Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường TH Trưng Vương

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường TH Trưng Vương

Tiết 2+3: TẬP ĐỌC (13,14)

Bài: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I/ Yêu cầu :

-Chú ý các từ dễ phát âm sai: thủ lĩnh, ngập ngừng, lỗ hổng, buồn bã.

-Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo )

-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ,

-Hiểu cốt chuyện và điều chuyện cần muốn nói với em khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm

* GD BVMT: Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

II/ Chuẩn bị :

-Tranh minh hoạ kể chuyện.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 751Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường TH Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 
 Ngày soạn:18/9/2010
 Ngày dạy,thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010. 
Tiết 1:Chào cờ
Tiết 2+3: TẬP ĐỌC (13,14)
Bài: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/ Yêu cầu :
-Chú ý các từ dễ phát âm sai: thủ lĩnh, ngập ngừng, lỗ hổng, buồn bã.
-Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo )
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ,
-Hiểu cốt chuyện và điều chuyện cần muốn nói với em khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm
* GD BVMT: Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
II/ Chuẩn bị : 
-Tranh minh hoạ kể chuyện.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaệoc sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC : Ông ngoại.
-Yêu cầu 3 hs đọc bài + Nêu câu hỏi hs trả lời. Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :
-GT bài: GV giới thiệu trước chủ đề, sau đó GT về bài học. Ghi bảng
-GV đọc mẫu 
-HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ khó và sửa cho HS.
-Hướng dẫn phát âm.
-Đọc đoạn – Kết hợp giải nghĩa một số từ khó theo phần chú giải SGK.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc từng đoạn.
Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1:
1/ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2:
2/Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua ?
3/Việc leo rào của các bạn đẫ gây hậu quả gì?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3:
4/Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
?Vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4:
?Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “ Về thôi” của viên tướng?
-Thái độ của các bạn ra sao? trước hành động của chú lính nhỏ?
5/Ai là người lính dũng cảm trong truyện này vì sao?
GV chốt: Người dũng cảm là người biết nhận lỗi và sửa chữa khuyết điểm của mình.
-HD HS đọc ngắt câu dài.
-HS đọc phân vai theo nhĩm.
KỂ CHUYỆN
-HD HS kể chuyện theo tranh.
Gợi ý: 
Tranh 1 :Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào? chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
Tranh 3 :
Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn?
Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào? chú lính nhỏ phản ứng ra sao /câu chuyện kết thúc thế nào?
-Nhận xét sau mỗi lần kể 
4/ Củng cố :
-Trong cuộc sống hằng ngày ai cũng có lần mắc lỗi, phải dám nhận và sửa lỗi . Người dám nhận và sửa lỗi mới là người dũng cảm .
5.Dặn dò – Nhận xét :
Giáo viên nhận xét chung giờ học
-HS đọc nối tiếp và TLCH.
-HS nhắc lắng nghe.
-HS Theo dõi
-Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài.(2 lần)
-HS đọc theo sự HD của GV.
-Mỗi em đọc 1 đoạn hết bài. 
-1 HS đọc chú giải.
-Nhóm đôi.
-2 nhóm thi đọc.
-1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và TLCH.
. . . chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
-1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm TLCH.
-Chú sợ làm đỗ hàng rào vườn trường.
-Hàng rào giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
-HS đọc tiếp đoạn 3.
-Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
-Vì chú sợ hãi.
-HS đọc đoạn 4 cả lớp đoc thầm.
-Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
-Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo 1 người chỉ huy dũng cảm.
-Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi .
-HS đọc 
-Thi đua đọc tốt 1 đoạn trong bài.
-HS quan sát lần lượt.
-Tranh minh hoạ SGK. (Nhận ra chú lính nhỏ mặc áo màu xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh đậm.
-HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-Vượt rào, bắt sống nó chú lính nhỏ ngập ngừng.
-HS nhìn tranh và TLCH .. . . 
