Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I.Mục tiêu
A. TẬP ĐỌC
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi ; Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( trả lời được các CH trong SGK )
B.KỂ CHUYỆN
Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
TuÇn 5 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013 TËp ®äc – KĨ chuyƯn NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I.Mơc tiªu : A. TẬP ĐỌC - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi ; Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( trả lời được các CH trong SGK ) B.KỂ CHUYỆN Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II.§å dïng d¹y häc : SGK Tiếng Việt 3 ; Tranh minh hoạ bài tập đọc . B¶ng phơ viết s½n nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK Tiếng Việt 3. B¶ng phơ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện. III.Ho¹t ®éng d¹y häc : TẬP ĐỌC Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1. Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng đọc bài và hỏi c©u hái SGK. - GV nhận xét 3.Bài mới : a./ Giới thiệu bài : Hôm nay, các em sẽ học bài "Người lính dũng cảm". b./ Luyện đọc : @ GV đọc mẫu toàn bài. @ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Y/CHS đọc từng câu trong bài. - GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai cho HS. - Y/CHS đọc nối tiếp theo đoạn trong bài. + Lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi : . Lời viên tướng : Vượt rào, / bắt sống lấy nó ! // - Chỉ những thằng hèn mới chui. - Về thôi ! (mệnh lệnh, dứt khoát) . Lời chú lính nhỏ : Chui vào à ? (rụt rè, ngập ngừng) - Ra vườn đi ! (khẽ, rụt rè) - Nhưng như vậy là hèn (quả quyết) - Y/CHS đọc chú giải trong SGK. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm,Y/C sửa phát âm sai cho bạn. - Y/CHS các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn trong bài. c./ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ? - Y/C 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, sau đó cả lớp đọc thầm đoạn văn và hỏi : + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? + Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ? - Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi : + Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp ? + Vì sao chú lính "run lên" khi nghe thầy giáo hỏi ? - Y/C HS đọc thầm đoạn 4 và hỏi : + Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh "Về thôi!" của viên tướng ? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? + Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao? ( Dành cho HS khá , giỏi ) d./ Luyện đọc lại : - Gọi 4HS khá nối tiếp nhau đọc lại bài. - Y/C HS đọc phân vai đoạn 4 theo nhóm,mỗi nhóm 3HS, các em tự phân vai ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo). - Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc truyện theo vai. - GV nhận xét ,tuyên dương. Bài : "Ông ngoại" - 2HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm theo - HS đọc từ khó . - HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc thầm . - HS lắng nghe -HS đọc chú giải trong SGK. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn trong bài. - HS đọc thầm + Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. -1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 -Cả lớp đọc thầm đoạn văn + Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. + Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. - HS đọc thầm + Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. + Vì chú sợ hãi / Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng - HS đọc thầm + Chú nói : Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. + Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm. + Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi. - 4HS nối tiếp nhau đọc- cả lớp đọc thầm SGK. - Tự phân vai, đọc lại truyện theo vai. - Các nhóm thi đọc bài. KỂ CHUYỆN Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh a./ Giới thiệu bài :Y/C HS dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn và toàn câu chuyện theo vai.Qua bài : Người lính dũng cảm vừa được tìm hiểu. b./ HDHS kể chuyện theo vai: @ Giúp HS nắm được nhiệm vụ : Người lính dũng cảm. @ Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh. - YC HS đọc đề bài. - GV treo tranh và gợi ý từng tranh + Tranh 1 : Viên tướng ra lệnh ntn ? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao ? -Y/CHS kể lại tranh 1 + Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ? -Y/CHS kể lại tranh 2 + Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS ? Thầy mong điều gì ở học sinh trong lớp ? - Y/CHS kể lại tranh 3 + Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh ntn ? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc ntn? - Y/CHS kể lại tranh 4 - Y/C 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện - Y/CHS kể lại toàn bộ câu chuyện -HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai hay nhất. 4.Cđng cè - DỈn dß - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ? - Về nhà các em kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - 1HS đọc –Cả lớp theo dõi SGK. - HS quan sát tranh . +..vượt rào bắt sống nó.Chú lính nhỏ ngập ngừng. - 1-2HS kể lại tranh 1 + Cả tốp leo lên hàng rào,chú lính nhỏ chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào.Hành rào bị đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. - 1-2HS kể lại tranh 2 + Thầy giáo nói : Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sữa lại hàng rào và luống hoa . - 1-2HS kể lại tranh 3 + Viên tướng khoát tay : - Về thôi ! - Nhưng như vậy là hèn. Nói rồi, chú lính quả quyết bước về phía vườn trường. Rồi, cả đội bước nhanh theo chú, như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm. - 1-2HS kể lại tranh 4 -4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện -HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Leo qua rào không có nghĩa là dũng cảm / Chú lính nhỏ bị coi là hèn vì đã chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi/ Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa chữa lỗi lầm. - HS lắng nghe To¸n Tiết 21: NHÂN Sè CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ sè (cĩ nhớ) Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số cĩ hai chữ số với số cĩ một chữ số (cĩ nhớ). Vận dụng giải bài tốn cĩ một phép nhân. Chuẩn bị: - Phấn màu, bảng phụ. Hoạt đợng dạy học: Hoạt đợng của gi¸o viªn Hoạt đợng của häc sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng nhân 6. - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6. - 6 x 2 = ?, 6 x 8 = ?. - 6 x 2 = 12, 6 x 8 = 48. - Thầy giáo cho bài. - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. - 2 HS làm bài trên bảng. X x 4 = 32 X = 32 : 4 X = 8 X : 8 = 4 X = 4 x 8 X = 32 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán này, các em sẽ cùng học về phép nhân sớ có hai sớ với sớ có mợt chữ sớ (có nhớ). - Thầy giáo ghi tựa bài. b) Hướng dẫn thực hiện phép nhân sớ có hai sớ với sớ có mợt chữ sớ (có nhớ): Phép nhân: 26 x 3 - Viết lên bảng: 26 x 3 = ? - Đọc phép tính nhân. - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp. + Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đầu? + Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đĩ mới tính đến hàng chục. - Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện phép tính. - 1HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình à thầy viết bảng. 26 X 3 78 + 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1. + 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. + Vậy 26 nhân 3 bằng 78. - Thầy nhắc lại cách thực hiện. - HS nghe. Phép nhân: 54 x 6. - HS tiến hành tương tự như phần a. 54 X 6 324 + 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2. + 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32. + Em có nhận xét 2 tích của 2 phép nhân vừa thực hiện. + Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả của số chục nhỏ hơn 10 nên tích cĩ 2 chữ số). + Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục cĩ kết quả lớn hơn 10. Nên tích cĩ 3 chữ số). - Đây là 2 phép nhân cĩ nhớ từ hàng đơn vị sang chục. 3. Luyện tập – thực hành: a) Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu từng HS lên bảng trình bày lại cách tính của mình. - Cho điểm. 47 X 2 94 25 X 3 75 18 X 4 72 28 X 6 168 36 X 4 144 99 X 3 297 b) Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề + Cĩ tất cả mấy tấm vải? + Cĩ 2 tấm vải. + Mỗi tấm dài bao nhiêu mét? + Mỗi tấm dài 35m. + Muốn biết cả hai tấm dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào? + Ta tính tích 35 x 2. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải. - Nhận xét – cho điểm. Tĩm tắt. 1 tấm: 35 m. 2 tấm: ? m. Bài giải. Cả hai tấm vải dài số mét là: 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 m. c) Bài 3: - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, cho điểm. X : 6 = 12 X = 12 x 6 X = 72 X : 4 = 23 X = 23 x 4 X = 92 - Vì sao tìm X trong phép tính này em lại làm tính nhân? - Vì X là số bị chia nên muốn tìm X ta lấy thương nhân với số chia. - Nhận xét. 4. Củng cớ, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài, luyện tập thêm; chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013 ChÝnh t¶ - Nghe - viÕt: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM - Ph©n biƯt: l/n . B¶ng ch÷ . A.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài băn xuơi. - Làm đúng BT 2a. Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ơ trống trong bảng (BT3). Chuẩn bị: Bài tập 2 viết 3 lần trên bảng. Bài tập 3 viết vào giấy khở to (8 bản) + bút dạ. Hoạt đợng dạy học: Hoạt đợng của gi¸o viªn Hoạt đợng của häc sinh 1. Khởi đợng: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Chữa bài, cho điê ... h giá câu trả lời. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: + Cơ quan nào tạo ra nước tiểu? + Thận, cơ quan vệ sinh. + Tại sao cơ thể lại bài tiết ra nước tiểu? + Vì đó là các chất thải trong hoạt đợng của cơ thể. - Để hiểu rõ hơn về hoạt đợng bài tiết nước tiểu và vai trò của bài tiết nước tiểu, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hơm nay. b) Hoạt đợng 1: Gọi tên các bợ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Yêu cầu HS chia thành nhóm nhỏ. - HS chia thành nhóm nhỏ. + Quan sát hình 1 trang 22, SGK để gọi tên các bợ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. + Gọi tên các bợ phận, vừa gọi tên vừa chỉ rõ vị trí của bợ phận đó trên hình minh hoạ. - Tở chức cho HS trình bày kết quả. - Đại diện HS lên trình bày kết quả. - Treo hình minh hoạ như hình 1, SGK. - Các nhóm khác theo dõi. - Nhận xét kết quả hoạt đợng và chỉ tên các bợ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. c) Hoạt đợng 2: Vai trò, chức năng của các bợ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi. - HS cặp đơi. * Nới câu hỏi với câu trả lời hợp lí: a. Là nơi chứa nước tiểu trước khi được thải ra ngoài 1. Thận để làm gì? 2. Nước tiểu là gì? b. Dẫn nước tiểu từ thận xuớng bàng quang c. Nước tiểu theo ớng đái thải ra ngoài 3. Ớng dẫn nước tiểu để làm gì? d. Là chất đợc hại có trong máu được thận lọc ra 4. Bàng quang để làm gì? 5. Nước tiểu thải ra ngoài cơ thể bằng cách nào? e. Lọc máu lấy ra các chất thải đợc hại tạo thành nước tiểu. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện HS trình bày. - Thầy nhận xét các nhóm. + Các em hãy nêu vai trò của các bợ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. + HS phát biểu - Nhận xét chung và kết luận chung. d) Hoạt đợng 3: Trò chơi: Ghép chữ vào sơ đờ. * Yêu cầu HS chia thành 2 đợi. - Chia đợi, chọn người chơi, 1 nhóm 5 người. Đi vào Lọc Nước Bàng qua Thải ra Ra tiểu quang .. ngoài - Cho sẵn các bảng từ: Thức ăn; Máu (có chất đợc hại); Gan; Phởi; Thận; Chứa trong; Tạo thành; Dạ dày; Ớng đái. - Tở chức cho HS chơi trò chơi theo hình thức tiếp sức. - 2 đợi thực hiện chơi. - Theo dõi, tởng kết: Máu (có chất đợc hại), Thận, Chứa trong, Ớng đái. + Cơ quan bài tiết có tác dụng gì? + Cơ quan bài tiết có tác dụng lọc máu, làm cho máu sạch, thải chất đợc hại trong cơ thể ra ngoài, giúp cơ thể khoẻ mạnh. + Nếu thận bị hỏng sẽ gây ra tác hại gì? + Nếu thận bị hỏng, chất đợc hại trong máu khơng được lọc ra ngoài sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ. 4. Củng cớ, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà học thuợc nợi dung bạn cần biết; Chuẩn bị bài tiếp. - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013 TËp lµm v¨n «n: kĨ vỊ gia ®×nh. Mục tiêu: -Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.theo gỵi ý. Chuẩn bị: Bảng lớp viết sẵn các gợi ý nh SGK. Hoạt đợng dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra . - HS kĨ l¹i c©u chuyƯn: D¹i g× mµ ®ỉi? GV nhận xét , ghi điểm 3 . Bài mới - Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, nêu yêu cầu tiết học ,GV ghi ®Çu bµi - Hướng dẫn làm bài tập -Bài tập yêu cầu gì? -Kể về gia đình là kể những gì? -Kể về gia đình em cho ai ? -Khi kể em cần xưng hơ như thế nào? -Giúp các em nắm vững yêu cầu của bài :Kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới quen, mới chuyển trường về..) . các em chỉ cần nĩi 5 đến 7câu giới thiệu về gia đình của em. Ví dụ: Gia đình của em cĩ những ai, làm cơng việc gì, tính tình thế nào?. Cần xưng hơ đúng. Yêu cầu HS tập kể HS kể trước lớp GV nhận xét nội dung, cách kể. 4 . Củng cố – Dặn dị GV nhận xét tiết học Yêu cầu viết lại đoạn văn ngắn kể về gia đình. 2 HS kĨ. 3 HS nhắc lại Một hoặc hai HS đọc yêu cầu của bài.Cả lớp đọc thầm theo . Kể về gia đình em với một người bạn em mới quen. những người trong gia đình. Cơng việc của từng người, tính tình của mỗi người.. một người bạn mới quen. thân mật: mình, tớ, tơi 1 HS khá kể mẫu HS tập kể theo nhĩm bàn. 5HS kể trước lớp cả lớp nhận xét ChÝnh t¶ - TËp chÐp : MÙA THU CỦA EM - VÇn oam . Ph©n biƯt : l/n . Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng cĩ vần oam (BT2). Làm đúng BT 3a. B.Chuẩn bị: Bảng chép sẵn bài thơ. Bảng phụ chép bài tập 2 (3 lần). C.Hoạt đợng dạy học: Hoạt đợng của gi¸o viªn Hoạt đợng của häc sinh 1. Khởi đợng: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài, cho điểm. - 3 HS viết trên bảng lớp: bơng sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng, lơ đãng, đỏ nắng... - Gọi HS thuợc lòng 27 chữ cái đã học. - 3 HS đọc bảng chữ cái. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Giờ chính tả hơm nay các em sẽ chép bài thơ Mùa thu của em và tìm các tiếng có vần oam, có âm đầu l / n hoặc en / eng. b) Hướng dẫn viết chính tả: Trao đởi về nợi dung bài thơ: - Thầy đọc bài thơ 1 lần. - HS nghe, 2 HS đọc lại bài. + Mùa thu thường gắn với những gì? + Mùa thu gắn với hoa cúc, cớm mới, rằm Trung thu và các HS sinh sắp đến trường. Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ. + Bài thơ có mấy khở? + Bài thơ có 4 khở. + Mỡi khở có mấy dòng thơ? + Mỡi khở có 4 dòng thơ. + Trong bài thơ những chữ nào phải viết hoa? + Những chữ đầu câu phải viết hoa. + Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào cho đẹp? + Tên bài viết giữa trang vở, chữ đầu câu lùi vào 2 ơ. Hướng dẫn viết từ khó: - HS nêu các từ khó:nghìn, mở, mùi hương, ngơi trường, thân quen, lá sen,... - 3 HS lên bảng viết. Viết chính tả: Soát lỡi: Chấm bài: - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm. - 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa lởi. * Đáp án: + Sóng vỡ oàm oạp. + Mèo ngoạm miếng thịt. + Đừng nhai nhờm nhoàm. Bài 3: * a) Gọi HS đọc yêu cầu phần a). - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. + Giữ chặt trong lòng bàn tay. + Là từ nắm. + Rất nhiều. + Là từ lắm. + Gạo dẻo để thởi xơi, làm bánh. + Là gạo nếp. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. * b) Tiến hành tương tự phần a). 4. Củng cớ, dặn dò: - Dặn dò: HS nào viết xấu, sai viết lại bài cho đúng; Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học To¸n Tiết 25: TÌM MỢT TRONG CÁC phÇn BẰNG NHAU CỦA MỢT SỚ Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Vận dụng được để giải bài tốn cĩ lời văn. Chuẩn bị: - Tranh vẽ 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau. Hoạt đợng dạy học: Hoạt đợng của gi¸o viªn Hoạt đợng của häc sinh 1. Khởi đợng: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng. - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. - Gọi vài HS nêu số điền vào ơ trống. Số bị chia 24 48 36 54 12 30 Số chia 6 6 6 6 6 6 Thương 4 8 6 9 2 5 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán này, các em sẽ học tìm mợt trong các phần bằng nhau của mợt sớ. - Thầy giáo ghi tựa bài. b) Hướng dẫn tìm mợt trong các phần bằng nhau của mợt sớ: - Nêu bài toán: Chị có 12 cái kẹo, chị cho em sớ kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo? - Đọc lại đề toán. + Chị cĩ tất cả bao nhiêu cái kẹo? + Chị cĩ tất cả 12 cái kẹo. + Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào? + Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đĩ lấy đi 1 phần. + 12 cái kẹo, chia thành 3 phần băng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo? + Mỗi phần được 4 cái kẹo + Em đã làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo? + Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4. - 4 cái kẹo chính là của 12 cái kẹo. + Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào? + Ta lấy 12 chia cho 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là của 12 cái kẹo. - Yêu cầu hãy trình bày lời giải của bài toán này. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Bài giải. Chị cho em số kẹo là. 12 : 3 = 4 (cái kẹo) Đáp số: 4 cái kẹo. + Nếu chị cho em số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm sớ kẹo mà chị cho em trong trường hợp này. + Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được số kẹo là 12 : 2 = 6 (cái kẹo). + Nếu chị cho em số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Giải thích bằng phép tính. + Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được là 12 : 4 = 3 (cái kẹo). + Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? + Muốn tìm mợt phần mấy của mợt số ta lấy số đĩ chia cho số phần. - Vài HS nhắc lại kết luận. 4. Luyện tập – thực hành: a) Bài 1: + Nêu yêu cầu bài tốn? + Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - 4 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. + của 8 Kg kẹo là 4 Kg. + của 35 m là 7 m. + của 24 l là 6 l. + của 54 phút là 9 phút. - Yêu cầu HS giải thích về các số cần điền bằng phép tính. - HS lần lượt 4 em giải thích. - VD: của 8 Kg là 4 Kg vì 8 : 2 = 4. - Nhận xét, ghi điểm. b) Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. + Cửa hàng cĩ tất cả bao nhiêu mét vải? + Cửa hàng cĩ 40 mét vải. + Đã bán được bao nhiêu phần số vải đĩ? + Đã bán được 1/5 số vải đĩ. + Bài tốn hỏi gì? + Số mét vải mà cửa hàng đã bán được. + Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vài ta làm như thế nào? + Ta tìm của 40 met vải. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vào vở. - Nhận xét, ghi điểm. Bài giải. Số mét vải cửa hàng đã bán được là. 40 : 5 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm. 5. Củng cớ, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà luyện tập thêm về tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị; Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: