Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường tiểu học Giai Xuân

Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường tiểu học Giai Xuân

TOÁN:

BẢNG NHÂN 7

I. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:

- Bước đầu thuộc bảng nhân 7

- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán

- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các tấm bìa có 7 chấm tròn.

 - Bảng phụ .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 7 - Trường tiểu học Giai Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7: Thứ hai ngày 26 tháng 09 năm 2011
TOÁN: 
BẢNG NHÂN 7
I. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các tấm bìa có 7 chấm tròn.
 - Bảng phụ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
 30 : 5 34 : 6 20 : 3
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS lập bảng nhân 7:
- Bất cứ số nào nhân với 1 thì bằng chính số đó.
- Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu:
- 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 7 chấm tròn 
- 7 được lấy một lần bằng 7. Viết thành: 
7 x 1= 7 đọc là 7 nhân 1 bằng 7.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại để giáo viên ghi bảng.
- Tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi: Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn, 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy? Ta viết phép nhân như thế nào? 
- Gọi vài học sinh nhắc lại.
+ Làm thế nào để tìm được 7 x 3 bằng bao nhiêu ?
- Ghi bảng như hai công thức trên.
- HS tự lập các công thức còn lại của bảng nhân 7.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
- Cho cả lớp HTL bảng nhân 7. 
Thực hành: 
Bài 1: Nêu bài tập trong sách giáo khoa.
- Học sinh nhẩm miệng.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả (HS yếu) 
- GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc bài toán (HS trung bình).
- HDHS Tìm hiểu dự kiện bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3
- HS q.sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số.
- Gọi HS đọc dãy số vừa điền. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố ,dặn dò: 3’
- Về nhà học thuộc bảng nhân 7.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Lớp lần lượt từng học sinh nhắc lại:
- Bất cứ số nào nhân với 1 thì cũng bằng chính nó.
- Quan sát tấm bìa để nhận xét.
- Thực hành đọc kết quả chẳng hạn:
7 chấm tròn được lấy một lần thì bằng 7 chấm tròn. (7 x 1 = 7)
- Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 7.
- Lớp quan sát GV hướng dẫn để nêu:
- 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng 14 
 ( 7 x 2 = 14 )
- Có 7 chấm tròn được lấy 3 lần ta được 21 chấm tròn.
- Ta có thể viết 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21.
 Vậy 7 x 3 = 21 
- Đọc: Bảy nhân ba bằng hai mươi mốt. 
- Tương tự học sinh hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 7.
- HS nêu kết quả.
- Cả lớp HTL bảng nhân 7.
- Dựa vào bảng nhân 7 vừa học để điền kết quả vào chỗ trống.
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả.
 7 x 1 = 7 ; 7 x 2 = 14 ; 7 x 3 = 21 
 7 x 4 = 28 ; 7 x 5 = 35 ........................
- 2 em đọc bài toán.
HS trả lời theo hướng dẫn của GV
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. 
Giải
 Bốn tuần lễ có số ngày là:
 7 x 4 = 28 (ngày)
 Đáp số: 28 ngày 
- Quan sát và tự làm bài.
- 3 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi bổ sung.
(Sau khi điền ta có dãy số: 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63,70).
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học thuộc bảng nhân 7.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Tập đọc:
- Bước đấu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng ( trả lời được các câu hỏi SGK ) 
2. Kể chuyện: 
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện
- Học sinh khá, giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vậ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng một đoạn trong bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm 
 2. Bài mới: Tập đọc 
Giới thiệu bài:
Luyện dọc: 15’ 
- Đọc diễn cảm toàn bài. 
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 3HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. 
- Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’
- Gọi 2HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? (HS yếu)
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần đầu?
- Mời 2em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn? (HS trung bình).
+ Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3, TLCH:
+ Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn? (HS khá)
+ Câu chuyện này muốn nói lên điều gì?
+ Liên hệ: Qua bài học nhằm khuyên các em điều gì? (GDHS luật ATGT) 
Luyện đọc lại: 20’
- GV đọc mẫu đoạn , hướng dẫn học sinh đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Mời 2 nhóm thi đọc phân vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