-HS TLCH.
-Xem bài mùa thu của em .
Tiết 4: Môn: Toán (21)
 Bài 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ
 CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ).
I/ Mục tiêu : giúp HS .
-Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .( có nhớ )
-Củng cố về giải toán về tìm số bị chia chưa biết.
II/ Các HĐ trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC :Nhân số . . . . . . . . . . số ( 0 nhớ)
-GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới : 
a.GT bài: – Ghi tựa:
-Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
-GV nêu phép nhân .26 x 3 =?
-Lưu ý : Viết 3 thẳng cột với 6, dấu X ở giữa hai dòng .
-HD nhân từ phải sang trái.
-Gọi 2 –3 hs nhắc lại cách nhân.
Làm tương tự phép nhân 54 x 6 
b.Luyện tập ở lớp:
Bài 1 : HS giải bảng con
-Nhận xét phê điểm cho HS.
Bài 2:: 
-Goi 1 hs đđọc yêu cầu BT.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu hs làm bài.
Tóm tắt.
1 cuộn : 35 m
2 cuộn :? mét
-Chữa bài và cho điểm HS.
4/ Củng cố – Dặn dò 
-Thu vở chấm điểm.
-Trò chơi tiếp sức chia lớp làm 2 đội thi đua làm tính đội nào nhanh sẽ thắng.
-Veà nhaø giaûi baøi 3 trang 22 
-HS söûa BT
a/ 32 11 b/ 42 13
 X X X X
 3 6 2 3
 96 66 84 39
-HS ñaët tính:
 26
 X
 3
-HS neâu mieäng caùch nhaân 
-3 x 6 = 18 vieát 8 (thaúng coät vôùi 6 vaø 3 ) nhôù 1 .3 nhaân vôùi 2 baèng 6 theâm 1 = 7, vieát 7 ( beân traùi 8 ).
-Vaäy 26 x 3 = 78
-HS neâu mieäng
 47 25 16 18 28
X X X X X
 2 3 6 4 6
 94 75 96 72 168 
-HS ñoïc ñeà : Giaûi nhaùp
-BT cho bieát moät cuoän vaûi daøi 35m.
-BT hoûi 2 cuoän vaûi nhö vaäy daøi bao nhieâu meùt?
-1 hs leân baûng, lôùp laøm vào vở.
Giaûi:
Ñoä daøi cuûa 2 cuoän vaûi laø .
x 2 = 70 ( meùt )
 Ñaùp soá : 70 meùt
-HS giaûi baøi taïi lôùp .
-HS nộp vở.
-Chơi trò chơi tích cực.
ITiết 5: Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 1)
I/ Mục tiêu :HS hiểu :
-Thế nào là tự làm lấy việc của mình. 
-Ích lợi việc tự làm lấy việc của mình .
-Tuỳ theo độ tuổi, các em có quyền được quyết định và thựa hiện công việc của mình .
-HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập,lao động sinh hoạt ở trường và ở nhà .
-HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình .
II/ Chuẩn bị :-Tranh minh hoạ.
III/ Hoạt động trên lớp 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC : Giữ lời hứa 
+ Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện điều đã hứa?
3/ Bài mới : + GV ghi tựa
 Hoạt động 1:
+ Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn giải chưa được . Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép . Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? 
Kết luận : trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người phải tự làm lấy việc của mình .
 Hoạt động 2:
- Phát phiếu học tập, tự luận theo nhóm và trả lời.
Kết luận : Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
_Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
Hoạt động 3: Giáo viên kể.
+ Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi. Dũng bảo Việt.
_Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho, còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ.
Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.
3/Củng cố +dặn dò.
Trong đời sống hằng ngày em tự làm lấy những công việc của trong học tập, sinh hoạtmột cách tự giác và chăm chỉ.
Về nhà cần sưu tầm những tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình để tiết sau thực hành.
HS TLCH
HS nhắc lại
Thảo luận nhóm TLCH.
