Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường Tiểu học Chàng Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường Tiểu học Chàng Sơn

Tập đọc – Kể chuyện

 Tiết 13-14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

A/ Mục tiêu:

- Luyện đọc đúng các từ : loạt đạn, lỗ hổng, buồn bã

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.(trả lời CH trong sgk)

- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS: Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện).

 -Rèn kĩ năng nói và kĩ năng nghe cho học sinh.

* Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường. Từ đó, giáo dục học sinh ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường Tiểu học Chàng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5: Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
Tập đọc – Kể chuyện
 Tiết 13-14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
A/ Mục tiêu: 
- Luyện đọc đúng các từ : loạt đạn, lỗ hổng, buồn bã  
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.(trả lời CH trong sgk)
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS: Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện). 
 -Rèn kĩ năng nói và kĩ năng nghe cho học sinh. 
* Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường. Từ đó, giáo dục học sinh ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. 
B / Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy học : Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài "ông ngoại"
- Nêu nội dung bài đọc ?
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
 2.Bài mới:
 a) Phần giới thiệu :
 b) Luyện dọc: 
 * Đọc mẫu toàn bài.
- Giới thiệu về nội dung bức tranh.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu trước lớp 
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, - Giúp HS hiểu nghĩa các từ: thủ lĩnh, nứa tép...
 -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu các nhóm đọc ĐT đoạn 4 .
- Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu đọc thầm và trả lời nội dung bài 
 + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? Ở đâu ?
* Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào?
+ Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì?
 - GDHS có ý thức BVMT không được làm ảnh hưởng đến cây cối trong vườn trường. 
- Yêu cầu học sinh đọc to đoạn 3 
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? 
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
* Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 và trả lời :
+ Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh " Về thôi" của viên tướng ?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ?
+ Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không?
 Tiết 2
d) Luyện đọc lại : 
- Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Cho HS thi đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện: 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK để kể lại câu chuyện bằng lời kể của em. 
2 . Hướng dẫn học sinh kể theo tranh 
- Yêu cầu HS kể nối tiếp 4 đoạn trong chuyện 
- Gọi học sinh xung phong kể lại 2 đoạn của câu chuyện.
- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng 
- Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất, ghi điểm.
 3) Củng cố dặn dò : 
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì qua hành động của người lính trẻ ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài.
- 3 em lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
- Lớp quan sát và khai thác tranh.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK).
- Luyện đọc theo nhóm.
- Nối tiếp nhau đọc ĐT4 đoạn trong bài.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1của bài một lượt 
+ Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. 
* Đọc thầm đoạn đoạn 2 của bài 
+ Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường 
+ Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ.
- Một học sinh đọc to đoạn 3.
+ Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Có thể trả lời theo ý của mình.
- Lớp đọc thầm đoạn 4 và trả lời :
+ Chú nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. 
+ Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như bước theo một người chỉ huy dũng cảm 
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi.
- Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4
- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và thầy giáo)
- Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. 
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách.
- 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện.
- HS thực hiện.
- Lớp theo dõi bình bạn kể hay nhất.
- Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi.
..............................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ )
A. Mục tiêu :
- Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).
- Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết.
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
- Rèn hs có ý thức trình bày phép nhân và bài toán.
B. Đồ dùng dạy học::
 - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2 và bài tập số 3 tiết trước.
- Nhận xét,cho điểm.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
+ Hướng dẫn thực hiện phép nhân 
- Giáo viên ghi bảng: 26 x 3 =?
- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép nhân. 
- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.
- Hướng dẫn tính có nhớ như SGK.
 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1.
 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 
 78 Vậy 26 x 3 = 78
- Mời vài học sinh nêu lại cách nhân. 
+ Hướng dẫn như trên với phép nhân: 
 54 x 6 = ?.
 c) Luyện tập:
Bài 1(cột 1,2,4): 
-Gọi học sinh nêu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
Bài 3 
- Gọi học sinh đọc bài.
- Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp làm bài.
- Nhận xét sửa chữa từng phép tính. 
3) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu hs nêu lại cách thực hiện phép tính?
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp tự tìm kết quả phép nhân vào nháp.
- 1HS thực hiện đặt tính bằng cách dựa vào kiến thức đã học ở bài trước. 
- Lớp lắng nghe để nắm được cách thực hiện phép nhân.
- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện như VD1.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện.
- 3 em lên thực hiện mỗi em một cột.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 2 em đọc bài toán.
- HS thực hiện.
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.
- 1HS lên bảng giải, lớp theo dõi nhận xét. 
- 1HS đọc yêu cầu bài .
- 2HS lên bảng, lớp làm vào vở.
 a/ x : 6 = 12 b/ x : 4 = 23 
 x = 12 x 6 x = 23 x 4 
 x = 72 x = 96
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- HS lắng nghe	
..............................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
Toán
Tiết 22: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
-Củng cố phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số có nhớ.
- Ôn tập về thời gian biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút và số giờ trong mỗi ngày.
- GDHS có ý thức học toán.
 B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Đồng hồ để bàn.
 C/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà.
- Nhận xét, cho điểm.
 2.Bài mới
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu bài tập 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả và cách tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2(a,b) :
- Giáo viên yêu cầu nêu yêu cầu bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính. 
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 3 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét đánh giá.
Bài 4 : 
 - Gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số giờ tương ứng. 
- Yêu cầu học sinh lên thực hiện trước lớp. 
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
 3) Củng cố - Dặn dò:
-HS nêu nội dung bài học.
-Nhận xét đánh giá tiết học. 
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai HS lên bảng làm bài, Lớp theo dõi.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vở..
- Học sinh nêu kết quả và cách tính.
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- HS nêu yêu cầu.
- Hai học sinh thực hiện trên bảng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Một học sinh đọc. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.
- 1 học sinh lên bảng thực hiện. 
- Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng lớp. 
 Giải : 
 Số giờ của 6 ngày là :
 24 x 6 =144 ( giờ )
 Đ/S: 144 giờ 
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện quay kim đồng hồ.
- Một em lên thực hiện 
- Vài học sinh nhắc lại .
..............................................................................................................................................................................................................................................................
 Chính tả: (nghe viết )
Tiết 9: NGƯƠÌ LÍNH DŨNG CẢM
 A/ Mục tiêu : 
- Rèn kĩ năng, nghe viết chính xác một đoạn của bài “Người lính 
 dũng cảm”.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng (BT 2) a/b.
 	- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng và học thuộc 9 chữ đó.
 B/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài tập 2b
 C/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng.
-Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.
-Yêu cầu đọc thuộc lòng 19 chữ cái đã học
2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết 
 - Yêu cầu 2HS đọc đoạn 4 bài "Người lính dũng cảm". 
+ Đoạn văn này kể chuyện gì ?
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
+ Lời các nhân vật đ ... ch về ý kiến của mình.
- HS thực hiện.
-HS nêu lại nd của bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
..............................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012
Toán
 Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU 
CỦA MỘT SỐ
A/ Mục tiêu :
-Học sinh biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
-Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
-Rèn kĩ năng trình bày bài toán
B/ Đồ dùng dạy học:
- 12 cái kẹo, 12 que tính
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng làm lại bài tập số 2 và bài tập số 3 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác:
* Hướng dẫn học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
-Giáo viên nêu bài toán như sách giáo khoa. 
- Học sinh nêu lại yêu cầu bài tập.
+ Làm thể nào để tìm của 12 cái kẹo ?
- Giáo viên vẽ sơ đồ để minh hoạ.
- Yêu cầu 1HS lên thực hiện chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau. Sau đó 1 HS nêu cách giải.
+ Giáo viên hỏi thêm : Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? 
- Kết luận.
c) Luyện tập:
Bài 1: 
 - Gọi học sinh nêu bài tập.
- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng.
- Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài .Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
+Giáo viên chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
 3) Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm thế nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi.
- HS quan sát sơ đồ minh họa và nêu :
+ Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau,mỗi phần chính là số kẹo cần tìm.
- 1 em trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung.
Giải
 Chị cho em số kẹo là:
 12 : 3 = 4(cái)
 Đ/S: 4 cái kẹo 
+ Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau mỗi phần chính là số kẹo cần tìm.
- Một em nêu đề bài.
- HS thực hiện
- 3 học sinh lên bảng thực.Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một học sinh đọc. 
- 1 học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở, lớp theo dõi nhận xét.
Giải :
 Số mét vải xanh cửa hàng bán là :
 40 : 5 = 8 ( m )
 Đ/S: 8 m 
-Vài học sinh nhắc cách tìm. 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
Tiết 5: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP ( BỎ)
 (THAY): ÔN TẬP KỂ VỀ GIA ĐÌNH
A/ Mục tiêu :
-Học sinh biết kể về gia đình của mình.Viết được đoạn văn kể về gia đình.
-Rèn kĩ năng nói - viết về gia đình.
- GDHS có ý thức yêu quý gia đình mình.
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 em kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” 
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn luyên nói - viết về gia đình 
 *Luyện nói
- Hướng dẫn học sinh kể về gia đình mình.
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm đôi một người hỏi và một người trả lời. 
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét.
* Luyện viết
- Cho học sinh dựa vào nội dung luyện nói để viết một đoạn văn kể về gia đình của mình.
- Học sinh trình bày vào vở.
- 2-3 học sinh đọc lại bài viết của mình.
- Giáo viên nhận xét.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- 1 em lên bảng kể 
- Lắng nghe.
- Học sinh thảo luận.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét và bổ xung.
- Học sinh nêu lại yêu cầu của đề bài.
- Học sinh trình bày vào vở.
- 2 -3 học sinh đọc lại.
- Lớp nhận xét bổ xung.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Lắng nghe.
.............................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên xã hội
Tiết 10:HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
A/ Mục tiêu : 
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoạc mô hình.
* BiÕt mét sè ho¹t ®éng cña con ng­êi g©y « nhiÔm bÇu kh«ng khÝ cã h¹i ®èi víi c¬ quan bµi tiÕt n­íc tiÓu.
- HS biÕt mét sè viÖc lµm cã lîi,cã h¹i cho søc khoÎ.
-Giải thích tại sao hàng ngày mọi người phải uống đủ nước.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Các hình liên quan bài học ( trang 22 và 23 sách giáo khoa),
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
+Nêu các nguyên nhân bị bệnh thấp tim ?
+ Nêu cách đề phòng bệnh thấp tim ?
- Giáo viên nhận xét 
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
 Hoạt động 1: Quan sát - Thảo luận 
Bước 1: Yêu cầu quan sát theo cặp hình 1 trang 22 và trả lời : 
+ Chỉ đâu là thận và đâu là ống dẫn nước tiểu ?
Bước 2 :- Làm việc cả lớp 
- Treo tranh hệ bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu vài học sinh lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Hoạt động 2 Thảo luận nhóm 
Bước 1: Làm việc cá nhân Yêu cầu học sinh quan sát tranh 2 đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong tranh ?
Bước 2 : Làm việc theo nhóm :
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 sách giáo khoa trang 23 và trả lời các câu hỏi sau 
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
+Theo bạn nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?
+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu ?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
-Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
*Giáo viên kết luận: Mét sè ho¹t ®éng cña con ng­êi g©y « nhiÔm bÇu kh«ng khÝ cã h¹i ®èi víi c¬ quan bµi tiÕt n­íc tiÓu. BiÕt mét sè viÖc lµm cã lîi,cã h¹i cho søc khoÎ. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- HS chØ vµ nãi l¹i c¬ quan h® bµi tiÕt n­íc tiÓu.
-NhËn xÐt giê häc.ChuÈn bÞ bµi sau.
- Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ 
- Lớp quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lần lượt từng HS lên bảng chỉ và nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu, lớp theo dõi nhận xét. 
- Dựa vào tranh 2 quan sát để đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong hình.
- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
+ Nước tiểu được tạo thành ở thận và được đưa xuống bóng đái bằng ống dẫn nước tiểu.
+Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở bóng đái.
+ Thải ra ngoài bằng ống đái.
+ Mỗi ngày mỗi người có thể thải ra ngoài từ 1 lít – 1 lít rưỡi nước tiểu.
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 
-HS lªn chØ lại trên sơ đồ.
.............................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
Tiết 5: GẤP CẮT NGÔI SAO 5 CÁNH 
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG 
A/ Mục tiêu
- Sau bài học,học sinh biết: 
- Cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. Gấp được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng theo quy trình kĩ thuật.
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Một mẫu lá cờ đỏ sao vàng sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
- Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác:
* Hoạt động 1 :
-Hướng dẫn quan sát 
- Cho học sinh quan sát mẫu một ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng gấp sẵn và hỏi :
+ Lá cờ này có đặc điểm và hình dạng như thế nào ? 
+ Lá cờ đỏ sao vàng thường được treo ở nơi những nào ? Vào những dịp nào ?
- Giới thiệu và liên hệ với lá cờ đỏ sao vàng thật 
* Hoạt động 2:
- Bước 1 : Gấp cắt ngôi sao năm cánh.
- Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu hình vuông có cạnh là 8 cm 
- Mở một đường gấp đôi ra để lại một đường gấp AOB trong đó O là điểm giữa.
- Đánh dáu điểm trùng khít nhau.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện theo các bước từ hình 1 – 5 như SGV.
Bước 2: - Hướng dẫn học sinh gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. 
- Giáo viên lần lượt hướng dẫn HS cách đánh dấu gấp, cắt tờ giấy hình vuông như tiết trước và gấp thành các hình như Hình 6 rồi cắt ra để được ngôi sao 5 cánh như hình 7 SGV.
- Giáo viên quan sát các thao tác của học sinh.
 d) Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh .
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà tập cắt lại ngôi sao 5 cánh.
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
-Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên 
- Lớp sẽ lần lượt nhận xét:
+ Lá cờ hình chữ nhật.
+ Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau. được dán chính giữa hình chữ nhật màu đỏ. 
+ Thường được treo ở các cơ quan, trường học, nhà ở vào các dịp lễ, Tết.
- Lắng nghe giáo viên để nắm được ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng thật.
- Lớp quan sát một học sinh lên chọn và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông 
- Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo đường chéo qua từng bước cụ thể như hình minh họa ở tranh quy trình 
- Tiếp tục quan sát giáo viên để nắm được cách gấp qua các bước ở hình 2,3, 4, 5, 6 và hình 7 để có được một ngôi sao 5 cánh hoàn chỉnh như mẫu.
- Cả lớp tập gấp cắt ngôi sao.
- 2 HS thực hiện.
- Lắng nghe.
.............................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN Tuan 5 Chuan.doc