Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Trần Thị Tuyết

Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Trần Thị Tuyết

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)

I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).

- HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút)

 

doc 15 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
Ôn tập - kiểm tra Giữa học kì i (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).
- HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút)
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc ở tuần 1, 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2’
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc (5 em). 10’
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (ôn bài khoảng 2 phút).
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. 
- GV nhận xét, cho điểm.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. 15’
Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
 + Tìm hình ảnh so sánh ( nêu miệng)
+ GV gạch chân dưới 2 sự vật được 2 sự vật được so sánh với nhau.
- 1 HS làm mẫu câu a); HS suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm của mình - GV chốt lời giải đúng.
a. Hồ nước – chiếc gương bầu dục khổng lồ.
b. Cầu Thê Húc – con tôm.
c. Đầu(con rùa) – trái bưởi.
Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS suy nghĩ và làm vào VBT. Sau đó 1 HS lên bảng chữa bài; 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Các từ ngữ thích hợp có thể điền vào chỗ trống là: 
a. một cánh diều b. tiếng sáo c. những hạt ngọc
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 5’
GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về học thuộc những câu văn có hình ảnh so sánh đẹp ở BT2 và 3.
Tập đọc kể chuyện
Tiết 2
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (BT2).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên bài tập đọc - bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.2’
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc (5 em).10’
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (ôn bài khoảng 2 phút).
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. 
- GV nhận xét, cho điểm.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. 15’
Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm, TLCH: BT2 thuộc dạng mẫu câu nào?
- HS suy nghĩ và đặt câu hỏi vào vở.
- HS đọc câu hỏi mình đặt.
a. Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
b. Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại các câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
- GV treo bảng phụ ghi tên các câu chuyện đã học.
- HS suy nghĩ, chọn nội dung( kể chuyện nào, một đoạn hay cả câu chuyện), hình thức ( kể theo trình tự hay kể theo lời một nhân vật)
- Một số HS thi kể. GV và cả lớp nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn d. 5’ò
GV nhận xét tiết học, Khen ngợi những HS nhớ và kể chuyện hấp dẫn.
Toán
Góc vuông, góc không vuông
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết sử dụng ê- ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu).
- Các bài tập cần làm:Bài 1,bài 2.(3 hình dòng 1),bài 3,4.
- Dành cho HS khá ,giỏi Bài 2 ( 3 hình dòng 2 ).
II. Đồ dùng dạy - học: Bộ đồ dùng dạy học toán.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ : 5’. 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
B. Bài mới : 28’
Hoạt động 1: Giới thiệu về góc (làm quen với biểu tượng về góc)
- GV dùng mô hình đồng hồ, cho HS xem hình ảnh hai kim đồng hồ tạo thành 1 góc (giống SGK).
- GV mô tả, HS quan sát để có biểu tượng vè góc gồm hai cạnh xuất phát từ một điểm. GV đưa ra hình vẽ góc.
- Cho HS làm quen với góc. Vẽ hai tia OM và ON chung đỉnh góc O; Ta có góc đỉnh O; cạnh OM và ON.
Hoạt động 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông.
- GV vẽ 1 góc vuông (SGK) lên bảng và giới thiệu: “Đây là một góc vuông" có: Đỉnh O ; cạnh OA, OB.
- GV vẽ góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (SGK).
* GV: Đây là hai góc không vuông, đọc tên của mỗi góc.
Góc đỉnh P: cạnh PM, PN; góc đỉnh E: cạnh EC, ED.
Hoạt động 3: Giới thiệu ê ke
- GV cho HS quan sát cái ê ke.
- GV nêu cấu tạo của ê ke, giới thiệu tác dụng của ê ke: dùng để nhận biết hoặc kiểm tra góc vuông.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài 1: Nêu hai tác dụng của ê ke:
a) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông: Cho HS dùng ê ke kiểm tra trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật (SGK) có là góc vuông hay không. Sau đó đánh dấu góc vuông.
b) Dùng ê ke để vẽ góc vuông:
	- Vẽ góc vuông có đỉnh là O, có cạnh là OA và OB.
	- HS tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và MD vào vở.
Bài 2: GV treo bảng phụ có vẽ hình (3 hình dòng 1 ở SGK) lên bảng, cho HS quan sát để thấy hình nào là góc vuông, hình nào là góc không vuông. Sau đó cho HS nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc.