_Đại cần tự làm bài mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ.
a/Tự làm lấy việc của mình làcố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
b/Tự làm lấy việc của mình giúp cho mình tiến bộ và không làm phiền người khác.
Xữ lí tình huống.
_Em là Việt em có đồng ý với lời đề nghị của Dũng không? Vì sao?
_Vài em nêu cách xử lí của mình và nhận xét.
_Nêu bài học.
 Ngày soạn:18/9/2010 . Ngày dạy: thứ ba ngày tháng 21 năm 2010
Tiết 1: Môn: TOÁN (22)
 Bài 22: LUYỆN TẬP
I/ Mục đích,yêu cầu :
-Củng cố cách thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ )
-Ôn tập thời gian.
II/ Chuẩn bị :
-1 số phép tính . Đồng hồ treo tường.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC :Nhân 1 số . . . . . . ..( có nhớ)
Bài 3: 
-Nhận xét. Ghi điểm
3/ Bài mới :
-GT bài củng cố về phép nhân -GV ghi tựa 
Bài tập ở lớp :
 Bài 1 :HS đọc YC bài.
-YC HS giải miệng.
Bài 2: HS giải miệng như BT1.
Bài 3:HS đọc YC bài tập
-Bài tốn hỏi gì?
-Bài tốn cho biết gì?
-YC HS giải vào vở 
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 4 :
-GV viết sẵn BT rồi cho HS nối mỗi phép tính ở dòng trên với phép nhân thích hợp ở dòng dưới 
-Nhận xét 
4/ Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét giờ học 
-HS chơi trị chơi nếu cịn thời gian.
-HS lên bảng làm bài tập.
a/ x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
-HS nhắc lại
-HS thực hiện nhẩm, sau đó trả lời.
-HS làm miệng.
-HS làm miệng.
-HS đọc y/c 
 -HS nêu 
 Giải: 
Số giờ của 6 ngày là :
24 x 6 = 144 ( giờ )
Đáp số : 144 giờ
-HS thi đua 2 dãy
-Đại diện 2 dãy lên thực hiện
-HS lên bảng nối vào bảng phụ, lớp nhận xét tuyên dương.
Tiết 2: CHÍNH TẢ (nghe-viết) (9)
 Bài 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/ Mục tiêu, yêu cầu :
-Rèn kĩ năng viết chính tả.
-Nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài Người lính dũng cảm.
-Viết đúng chữ kho.ù 
-HTL tên 9 chữ trong bảng .
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ viết ND bài chính tả.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đinh.
2/ KTBC : Ông ngoại
-GV gọi 3 -5 bạn viết lại các từ mà mình viết đã bị sai trong tuần qua.
-Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới :
a/ GTB: - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
 * Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
Hỏi: + Đoạn văn kể chuyện gì?
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? 
+Lời nhân vật được đánh bằng những dấu gì?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
* Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
c/ HD làm BT:
Bài 2 a: Trang 41
-Điền vào chổ trống 
Bài 3 : Viết tên chữ còn thiếu trong bảng.
 Nhận xét 
4/ Củng cố, dặn dò :
-Qua câu chuyện trên em biết khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi .
-Người dám nhận và sửa lỗi là người dũng cảm.
-Về nhà học thuộc bảng chữ cái vừa học.
-HS lên bảng viết.
-1 số tiếng từ còn sai.
-HTL thứ tự 28 chữ đã học.
-HS nhắc l ...  .
-HS viết bảng con
-HS đọc đúng câu ứng dụng.
-HS viết bảng con
- Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ C cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ Ch, V, A cỡ nhỏ.
-2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng.
 Ngày soạn: 20/9/2010
 Ngày dạy: thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Môn:Toán (24)
Bài 24: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp HS 
 -Củng cố về cách thực hiêïn phép chia 6 .