*) Kể chuyện: Giáo viên nêu nhiệm vụ 25’
- Hướng dẫn học sinh kể chuyện .
+ Câu chuyện vốn kể theo lời ai ?
+ Ta có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập nhập vai nhân vật để kể.
- Gọi 1HS kể mẫu theo lời 1 nhân vật.. 
- Từng cặp học sinh tập kể.
- Gọi 3HS thi kể.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn người kể hay nhất.
3. Củng cố dặn dò: 3’
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. 
- 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng một đoạn trong bài mà em thích và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nghe GV giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải.
- Luyện đọc theo nhóm.
- 3HS thi đọc, lớp nhận xét tuyên dương.
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
- 2 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. 
+ Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Vì Long mãi đá bóng suýt tông vào xe máy. Bác đi xe nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn.
- 2 em đọc lại đoạn 2, lớp đọc thầm và trả lời
+ Quang sút bóng chệch lên vỉa hè đập vào đầu một cụ già khiến cụ loạng choạng rồi khuỵu xuống.
+ Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+ Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang, sợ tái cả người, cậu vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo “Ông ơi cụ ơi Cháu xin lỗi !”.
+ Không được chơi bóng dưới lòng đường.
HS trả theo suy nghĩ của các em. 
- Lắng nghe đọc mẫu.
- 2 nhóm lên thi đọc.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
 - Người dẫn chuyện .
- Kể đoạn 1: Lời của Quang, Vũ Long, Bác lái xe ...
- Tập kể theo sự nhập vai của từng nhân vật 
- Một em lên kể mẫu, lớp theo dõi.
- Tập kể theo cặp.
- Lần lượt từng em kể cho lớp nghe về một đoạn của câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 
- Mỗi chúng ta cần phải chấp hành tốt luật lệ giao thông và những quy định chung của xã hội. 
- Về nhà tập kể lại nhiều lần .
 Thứ ba ngày 27 tháng 09 năm 2011
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân thông qua ví dụ cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bộ đồ dùng học toán có các chấm tròn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.
- Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 7 
- Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS làm BT: 32’
Bài 1: 
- HS nêu bài tập 1. HS nhẩm miệng (HS yếu).
- Cho cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của phép nhân trong cùng 1 cột?
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài (HS khá)
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức. 
- Cho HS đổi chéo để KT bài nhau.
- Nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài. 
Bài 3: Gọi học sinh đọc bài 3 (HS trung bình).
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện và nhận xét kết quả 
- Yêu cầu học sinh lên bảng tính và điền kết quả, cả lớp theo dõi bổ sung.
- Nhận xét bài làm của học sinh 
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Hai học sinh đọc bảng nhân 7.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 7 
 7 x 2 = 14 7 x 6 = 42
 2 x 7 = 14 6 x 7 = 42....................
+ Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp tự làm bài vào bảng con. 
- 2 học sinh lên bảng thực hiện. 
 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. 
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài:
Giải: Số hoa 5 lọ là:
 7 x 5 = 30 (bông)
 Đ/S: 30 bông hoa 
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Một em lên tính và điền kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:
a. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
7 x 4 = 28 (ô vuông)
b. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
4 x 7 = 28 (ô vuông)
 - Đọc bảng nhân 7.
- Về nhà học bài và làm bài tập .
LUYỆN TOÁN: 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:	
- Củng cố học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng bảng nhân 7 để làm tính.
- Củng cố phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài 1: Tính nhẩm :
7 x 9 	7 x 6	 5 x 7	7 x 10 
9 x 7 	6 x 7 	 7 x 5	10 x 7
7 x 4	7 x 8	4 x 7	2 x 7
- Học sinh nêu miệng nối tiếp các phép tính.
- 1 HS khá nhắc lại tính chất giao hoán của phép tính nhân.
Bài 2:	Đặt tính rồi tính:
32 x 7	12 x 7	40 x 7	15 x 7
- HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- 1 HS bảng con
Bài 3: Tính:
5 x 7 + 205	 7 x 10 - 7 
- HS nhắc lại cách thực hiện.
- Cả lớp làm vào vở , 2 học sinh lên bảng làm. GV chữa bài.
- Nhận xét giờ học
TẬP ĐỌC:
BẬN
I. MỤC TIÊU:	
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.
- Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật cả em bé đều bận rộnlàm những công vi ...  Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cả lớp học thuộc lòng bảng chia 7.
- Một em nêu yêu cầu của bài 1 .
- Cả lớp tự làm bài (Dựa vào bảng chia 7 vừa học điền kết quả vào các phép tính).
- Lần lượt từng em nêu miệng kết quả.
