biệt rằm/ dằm:+ rằm: ngày 15 
 + dằm đất cho nhỏ
-Đọc cho h/s viết bảng con chữ khó
- HD cách trình bày:
b, HS chép vào vở.
-Nhắc nhở h/s cách ngồi viết, cách cầm bút.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
c) Chấm, chữa bài :
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét chung .
3- Hướng dẫn làm bài tập :
+BT2: -Y/c h/s nêu y/c: tìm tiếng có vần oam điền vào chỗ trống.
- YC hs tìm và ghi vào SGK
- gọi 1 em lên trình bày
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
+ BT3a: treo bảng phụ
- GV gọi hs trả lời miệng: tìm tiếng bắt đầu bằng l/n có nghĩa
+ giữ chặt trong lòng bàn tay
+ rất nhiều
+ loại gạo dùng để thổi xôi
4- Củng cố – dặn dò : 
- Nhận xét về chính tả. 
- Dặn HS rèn chữ đẹp 
- HS khác viết bảng con : 
- HS theo dõi.
- HS theo dõi .
- thể thơ bốn chữ
- các chữ đầu dòng thơ, Hằng( tên riêng)
- HS tìm.
- HS theo dõi
- viết bảng con.
- Hs viết bài chính tả, soát lỗi. 
- HS theo dõi.
- HS làm vào Sgk
- Hs theo dõi.
 hs làm bài ra nháp
- nắm
- lắm
- gạo nếp
Thể dục
Trò chơi “ Mèo đuổi chuột’’
I Mục tiêu : - HS nhớ và biết chơi trò chơi ‘Mèo đuổi chuột’’
 -Yêu cầu biết cách chơi trò chơi chủ động. 
-GD ý thức tự giác luyện tập TDTT thường xuyên.
II. Địa điểm, phương tiện: 
 - VS sân trường
 - Chuẩn bị 1 còi, bóng, kẻ sẵn vạch .
III.Nội dung, phương pháp lên lớp 
Hoạt động của thày:
SL-TG
Hoạt động của trò
A-Phần mở đầu:
-Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học .
+Khởi động.
B-Phần cơ bản:
- Tập bài TD tay không lớp 2
- HS tập cá nhân – tổ.
-G/v cho h/s tập. 
*Trò chơi : Mèo đuổi chuột
-G/v nêu tên trò chơi 
-G/v hướng dẫn luật chơi.
-Yêu cầu HS chơi trò chơi
-Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
C-Phần kết thúc :
G/v tập trung h/s
- Giáo viên cho hs thả lỏng.
-Vn ôn nhảy dây.
5-6 phút
8-10phút
2-3 lần
1 lần
7-8 phút
2 lần
4-5 phút
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, báo cáo sĩ số .
+Xoay các khớp tay chân
-Lớp trưởng điều khiển .
-HS thực hiện.
-Tổ trưởng điều khiển .
-HS trong tổ luyện tập .
-HS chơi trò chơi.
-H/s xếp 4 hàng dọc.
- Đi thường nhẹ nhàng
___________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 25:Tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số
 I. Mục tiêu: * HS cả lớp:
- Biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Vận dụng để giải BT có lời văn.
 * HS khá, giỏi làm bài 4 tr 24 BTCT Toán 5.
I.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ.12 hình tròn
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới: GV giới thiệu, ghi đầu bài
* Hoạt động 1: HD hs tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
- GV nêu bài toán
- làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo
- GV dùng sơ đồ để minh hoạ
 - Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta ltn? 
* HĐ2: thực hành
a, BT1: HD hs trình bày
 1/2 của 8 kg là 8:2 = 4( kg)
- các phần còn lại yc hs tự làm
- gọi 3 chữa 3 phần
b, BT2: gọi hs đọc đề
 theo dõi
- lấy 12 cái kẹo chia làm 3 phần bằng nhau
- hs tự nêu lời giải như sgk
- lấy 12 cái kẹo chia làm 4 phần bằng nhau.
- hs theo dõi cách làm
- hs làm ra nháp phần b, c, d
- 1 hs đọc
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- hs nêu
- hs tự giải
- yc hs tự giải vào vở
- gọi 1 em chữa bài
- Muốn biết cửa hàng đã bán bn mét vải ta làm tn?
- lấy 40:5=8( m)
* Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét giờ học
________________________________
Tập làm văn
Tiết 5: Tập tổ chức cuộc họp
I- Mục tiêu:
- Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ chép 5 bước tổ chức cuộc họp( yc3- sgk trang 45)
III- Các hoạt động dạy- học:
A- KTBC : - Giờ TLV trước học bài gì ?
- Gọi hs lại câu chuyện: Dại gì mà đổi 
- 2 hs đọc bức điện báo gửi gia đình
+ Gv nhận xét cho điểm.
B- Bài mới : 
1) GTB : - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học .
2) Hướng dẫn làm bài tập : a-Giúp hs xác định yc của bài: 
- Gọi hs đọc yc của bài tập trong SGK và gợi ý về nội dung trao đôỉ
- Dựa vào bài: “Cuộc họp của chữ viết” em thấy để tổ chức tốt 1 cuộc họp ta phải chú ý những gì?
- Gọi 1 số em nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp
b- Từng tổ làm việc
- yc hs làm việc theo tổ
- GV theo dõi giúp đỡ 
c- Thi tổ chức cuộc họp
- gọi từng tổ lên thi
- Gv chốt tổ họp có hiệu quả nhất
3- Củng cố- dặn dò : Cần rèn luyện khả năng tổ chức cuộc họp.
- Hs theo dõi .
-1 Hs đọc yc của bài. 
- HS theo dõi
- Phải xác định rõ nội dung bàn về vấn đề gì. phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp
-gồm 5 bước( hs đọc trên bảng phụ)
- Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để chọn nội dung cuộc họp
- từng tổ lên thi
- cả lớp bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất.
__________________________________
 âm nhạc
Giáo viên chuyên trách
__________________________________
Sinh hoạt tập thể
 Kiểm điểm nề nếp tuần 5
I. Kiểm diện:...
II. Nội dung:
 1. Đánh giá công việc trong tuần.
 - Về thực hiện nề nếp.................................................................................................. ......................................................................................................................................
 - Về ý thức học tập.....................................................................................................
 ....................................................................................................................................
- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp..........................................................................
- Tuyên dương..............................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 - Nhắc nhở...................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 2. Phương hướng tuần sau:
 - Tiếp tục duy trì tốt mọi nề nếp ở trường.
 - Thi đua học tập tốt.
 - Rèn phát âm chuẩn, viết chữ đẹp cho hs.
 - BD hs giỏi, kèm hs yếu kém.
 - Phát huy nhóm học tập em khá kèm em yếu.
 - Các tổ cần lưu ý việc truy bài đầu giờ.
 - Kiểm tra bài tập về nhà của các bạn trong tổ của mình.
 3. Bàn bạc thảo luận.............................................................................................
 ...............................................................................................................................
 4. Cho HS thi văn nghệ, kể chuyện, đọc thơ...
***************************************************************************
Nhận xét của tổ chuyên môn, BGH.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 Dung(2).doc