-Nhận biết 1/6 của hình chữ nhật 
I / Chuẩn bị : 1 số phép tính 
III/ Các hoạt đôïng trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ KTBC : Bảng chia 6 
 Bài 2 
-Gọi 2 HS lên bảng nêu miệng.
 -Nhận xét 
3 / Bài mới : 
Giới thiệu + GV ghi tựa 
Bài tập ở lớp 
Bài 1,2 HS nêu YC bài tập:
Tương tự các phép tính khác.
Bài 3 : HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS lên bảng giải.
 Tóm tắt 
 6 bộ : 18 m vải 
 1 bộ :? mét vải 
 Nhận xét – ghi điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò 
-Trò chơi tiếp sức giải toán .
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà giải bài 4 trang 25 và chuẩn bị bài sau. 
-HS sửa bài bảng lớp. 
6 x 4=24 6 x 2= 12 
24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 
24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 
- HS nhắc lại 
- Giải miệng 
6 x 6 = 36 18 : 6 = 3 
36 : 6 = 6 6 x 3 = 18 
- HS nêu yêu cầu 
+ Giải vào vở .
 GIẢI :
 May mỗi bộ quần áo hết :
 18 : 6 = 3 ( mét ) 
 Đáp số : 3 mét vải 
-HS tham gia chơi tích cực.
Tiết 3: Chính tả ( tập chép )(10)
Bài: MÙA THU CỦA EM (cả bài )
I/ Mục đích : 
-Chép chính xác bài thơ Mùa thu của em .
-Củng cố cách trình bày bài thơ thể 4 chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa .
Viết đúng các tiếng từ kho.ù 
II/ Chuẩn bị : 
-Bảng phụ viết nội dung 
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định 
2/ KTBC : 
Người lính dũng cảm. 
 Nhận xét 
3/ Bài mới : 
 Giới thiệu + GV ghi tựa 
 GV đọc bài thơ 
+ Bài thơ viết có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? 
+ Tên bài viết ở vị trí nào? 
+ NHững chữ nào trong bài bài viết hoa .
- Luyện từ khó 
-GV cho HS chép.
- GV đọc 
- Thu 5 vở chấm – Nhận xét.
Luyện tập 
Bài 2
HS đọc yêu cầu 
HD HS giải BT 
Nhận xét – ghi điểm
Bài 3
HD HS giải BT 
4/ Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
Trò chơi nếu còn thời gian.
Về nhà học bài và viết lại những lỗi sai.
- 2 HS lên bảng viết chữ khó + bên dưới HS viết bảng con 1 số tiếng từ còn sai . 
- HS nhắc lại 
- 2 HS đọc lại 
- Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có4 chữ .
- Viết giữa trang vỡ 
- Các chư đầu dòng thơ tên riêng chị Hằng . 
- HS rút và viết tiếng từ khó lên bảng : hoa cúc nghìn, cốm, lá sen, trường .
- HS chép bài ( nhìn bảng ) 
- HS dò bài + Sửa lỗi
HS đọc yêu cầu + giải vào vở 
a/ Sóng vỗ oàm oạp 
b/ Mèo ngoạm miếng thịt 	
c/ Đứng nhai nhồm nhoàm 
- Đọc yêu cầu + thảo luận + báo cáo. 
+ Lời giải đúng 
a/ nắm - lắm – gạo nếp 
b/ kèn - kẻng - chén 
Tiết 4: Tập làm văn (5)
 Bài 5: TỔ CHỨC CUỘC HỌP 
I/ Mục tiêu : 
-HS biết tổ chức cuộc họp tổ . 
-Tổ chức cuộc họp đúng theo trình tự.
II/ Chuẩn bị : 
-Trình tự 5 bước tổ chức .
III/ Các hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1/Ổn định :
 2 / KTBC :
 - Kiểm tra câu chuyện Dại gì mà đổi .
 Nhận xét 
3 / Bài mới:
 Giới thiệu: Em sẽ tập tổ chức cuộc họp theo đơn vị tổ 
 GV ghi tựa 
 a/ Giúp HS xác định yêu cầu. 
 b/ Từng tổ làm việc. 
 c/ Các tổ thi ( Tổ chức cuộc họp trước lớp ) 
 GV bình chọn tổ họp hay nhất. 
Ví dụ:Diễn biến cuộc họp:Giữ vệ sinh chung 
+ Mục đích cuộc họp 
+ Tình hình
+ Nguyên nhân 
+ Cách giải quyết 
+ Kết luận : phân công ( cả tổ trao đổi, thống nhất 
4/ Củng cố – Dặn dò : 
GV khen ngợi các cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành .
 Nhắc HS cần có ý thức rèn luyện khả năng tổ chức cuộc họp .Đây là năng lực cần có từ tuổi HS, càng cần khi các em trở thành người lớn .
Nhận xét tiết học 
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 -2 HS kể lại 
 - 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình. 
-HS nhắc lại 
-HS đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp đọc thầm 
- HS theo dõi 
- Tổ trưởng điều khiển cuộc họp, các thành viên phát biểu ý kiến 
- Thưa các bạn! Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc giữ vệ sinh trong lớp học.
- Lớp thường cĩ rác bẩn sau mỗi tiết học và sau giờ nghỉ giải lao giữa buổi học. 
 -Một số bạn xé giấy vứt bừa bãi,một số bạn ăn quà xong vứt vỏ bánh, kẹo bừa bãi trong lớp trong trường. 
-Thực hiện tốt lịch trực nhật của tổ.
-Nhắc nhở các bạn hay vứt rác bừa bãi hiện vứt rác đúng quy định.
-Bạn Hồng, bạn HMet theo dõi lịch trực nhật của tổ và nhắc nhở các bạn thực hiện đúng lịch này.
-Bạn Hùng, bạn YThen theo dõi việc thực hiện vứt rác đúng nơi quy định của các thành viên trong tổ.
-Phối hợp với cơ giáo và các tổ khác để giữ vệ sinh chung. 
HS lắng nghe.
 Ngày soạn:20/9/2010	
 Ngày dạy: thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Môn:TOÁN (25) 
Bà 25i: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU 
CỦA MỘT SỐ.
I/Mục tiêu:
-Giúp HS biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán .
II/ Chuẩn bị : 12 cái kẹo 
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt đôïng của giáo viên
Họat động của học sinh
1/ Ổn định : 
2/KTBC : Luyện tập 
 Bài 4 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào? 
 Nhận xét 
3/ Bài mới : 
Giới thiệu : Hướng dẫn HS tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số .
- GV nêu bài toán: 
+ Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo? 
( lấy12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm ) 
 Hướng dẫn giải.
 Chị cho em số kẹo la:ø 
: 3 = 4 ( cái )
 Đ áp số : 4 cái kẹo
+ Cho thêm một vài ví dụ để HS thực hành.
* Thực hành: Bài 1: HS làm miệng
Bài 2:: HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS lên bảng giải.
 Tóm tắt
Có : 40 mét vải xanh
Bán : 1/5 
Đã bán bao nhiêu mét vải?
4/Củng cố,dặn dò :
-Thu vở chấm điểm
-Nhận xét tiết học
-Về nhà giải bài 1 c, d trang 26.
-Học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS sửa bài + GV kiểm tra bài làm 
- HS đọc lại 
- HS nêu:” Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo “ Tức lấy 12 : 3 = 4 cái kẹo 
HS làm miệng sửa bài bảng lớp: 
a/ ½ của 8kg là 4 ( kg ) Vì 8 : 2 = 4
b/ ¼ của 24 lít là ( 6 lít ) Vì 24 : 4 = 6
- HS đọc yêu cầu + giải vào vở.
-Trả lời theo yêu cầu bài toán.
 Giải 
 Số mét vải xanh cửa hàng đả bán là.
: 5 = 8 ( mét )
Đáp số : 8 mét
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU (5)
 Bài: SO SÁNH
I/Mục đích, yêu cầu :
-Nắm được 1 kiểu so sánh mới : So sánh hơn kém .
 -Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém .
 -Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh .
II/ Chuẩn bị : ĐDDH . Bảng phụ viết khổ thơ.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/ Ổn định :
2/ KTBC
-GV Yêu cầu HS thực hiện BT 2.
-Nhận xét 
3/ Bài mới :
-GT bài: Tiết học này em sẽ nắm được kiểu bài mới đò là so sánh hơn kém. GV ghi tựa
HD HS làm bài tập.
Bài 1 : HS đọc yêu cầu.
-HS đọc ND + cả lớp đọc thầm + làm nháp. 3 HS lên bảng gạch dưới hình ảnh được so sánh trong khổ thơ.
Bài 2 : HS đọc yêu cầu.
-3 HS lên bảng gạch phấn màu dưới các từ so sánh trong mỗi khổ thơ.
-Nhận xét .
Bài 3 : HS đọc yêu cầu.
- HS lên gạch dưới những sự vật được so sánh.
-Nhận xét
-Thu vở chấm VBT.Nhận xét chung.
-Nhắc HS cách trình bày trong VBT.
4/ Củng cố – dặn dò :
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-HS làm BT 2.
-Xếp thành ngữ vào nhóm thích hợp.
-HS nhắc lại
- a/ Cháu khoẻ - ông nhiều, ông - buổi trời chiều, 
cháu - ngày rạng sáng.
- b/ Trăng - đèn.
- c/ Những ngôi sao - mẹ đã thức vì con, mẹ - ngọn gió .
HS giải vào vở.
Bài làm:
a/ hơn – là – là .
b/ hơn.
c/ chẳng bằng – là . 
- HS lên gạch dưới những sự vật được so sánh
- Quả dừa – đàn lợn – tàu dừa – chiếc lược. 
-HS làm bài vào VBT.
Nhắc lại ND so sánh ngang bằng, hơn kém, các từ so sánh.
 Tiết 4: Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (10)
Bài 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết :
-Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng .
-Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.
* GD BVMT: HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe.
 II/ Chuẩn bị : Tranh vẽ hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giaó viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC : Phòng bệnh tim mạch
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
Nhận xét .
3/ Bài mzới :
GT : Tiết học hôm nay em tìm hiểu về cơ quan tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan . . . . .
 Ghi tựa
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
Bước 1 : - Làm việc theo cặp .
Bước 2 : - Làm việc cả lớp.
GV đính tranh + 1 HS lên bảng chỉ và nói lên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
Kết luận:
Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm : hai quả thận, hai ống dẩn nước tiểu,bọng đái và ống đái .
Hoạt động 2 :
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Bước 2 :Làm việc theo nhóm.
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
+Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
+ Mỗi ngày, mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. 
-Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái .
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. 
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. 
4/ Củng cỗ, dặn dò:
-Các em thường xuyên giữ gìn VS cơ quan bài tiết nước tiểu .
-HS chỉ lại sơ đồ HĐ bài tiết nước tiểu.
Nhận xét giờ học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc bài và TLCH
HS nhắc lại
- 2 HS cùng QS hình và chỉ đâu là thận, ống dẫn nước tiểu.
- Làm việc cả lớp 
- HS thực hành
+ HS quan sát hình .
-Làm việc theo nhóm .
- Đại diện báo cáo.
- Ở bóng đái .
- Qua ống dẩn nước tiểu. 
- Bóng đái. 
- . . . ống đái có chức năng dẩn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài 
- Trung bình mỗi ngày phải thải ra 2 lít nước.
+ Mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời.
-Lắng nghe.
- HS đọc bài.
- HS lên bảng chỉ vào sơ đồ vừa nói tóm tắt lại hoạt động bài tiết nước tiểu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 5.doc