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
 7 x 5 = 35 ; 7 x 6 = 42 ; 7 x 2 = 14
 35 : 7 = 5 ; 42 : 7 = 6 ; 14 : 7 = 2
 35 : 5 = 7 ; 42 : 6 = 7 ; 14 : 2 = 7 
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào nháp.
- 2HS lên bảng thi giải bài. Lớp bổ sung. 
Giải : Số học sinh mỗi hàng là:
 56 : 7 = 8 ( học sinh )
 Đáp số: 8 học sinh
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Giải : Số hàng lớp xếp được là:
 56 : 7 = 8 (hàng)
 Đáp số : 8 hàng
- Vài học sinh đọc bảng chia 7.
- Về nhà học bài và làm bài tập. 
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần, Thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
42 : 6 36 :4 34 : 4 49 : 5
- HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Lớp làm vào bảng con. GV chữa bài ở bảng .
Bài 2: Tìm x: 
	x x 6 = 24 x 2	4 x x	 = 18 x 2	 x	x 3 = 48 :2
 - Học sinh nêu tên thành phần x 
- 1 HS khá nhắc lại cách tính .
- Lớp làm vào vở 3 em làm bảng phụ .
Chữa bài: 
x x 6 = 24 x 2	4 x x	 = 18 x 2	 x	x 3 = 48 :2
x x 6 = 48 4 x x = 36 x x 3 = 24
 x = 48 :6 x = 36 : 4 x = 24 :3 
 x = 8 	 x = 9 x = 8
Bài 3: Giải bài toán sau:
 Một mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 23m.Biét chu vi hình vuông gấp 4 lần cạnh của hình đó. Tính chu vi mảnh vườn này.
- GV nêu câu hỏi giúp HS tìm hiểu bài toán. HS vẽ sơ đồ tóm tắt, nêu cách giải bài toán rồi giải vào vở.
- Chấm, chữa bài. Bài giải :
 Chu vi mảnh vườn là: 23 x 4 = 92 ( m )
 Đáp số : 92 m
Nhận xét giờ học.
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA E, Ê
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), E (1 dòng).
- Viết đúng tên riêng: Ê – đê (1 dòng) và câu ứng dụng “Em thuận anh hòa là nhá có phúc” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Mẫu chữ viết hoa E, Ê ; mẫu tên riêng Ê - đê và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con: Kim Đồng, Dao.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương
 2. Bài mới: Giới thiệu bài:
 Hướng dẫn viết trên bảng con: 8’
 * Luyện viết chữ hoa:
-.Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. 
* Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng): 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Ê – đê.
- Giới thiệu về dân tộc Ê – đê là một dân tộc thiểu số có trên 270.000 người chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc, Khánh Hòa, Phú Yên của nước ta.
- Cho HS tập viết trên bảng con: Ê - đê.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu hai học sinh đọc câu ứng dụng:
“Em thuận anh hòa là nhà có phúc”
- Hướng dẫn hiểu nội dung câu tục ngữ: Anh em phải thương yêu nhau sống thuận hòa là hạnh phúc lớn của gia đình.
-.Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Em.
Hướng dẫn viết vào vở : 20’
- Nêu yêu cầu viết chữ E và Ê một dòng cỡ nhỏ. 
+.Viết tên riêng Ê – đê hai dòng cỡ nhỏ 
+ Viết câu tục ngữ hai lần .
Chấm chữa bài: 7’ 
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 3.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Học sinh tìm ra các chữ hoa: Ê, E .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng .
- Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về một dân tộc của đất nước ta.
- Cả lớp luyện viết từ ứng dụng vào bảng con 
- 2HS đọc câu ứng dụng.
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Em trong câu ứng dụng .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
- Nộp vở lên giáo viên để chấm điểm.
- Về nhà tập viết phần bài ở nhà. 
ATGT:
NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG,
EM CẦN LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TOÀN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết được các nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
- Thực hiện đúng luật giao thông.
- GD HS nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về trật tự ATGT ( Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng phương tiện xe máy, chở đúng số người quy định không phóng nhanh vượt ẩu, lạng lách đánh võng, không đi dàn hàng đôi, hàng ba .) 
- Qua bài học, hs biết tuyên truyền tới người thân, bạn bè, làng xóm về luật giao thông.
II. CHUẨN BỊ:
 Trò chơi “ Đèn xanh, đèn đỏ “ 
III. CÁCH THỨC TỔ CHỨC: 
Tổ chức trong lớp
1. Khởi động: Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Đèn xanh, đèn đỏ “
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 
- Cả lớp chơi, Gv ntự học và giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
- HS xung phong nêu các nguyên nhân gây tai nạn giao thông .
Gv chốt: Không chấp hành luật giao thông đường bộ, không đi đúng phần đường quy định, không tuân theo tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu giao thông và hiệu lệnh của cảnh sát giao thông, say rượu, chạy quá tốc độ, vượt sai quy định .
- HS liên hệ bản thân. GV kết luận 
3. Em cần phải làm gì để thực hiện ATGT.
- GV tổ chức cho hs thi kể về những việc cần làm của các em về phòng tránh tai nạn giao thông. 