Bài 3: HS nêu các góc vuông và góc không vuông.
a) Góc vuông: góc đỉnh M; góc đỉnh Q;
b) Góc không vuông: góc đỉnh N ; góc đỉnh P.
Bài 4: HS quan sát để khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (Khoanh vào D).
C. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò: 5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
Đạo đức
Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết1)
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
	- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn.
	- Biết chia sẻ vui, buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
	- HS khá, giỏi: Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui, buồn cùng bạn.
*KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.
II. Tài liệu và phương tiện:
 VBT Đạo đức, các bài hát, bài thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm bạn bè.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Hát bài tập thể Lớp chúng ta đoàn kết.10’
	Mục tiêu:Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ trong VBT.
	- Thảo luận nhóm về nội dung :
	+ Chúng ta cần làm gì để giúp bạn Ân vượt qua khó khăn này?
	+ Nếu em cùng lớp với bạn Ân, em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn? Vì sao?
	- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
	- GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi.
Hoạt động 2: Đóng vai.10’
	Mục tiêu:Xây dựng một vài kịch bản cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
 - GV chia nhóm và chia cho các nhóm xây dựng kịch bản chuẩn bị đóng vai.
	- HS lên đóng vai, các em khác góp ý kiến bổ sung rút kinh nghiệm.
	- GV kết luận: 
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.10’
	- GV đọc từng ý kiến, HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ. Giải thích lí do vì sao có thái độ tán thành hay không tán thành.
Hướng dẫn thực hành: 5’ 
	- Quan tâm khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn .
	- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về sự quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn.
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Âm nhạc
Toán
Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke
I. Yêu cầu cần đạt:
Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
- Các bài tập cần làm.Bài 1,2,3.
- Bài 4( dành cho HS khá ,giỏi.)
II. Đồ dùng dạy - học: Ê ke, thước mét, bìa giấy.
III. Các hoạt động dạy - học:
A.Bài cũ : 5’. 
- Kiểm tra BT số 4 trang 42.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới : 28’
Hoạt động 1: Thực hành vẽ góc vuông
- GV gọi một số HS lên bảng dùng ê ke để vẽ góc vuông.
- Cả lớp nhận xét, GV hướng dẫn thêm cách vẽ.
Hoạt động 2: Thực hành kiểm tra và vẽ góc vuông
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .Dùng e kê vẽ góc vuông biết đỉnh và cạnh cho trước. 
- Gọi 3 HS lên vẽ , GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm.
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát, tưởng tượng, có thể dùng ê ke để kiểm tra góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông rồi đếm số góc vuông có trong mỗi hình.
- HS dùng ê- ke để kiểm tra số góc vuông có trong mỗi hình.
- Hình 1 có 4 góc vuông 
- Hình 2 có 2 góc vuông.
Bài 3: Cho HS quan sát hình 1,2,3,4 ở SGK ,để ghép thành như hình A và B ở SGK.
- HS thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn.
 Hình 1 + 4 = hình A
 Hình 3 + 2 = hình B
Bài 4 (HS khá, giỏi): Cho học sinh dùng giấy thực hành gấp.
3. Củng cố, dặn dò. 5’
	GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà tập vẽ và đo góc.
Luyện từ và câu
Cô Mĩ Hoa dạy
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập: con người và sức khoẻ (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
	- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu.
II. Đồ dùng dạy - học: Sử dụng các hình trong SGK; Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK. 10’
	- HS quan sát hình ở SGK T36 theo nhóm 4, nói cho nhau nghe tên từng cơ quan trong các hình.
	- Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
 VD: Chỉ va nói tên cơ quan trong từng hình:
+ Cơ quan hô hấp
+ Cơ quan tuần hoàn
+ Cơ quan bài tiết nước tiểu
+ Cơ quan thần kinh
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. 20’
	Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu.
Cách tiến hành: chơi theo đội.
- Bước1: Tổ chức:
 + Chia lớp thành 4 nhóm.
 + Cử 3-5 em làm giám khảo.
- Bước2: Phổ biến cách chơi và luật chơi.
 + HS nghe câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông.
- Bước3: Chuẩn bị:
 + Cho các đội hội ý trước khi vào chơi.
 + GV hội ý ban giám khảo.
- Bước4: Tiến hành:
 + GV lần lượt đọc câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
- Bước5 : Đánh giá tổng kết:
Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội.
 VD các câu hỏi như:
 ? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nà?
? Cơ quan hô hấp có chức năng gì?
? Chúng ta cần làm gí để bà vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
 ? Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nà?
? Cơ quan tuần hoàn có chức năng gì?
? Chúng ta cần làm gí để bà vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn?
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. 5’
	GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra.
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm  ... 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.2’ 
Hoạt động 2: Kiểm tra HTL (Số HS còn lại) 15’
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL (ôn bài khoảng 2 phút).
- HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. 
GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. 10’
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập ở VBT.
- HS chọn từ đã cho sẵn trong ngoặc ở cuối bài để điền vào bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, gọi một số HS đọc bài làm trong vở của mình. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- 2-3 HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Xuân về , cây cỏ trải một màu xanh non Trăm hoa đua nhau khoe sắc . Nào chị hoa huệ trắng tinh , chị hoa cúc vàng tươi , chị hoa hồng đỏ thắm bên cạnh cô em vi- ô - lét tím nhạt, mảnh mai.
 Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.
Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS suy nghĩ và làm bài vào VBT.
- GV mời 3 HS làm bài trên bảng; Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Ví dụ: Hằng năm cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 5’
Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 9 để chuẩn bị kiểm tra.
Toán
Đề-ca-mét. Héc-tô-mét
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét và héc-tô-mét.
- Biết quan hệ giữa đề-ca-mét và héc-tô-mét.
- Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét.
- Các bài tập cần làm: Bài 1( dòng 1,2,3) Bài 2(dòng 1,2,) Bài 3 ( dòng 1,2)
- Bài 1:(dòng 4) .Bài 2(dòng 3) .Bài 3(dòng3) dành cho HS khá ,giỏi.
II. Đồ dùng dạy - học: Thước mét.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
 - HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học: Mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét, ki-lô-mét.
2. Bài mới: 28’
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề-ca-mét và héc-tô-mét
 - GV giới thiệu cho HS biết đơn vị đo độ dài đề-ca-mét, héc-tô-mét thông qua quan hệ với đơn vị mét.
 - GV giới thiệu cho HS biết :
 1 dam = 10m
 1hm = 100m
 1hm = 10 dam
- Học sinh đọc :
+ Đê - ca- mét là đơn vị đo độ dài. Đề - ca - mét kí hiệu là dam.
+ Héc- tô - mét là đơn vị đo độ dài. Héc - tô- mét kí hiệu là hm.
 - Cho HS ước lượng 1dam (hoặc 1hm) là khoảng cách từ vị trí nào đến vị trí nào.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 (dòng 1, 2, 3): Hướng dẫn HS làm cột thứ nhất, phần còn lại HS tự làm vào vở, sau đó GV chữa bài. 
Ví dụ : 1 hm = 100 m 1 m = 10 dm
 1 dam =10 m 1 m =100 cm
 1 hm = 10 dam 1 cm =10 mm
 1 km = 1000 m 1 m = 1000 mm
Bài 2: a) Cho HS nêu yêu cầu của bài, suy nghĩ rồi nêu cách làm. GV yêu cầu HS đọc kĩ bài mẫu trong SGK để nắm được cách làm: 4dam = 1dam x 4
 = 10m x 4
 = 40m
Sau đó, GV cho HS nêu kết luận: 4dam = 40m.
b) GV cho HS dựa vào kết quả phần a) để làm các bài còn lại rồi chữa bài.
Bài 3 (dòng 1, 2): Cho HS quan sát mẫu để làm bài. Khi thực hiện các phép tính cộng, trừ đơn giản yêu cầu HS phải tính nhẩm.
Ví dụ: Mẫu . 2 dam + 3 dam = 5 dam 24dam – 10dam = 14 dam 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng
 25 dam + 50 dam = 75 dam 45 dam – 16 dam =29 dam
 8 hm + 12 dam = 20 dam 67 hm – 25 hm = 42 hm
 36 hm + 18 hm = 54 hm 72 hm – 48 hm = 24 hm 
3. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò. 5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm. Dặn HS về ôn lại bài đã học. 
chính tả
Ôn tập - kiểm tra Giữa học kì i (Tiết 4)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
 - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? (BT2).
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài chính tả (BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. (HS khá, giỏi: viết đúng, tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 55 chữ/ 15 phút)).
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc - bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.2’
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc (Những HS còn lại).10’
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (ôn bài khoảng 2 phút).
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. 
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.15’
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài - cả lớp đọc thầm.
+ Hai câu văn này được cấu tạo theo mẫu câu nào?
- Học sinh suy nghĩ và đặt câu hỏi vào vở.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đặt. GV nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng. Gọi HS đọc lại câu hỏi đúng.
a) ở câu lạc bộ, các em làm gì? (Lưu ý: chuyển chúng em thành các em, các bạn).
b) Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ?
Bài tập 3: GV đọc đoạn văn 1 lần. 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK.
	- HS tự viết ra nháp những từ ngữ các em dễ viết sai.
	- GV đọc cho HS viết bài.
	- GV chấm một số bài, nêu nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 5’
Yêu cầu HS về đọc lại những bài tập đọc có yêu cầu HTL để chuẩn bị KT.
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Tiếng Việt
Tiết 7: kiểm tra đọc 
I. Yêu cầu cần đạt:
Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Kiểm tra đọc 
- GV chọn một văn bản trong SGK; phần câu hỏi và BT không quá 5 câu (thời gian làm bài khoảng 30 phút):
+ GV phát đề kiểm tra cho từng HS.
+ GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài.
+ HS đọc thật kĩ bài văn, bài thơ rồi làm bài.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập để chuẩn bị làm bài kiểm tra viết.
Tiếng Việt
Tiết 8: kiểm tra viết
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ (hoặc văn xuôi); tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Kiểm tra viết 
Chính tả: GV chọn một đoạn văn xuôi hoặc thơ có độ dài khoảng 50 chữ, viết trong thời gian khoảng 12 phút.
Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân đối với em (thời gian làm bài khoảng 28 phút).
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kì 1.
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập: con người và sức khoẻ (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
	- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng? 
* Bước 1: Tổ chức.
	+ Chia nhóm và sắp xếp lại bàn ghế.
	+ Cử ban giám khảo.
* Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi.
* Bước 3: Chuẩn bị.
	HS hội ý nội dung.
* Bước 4: Tiến hành.
* Bước 5: Đánh giá, tổng kết. 
Hoạt động 2: Vẽ tranh.
* Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
	Yêu cầu HS nêu nội dung để vẽ vận động.
* Bước 2: Thực hành .
	Nhóm trưởng điều khiển nhóm của mình vẽ - GV theo dõi chung và nhắc nhở để HS tất cả đều được tham gia.
* Bước 3: Trình bày và đánh giá.
	Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình cử đại diện nêu ý tưởng. Các nhóm khác bình luận góp ý.
Toán
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia).
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Kiểm tra bảng đơn vị đo độ dài đã học tiết trước.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: GV giúp HS hiểu kĩ bài mẫu rồi tự làm bài.
a) GV nêu vấn đề, sau đó cho một vài HS nêu lại.
b) (dòng 1, 2, 3): GV nêu bài mẫu. Sau đó cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. GV và cả lớp chữa bài.
Bài 3 (cột 1): Cho HS lên tính rồi ghi kết quả.
Hoạt động 2: Chấm bài – Nhận xét, dặn dò
	- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
- Dặn về học thật thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
Hoạt động tập thể
Kiểm điểm cuối tuần
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh cá nhân, nề nếp học tập, bình xét thi đua.
- Nêu kế hoạch tuần tới.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần
a. Cán sự lớp nhận xét: Về vệ sinh cá nhân; Về nề nếp học tập.
b. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm của HS trong tuần; khên ngợi những cá nhân có nhiều tiến bộ, nhắc nhở những HS còn phạm nhiều khuyết điểm như: không thuộc bài khi đến lớp, hay quên sách vở, hay nói chuyện riêng,...
c. Bình xét thi đua.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.
	- Phát động thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11: Hành quân bằng điểm số, thi hồ sơ đẹp, tập văn nghệ chào mừng,...
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới.
Tiếng Việt
Ôn tập - kiểm tra Giữa học kì i (Tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai là gì? (BT2).
- Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc; 4 tờ giấy A4.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc (5 em)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (ôn bài khoảng 2 phút).
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập ở VBT.
- Làm bài cá nhân vào vở.
- GV phát cho 4 HS đại diện cho 4 nhóm viết câu của nhóm mình vào giấy.
- Cử dại diện lên dán phiếu - đọc các câu đã viết.
- Lớp theo dõi, nhận xét. GV chốt lời giải đúng.
Bài tập 3: - 2 HS đọc yêu cầu bài tập, mẫu đơn.
- HS điền vào đơn in sẵn ở VBT.
- Gọi 5 HS đọc nội dung lá đơn trước lớp.
- GV nhận xét nội dung lá đơn, cách trình bày đơn.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết 1 lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_9_tran_thi_tuyet.doc