2. Hướng dẫn luyện đọc. 28
Bài 1: trang 48 tiết 1: Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu dưới đây:
- Hs nêu yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn mẫu.
- HS trao đổi theo cặp làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.
- GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a. Giữa mùa hè, mặt sông giống như tấm gương khổng lồ.
b. Mùa đông, lá bàng như tấm thiếp màu đỏ báo tin mùa xuân sắp đến.
c. Tiếng ve sầu kêu ran như khúc ca mùa hè.
Tuần 8 Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Luyện tiếng việt ôn tập về so sánh. Câu “ai là gì?’’ I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kĩ năng nhận biết các sự vật được so sánh với nhau, nối ô chữ tạo hình ảnh so sánh, đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm thuộc kiểu câu Ai là gì? thông qua luyện tập làm các bài tập trong vở LTTV lớp 3 tập 1 - HS trung bình, yếu làm bài 1, bài 2tiết 1 và bài 1 tiết 2 trang 48; HS khá giỏi làm cả. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài. 2’ GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn luyện đọc. 28’ Bài 1: trang 48 tiết 1: Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu dưới đây: Hs nêu yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn mẫu. - HS trao đổi theo cặp làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài. - GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng. a. Giữa mùa hè, mặt sông giống như tấm gương khổng lồ. b. Mùa đông, lá bàng như tấm thiếp màu đỏ báo tin mùa xuân sắp đến. c. Tiếng ve sầu kêu ran như khúc ca mùa hè. Bài 2. trang 48 tiết 1. Nối ô chữ bên trái với ô chữ thích hợp ở bên phải: - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài. GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng. Những cánh buồm trắng bên sông tựa như bàn tay nhỏ xíu vẫy gọi mọi người. Trông xa, lá buồm căng phồng như những bông tuyết nở trên mặt nước. Lá cờ trên đỉnh cột buồm bay phấp phới trông như ngực người khổng lồ. Bài 1: trang 48 tiết 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây. Hs nêu yêu cầu bài tập.. - HS trao đổi theo cặp làm bài rồi trình bày kết quả. - GV chấm bài, cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. VD: Bài 2: trang 49 tiết 2- HSKG: Em hãy ghi lại câu trả lời của cậu bé ở cuối truyện Dại gì mà đổi,. Hs nêu yêu cầu bài tập.. - HS trao đổi theo cặp làm bài rồi trình bày kết quả. - GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng. “Chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu mẹ ạ!” 3. Cũng cố, dặn dò. 5’ - GV nêu một số lỗi HS thường mắctrong bài làm. - Dặn về nhà luyện đọc thêm. Thể dục Cô Vân soạn và dạy Luyện toán Luyện tập: thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kĩ năng sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. - HS trung bình, yếu làm bài 1, bài 2. HS khá giỏi làm cả II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ. 5’ - GV yêu cầu 3 học sinh trả lời góc nà là góc vuông, góc nào không vuông - GV nhận xét cho điểm. 2. Hướng dẫn luyện tập. 25’ Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. GV giúp HS nắm yêu cầu. - GV nêu tác dụng của ê ke: Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông: Cho HS dùng ê ke kiểm tra trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật (SGK) có là góc vuông hay không. Sau đó đánh dấu góc vuông. VD: Hình chữ nhật: Có 4 góc vuông lf góc đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C và đỉnh D. - HS làm tượng tự với các hình còn lại Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập. GV giúp HS nắm yêu cầu. - GV nêu tác dụng của ê ke: Dùng ê ke để vẽ góc vuông: HS nêu cách làm - GV hướng dẫn mẫu - Vẽ góc vuông có đỉnh là A, có cạnh là AB và AC. - HS tự vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM và ON vào vở. M B ã ã O N C Bài 3: HSKG nêu yêu cầu bài tập. GV giúp HS nắm yêu cầu. HS suy nghĩ làm bài. Gọi Hs nêu kết quả. GV nhận xét, chữa bài. Có tất cả 20 góc vuông. HS nêu miệng. Bài 4: - HSKG nêu yêu cầu bài tập. GV giúp HS nắm yêu cầu. HS thực hành gấp trên giấy để tạo góc vuông. 