- GV nhận xét đ.giá và tuyên dương những hs ý thức cao trong việc phòng tránh tai nạn giao thông. 
- Dặn HS về tuyên truyền đến người thân và làng xóm thực hiện tốt ATGT và cách phòng tránh.
- Phát động phong trào thi đua thực hiện tốt ATTGT. 
Chiều thứ sáu:
CHÍNH TẢ: (Nghe - viết ) 
BẬN
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/oen (bài tập 2).
- Làm đúng bài tập 3a
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng lớp viết hai lần bài tập 2.
- 4 tờ giấy to kẻ bảng để các nhóm làm bài tập 3b.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- GV đọc, mời 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: giếng nước, viên phấn, thiên nhiên.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài
 Hướng dẫn nghe- viết: 20’’
* Hướng dẫn chuẩn bị 
- Đọc khổ thơ 2 và 3.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc lại cả lớp đọc thầm.
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?(HS yếu,TB)
+ Những chữ nào cần viết hoa?(HS khá)
+ Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở?(HS giỏi)
-Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó: 
* Đọc bài để HS viết bài vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
 Hướng dẫn làm bài tập: 10’
 Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên. 
- Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.
- 5HS đọc lại két quả. Cả lớp chữa bài vào VBT.
Bài 3a: - Yêu cầu làm bài tập 3a
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm và làm bài vào phiếu. Sau đó đài diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 
- Gọi 2HS đọc lại kết quả đúng. 
3. Củng cố - Dặn dò:3’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về học bài và làm bài xem trước bài mới.
- em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu. 
 - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2 học sinh đọc lại bài .
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
+ Viết theo thể thơ 4 chữ.
+ Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng thơ.
+ Nên viết cách lề vở 3 ô
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp viết bài vào vở. 
- Nộp vở để giáo viên chấm điểm.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu và làm bài.
- Hai em thực hiện làm trên bảng. 
- Lớp nhận xét bổ sung. 
+ Vần cần tìm là: nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát.
- 2HS đọc yêu cầu BT.
- Các nhóm trao đổi, thi làm bài trên phiếu.
- Địa diện các nhóm dán bài trên bảng và đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.
- Hai học sinh đọc lại kết quả đúng.
- Các từ cần điền ở bài 3a : 
+ trung thành , trung kiên , trung bình , tập trung , trung hiếu  
+ Chung quanh , chung thủy , chung chung , chung sức , chung lòng  . 
+Trai: con trai, ngọc trai.
+ Chai: chai lọ, chai tay
+ Trống: cái trống, gà trống.
+ Chống: Chống đỡ, chèo chống.
- Về nhà học và xem lại các BT đã làm.
LUYỆN T.VIỆT: 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Ôn các từ ngữ chỉ trạng thái , hoạt động; Tìm được các từ chỉ hoạt động , trạng thái trong bài đọc.
- Ôn về tìm từ có nghĩa.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài tập 1: Tìm dấu câu dùng còn sai và sửa lại cho đúng
 “Bé kẹp tóc . Thả ống quần xuống lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ đứng cả dậy.Khúc khích cười chào cô.”
- 1HS đọc yêu cầu- GV hướng dẫn học sinh cách làm.
- HS thảo luận theo nhóm bàn- nêu ý kiến 
- Nhận xét.- chữa lại
 “Bé kẹp tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó bắt chước dáng đi
khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.”
Bài tập 2: Chép lại đoạn văn trên rồi gạch chân từ chỉ HĐ của Bé 
HS làm bài vào vở- chấm bài nhậ xét 
 “Bé kẹp tóc , thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó bắt chước dáng đi
khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.”
Củng cố, dặn dò.
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập trong vở bài tập và xem trước bài của tuần sau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: VBT Toán 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- GV cho học sinh dở VBT hoàn thành các bài tập chưa làm trong tuần để hoàn thành.
- GV theo dõi và giúp đỡ.
SINH HOẠT LỚP: 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 7
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh rèn luyện tốt nền nếp ra vào lớp, nền nếp học tập ở trường và ở nhà.
Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn.
Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua.
- Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần.
- ý kiến bổ sung của cả lớp.
- Lớp trưởng nhận xét chung – GV tổng hợp ý kiến:
+ Những cá nhân chưa tiến bộ trong học tập: Huệ, Văn Tâm, Hà, Nghĩa.
+ Tổ trực nhật chưa làm tốt phần việc của mình.
+ 1 số em chưa tự giác trong công tác vệ sinh chung: Kiên, Nam.
 Đưa ra biện pháp khắc phục tồn tại.
2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7 LOP3 HONG 20112012.doc