3. Cũng cố, dặn dò. 5’ - GV nêu một số lưu ý khi vẽ góc vuông. - Dặn về nhà luyện tập thêm. Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Toán Đề-ca-mét. Héc-tô-mét I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét và héc-tô-mét. - Biết quan hệ giữa đề-ca-mét và héc-tô-mét. - Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét. - Các bài tập cần làm: Bài 1( dòng 1,2,3) Bài 2(dòng 1,2,) Bài 3 ( dòng 1,2) - Bài 1:(dòng 4) .Bài 2(dòng 3) .Bài 3(dòng3) dành cho HS khá ,giỏi. II. Đồ dùng dạy - học: Thước mét. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ - HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học: Mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét, ki-lô-mét. 2. Bài mới: 28’ Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề-ca-mét và héc-tô-mét - GV giới thiệu cho HS biết đơn vị đo độ dài đề-ca-mét, héc-tô-mét thông qua quan hệ với đơn vị mét. - GV giới thiệu cho HS biết : 1 dam = 10m 1hm = 100m 1hm = 10 dam - Học sinh đọc : + Đê - ca- mét là đơn vị đo độ dài. Đề - ca - mét kí hiệu là dam. + Héc- tô - mét là đơn vị đo độ dài. Héc - tô- mét kí hiệu là hm. - Cho HS ước lượng 1dam (hoặc 1hm) là khoảng cách từ vị trí nào đến vị trí nào. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 (dòng 1, 2, 3): Hướng dẫn HS làm cột thứ nhất, phần còn lại HS tự làm vào vở, sau đó GV chữa bài. Ví dụ : 1 hm = 100 m 1 m = 10 dm 1 dam =10 m 1 m =100 cm 1 hm = 10 dam 1 cm =10 mm 1 km = 1000 m 1 m = 1000 mm Bài 2: a) Cho HS nêu yêu cầu của bài, suy nghĩ rồi nêu cách làm. GV yêu cầu HS đọc kĩ bài mẫu trong SGK để nắm được cách làm: 4dam = 1dam x 4 = 10m x 4 = 40m Sau đó, GV cho HS nêu kết luận: 4dam = 40m. b) GV cho HS dựa vào kết quả phần a) để làm các bài còn lại rồi chữa bài. Bài 3 (dòng 1, 2): Cho HS quan sát mẫu để làm bài. Khi thực hiện các phép tính cộng, trừ đơn giản yêu cầu HS phải tính nhẩm. Ví dụ: Mẫu . 2 dam + 3 dam = 5 dam 24dam – 10dam = 14 dam - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm của mình GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng 25 dam + 50 dam = 75 dam 45 dam – 16 dam =29 dam 8 hm + 12 dam = 20 dam 67 hm – 25 hm = 42 hm 36 hm + 18 hm = 54 hm 72 hm – 48 hm = 24 hm 3. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò. 5’ GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm. Dặn HS về ôn lại bài đã học. chính tả Ôn tập - kiểm tra Giữa học kì i (Tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? (BT2). - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài chính tả (BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. (HS khá, giỏi: viết đúng, tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 55 chữ/ 15 phút)). II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc - bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài.2’ Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc (Những HS còn lại).10’ - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (ôn bài khoảng 2 phút). - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.15’ Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài - cả lớp đọc thầm. + Hai câu văn này được cấu tạo theo mẫu câu nào? - Học sinh suy nghĩ và đặt câu hỏi vào vở. - Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đặt. GV nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng. Gọi HS đọc lại câu hỏi đúng. a) ở câu lạc bộ, các em làm gì? (Lưu ý: chuyển chúng em thành các em, các bạn). b) Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ? Bài tập 3: GV đọc đoạn văn 1 lần. 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS tự viết ra nháp những từ ngữ các em dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết bài. - GV chấm một số bài, nêu nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 5’ Yêu cầu HS về đọc lại những bài tập đọc có yêu cầu HTL để chuẩn bị KT. Luyện viết Luyện viết : những tiếng chuông reo. Tiếng ru I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách trình bày hai trang luyện viết dạng bài văn “ Những tiếng chuông reo”, dạng bài thơ “ Tiếng ru”. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp cho học sinh. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài. 2’ GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học, yêu cầu bài viết. 2. Hướng dẫn luyện viết. 28’ a. Bài “Những tiếng chuông reo” - GV đọc bài viết. Gọi 2 HS đọc lại - HS luyện viết từ dễ mắc lỗi chính tả vào vở nháp: ú tim, giáp tết, thằng Cu, cái Cún, - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài văn. - GV đọc , HS luyện viết bài vào vở. b. Bài “ Tiếng ru”. - GV đọc bài viết. Gọi 2 HS đọc lại - HS luyện viết từ dễ mắc lỗi chính tả vào vở nháp: Mùa vàng, nhân gian, đất bồi, biển sâu. - GV hướng dẫn cách trình bày bài bài thơ lục bát Nhắc HS viết hoa các chữ đầu câu. - GV đọc , HS luyện viết bài vào vở. - GV chấm một số bài và nhận xét. 3. Cũng cố, dặn dò. 5’ - GV nêu một số lỗi HS thường mắc trong bài viết. - Dặn về nhà luyện viết thêm. Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2012 Lớp học môn đặc thù Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2012 Luyện tiếng việt đọc hiểu bài “cây thông”. Viết về người thân I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kĩ năng đọc hiểu và viết về người thân thông qua làm các bài tập 1,2 trang 52,53 và bài tập làm văn tiết 9 trang 53 vở luyện tập Tiếng Việt 3 tập 1. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài. 2’ GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn luyện đọc. 28’ Bài 1: trang52. Gọi Hs đọc bài văn. - GV đọc cả bài, hướng dẫn HS đọc. - HS luyện đọc thầm bài, suy nghĩ về nội dung bài văn. - HS đọc lại bài . Bài 2: trang 53. Hs nêu yêu cầu bài tập. GV giúp HS nắm yêu cầu - HS trao đổi theo cặp trả lời. - HS nhận xét, GV nhận xét, chốt ý. a. Thẳng tắp. b. Lá cây c. Trên đồi d. Xanh tốt e. Vì cây cho gỗ và nhựa Bài tiết 9: trang 53. Hs nêu yêu cầu bài tập. GV giúp HS nắm yêu cầu. - HS chọn đề để làm. - GV nhắc 1 số điểm lu ý: Em có thể viết 4- 5 câu theo sát gợi ý đó. Củng có thể kể kỷ hơn với nhiều câu hơn về đặc điểm, hình dáng, tính tình, tình cảm người đó với em. - 1 HS khá, giỏi kể mẩu 1 vài câu. GV nhận xét, rút kinh nghiệm. Nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể. - HS viết xong, GV mời 5-7 em đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người viết tốt nhất. 3. Cũng cố, dặn dò. 5’ - GV nêu một số lỗi HS thường mắc trong bài viết. - Dặn về nhà luyện viết thêm. Luyện toán Luyện tập bảng đơn vị đo độ dài I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kĩ năng thuộc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm). - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. - HS trung bình, yếu làm bài 1, bài 2, bài (3a,b), bài 4a. HS khá giỏi làm cả II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ. 5’ GV yêu cầu 3 học sinh nêu các đơn vị đo độ dài đã học. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn luyện tập. 25’ Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của bài tập.Điền số thích hợp vào chỗ chấm - GV hướng dẫn HS đựa vào bảng đơn vị đo độ dài đã học điền số đúng để hoàn thành bảng. HS điền số vào vở. Gọi HS nhận xét về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài trong bảng. Bài 2: Gọi 1 số HS nêu yêu cầu bài tập: Số? HS nêu cách làm. HS tự làm vào vở, 2 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp và GV chữa bài. 579 m = 5 hm 7 dam 9 m 597 cm = 5 m 9 dm 7 cm 750 m = 7 hm 5 dam 0 m 790 cm = 7 m 9 dm 0 cm 705 m = 7 hm 0 dam 5 m 709 cm = 7 m 0 dm 9 cm Bài 3: Tính (theo mẫu)(a,b) HS nêu yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn mẫu. HS tự làm vào vở rồi chữa bài. a. 7 hm x 6 = 42 hm b. 42 hm : 6 = 7 hm c. 42 hm : 7 hm = 6 (lần) 9 km x 4 = 36 km 32 km : 4 = 8 km 32 m : 4 m = 8 (lần) 23 m x 4 = 92 m 96 m : 3 = 23 m 36 km : 6 km = 6 (lần) Bài 4: a. HSđọc, phân tích bài toán rồi tự giải và chữa bài. Giải: Đoạn đường sửa được trong 3 ngày là: 2 hm x 3 = 6 hm = 600 m Đáp số: 600 m b. HSđọc, phân tích bài toán rồi tự giải và chữa bài. Giải: 600 m = 6 hm. Mỗi ngày sửa được là: 6 hm : 3 = 2 hm Đáp số: 2 hm 3. Cũng cố, dặn dò. 5’ - HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - Dặn về nhà luyện tập thêm. Hoạt đông tập thể : Vệ sinh cá nhân bài 2: ăn uống sạch sẽ. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nêu được những việc cần làm để ăn uống sạch sẽ. - Kĩ năng: Thực hiện ăn uống sạch sẽ. - Thái độ: - Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống, có thói quen rửa tay trước khi ăn. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1:10’. Những việc cần làm để ăn sạch . Mục tiêu: Nói được những việc cần làm để ăn sạch, thực hiện rửa tay trước khi ăn. GV chia nhóm phát tranh cho học sinh. - Bức tranh nghĩ gì? - Việc làm đó có tác dụng gì? Nhóm làm việc và lên báo cáo. - GVKL: Để ăn sạch chúng ta cần phải : - Rửa tay trước khi ăn; trước khi dọn mâm bát hoặc nấu nướng, chế biến thức ăn... - Rửa sạch rau ,quả. Đối với một số loại quả cần gọt vỏ trước khi ăn. - Thức ăn phải được đậy cẩn thận không để ruồi, dán, chuột,... bò hay đậu vào. - Bát, đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. Hoạt động 2: 10’.Những việc cần làm để uống sạch. Mục tiêu: Phân biệt được nước uống hợp vệ sinh và nước uống không hợp vệ sinh. - Nói được những việc cần làm để uống sạch . - Cách tiến hành. - Kể tên nhuẽng đồ uống các em thường dùng hằng ngày và ghi mọi ý kiến ccủa các em lên bảng. - GV cho cả lớp thảo luận. - Theo em các loại đồ uống nào nên uống ,các loại đồ uống nào không nên uống? Vì sao? - Nước đá như thế nào là sạch? Như thế nào là không sạch? - các loại kem và nước mía như thế nào là hợp vệ sinh? - GVKL: Nước uống trong mỗi gia đình cần được lấy từ nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm ,đun sôi để nguội .Trong trường hợp nước bị đục các gia đình cần phải lọc theo hướng dẫn của y tế và nhất thiết phải đun sôi trước khi uống. - Bạn nào uống nước hợp vệ sinh? Tại sao? - Bạn nào chưa uống nước hợp vệ sinh ? tại sao? Hoạt động 3: 10’. Lợi ích của ăn uống sạch sẽ. - MT: Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống. - Cách tiến hành. - Tại sao chúng ta cần phải ăn uống sạch sẽ? - GVKL: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được một số bệnh đường ruột như tiêu chảy ,giun sán.... Hoạt động 4: 5’. Cũng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học, nhắc HS thực hiện giữ vệ sinh ăn uống mọi lúc, mọi nơi.
Tài liệu đính kèm: