Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Toán

GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG

I. Mục tiêu:

 - Giúp học sinh bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông.

 - Biết dùng ê – ke để nhận biết gói vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.

 - Bồi dưỡng lòng say mê môn học.

II. Đồ dùng dạy học: Ê - ke

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường Tiểu học Hội Hợp B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Chào cờ
Triển khai công tác tuần 9
----------------------------------------------------
Toán 
Góc vuông, góc không vuông
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông.
	- Biết dùng ê – ke để nhận biết gói vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
	- Bồi dưỡng lòng say mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Ê - ke	
III. Các hoạt động dạy học:
3’
30
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài + đọc bài:
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Giới thiệu về góc (làm quen với biểu tượng về góc).
- Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc.
- Góc gồm 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm. Giáo viên vẽ hình.
- Vẽ 2 tia OM, ON chung đỉnh gốc ta có góc đỉnh O cạnh OM, ON.
* Hoạt động 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông.
- Giáo viên vẽ góc vuông lên bảng và giới thiệu: Đây là góc vuông đỉnh O. 
+ Cạnh OA, OB vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ.
- Giáo viên đưa ra 2 góc.
Đây có phải là góc vuông không?
* Hoạt động 3: Giới thiệu ê ke.
* Hoạt động 4: Thực hành.
Bài 1: (42)
- Góc vuông đỉnh O, cạnh OA, OB.
- Góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD.
Bài 2: (42)
Giáo viên treo hình vẽ góc.
N1: Đỉnh và cạnh các góc vuông.
N2: Đỉnh và cạnh các góc không vuông.
Bài 3: (42) Học sinh làm vở.
- Thu chấm, nhận xét.
Bài 4: (42) Trò chơi.
Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
- Giáo viên dán 2 phiếu lên bảng.
4. Củng cố: Tổng kết, nhận xét.
	5. Dặn dò: Bài tập về nhà vở bài tập.
Kiểm tra đồ dùng học tập (ê ke).
- Học sinh quan sát.
- Học sinh đọc tên mỗi góc.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh lên kiểm tra góc.
- 1 học sinh nêu yêu cầu. 
- 1 học sinh lên đo các góc vuông.
- 2 học sinh lên vẽ 2 góc.
+ 2 nhóm thảo luận + trả lời.
- Học sinh nêu tên đỉnh và cạnh các góc.
- 2 nhóm thảo luận.
- Thi khoanh nhanh câu trả lời đúng số 
góc vuông trong hình bên là:
A. 1 ; B. 2 ; C. 3 ; D. 4
--------------------------------------------------------
Tập đọc – Kể chuyện
ôn tập ( tiết 1+2 )
I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra lấy điểm tập đọc: đọc thành tiếng + đọc hiểu.
	- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.
	- Ôn tập phép so sánh và cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì?
	- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên các bài tập đọc.	
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài + đọc bài:
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: 
- Giáo viên gọi từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
+ Giáo viên nêu câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Giáo viên cho điểm.
(Những em nào chưa đạt yêu cầu về nhà xem lại bài giờ sau kiểm tra)
(Gọi theo sổ điểm)
Bài 2:
- Giáo viên dán phiếu đã ghi sẵn 3 câu văn.
- Tìm hình ảnh so sánh: Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ?
Giáo viên chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
(5 em)
- Học sinh lên bốc thăm.
- Học sinh xem lại bài 2 phút.
- Học sinh đọc 1 đoạn hoặc cả bài chỉ định trong phiếu.
- Học sinh trả lời.
- HS đọc thêm bài: Khi mẹ vắng nhà.
 Mẹ vắng nhà ngày bão.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 học sinh phân tích câu làm mẫu.
- Học sinh làm vở bài tập.
- 4 học sinh nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- 2, 3 học sinh lên thi gắn nhanh thẻ chữ vào chỗ chấm.
- Lớp nhận xét.
15’
18’
2’
Tiết 2
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: 
- Giáo viên gọi học sinh tiếp theo sổ điểm.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
- Gọi tiếp học sinh khác.
* Hoạt động 2: Ôn tập kiểu câu Ai là gì? + kể chuyện.
Bài 2: 
g Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: 
Giáo viên gọi học sinh yêu cầu:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói nhanh tên các truyện đã học cả trong tiết tập làm văn.
- Giáo viên dán tờ phiếu đã ghi đủ các tên truyện.
3. Củng cố: Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: EM nào kiểm tra đọc chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc giờ sau kiểm tra.
- Học sinh lên bốc thăm bài học.
- Học sinh xem lại bài 2 phút.
- Học sinh lên đọc + trả lời câu hỏi.
- HS đọc thêm bài:
 Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh thảo luận theo cặp.
- Học sinh trả lời trước lớp.
- 2, 3 học sinh đọc câu hỏi đúng.
1. Ai là hội viên câu lạc bộ thiếu nhi phường.
2. Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh suy nghĩ, tự chọn nội dung.
- Học sinh thi kể.
- Lớp nhận xét.
--------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Đạo đức
Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Học sinh hiểu: Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi động viên giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn.
	- ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
	- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng 
	- Học sinh biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ.	
III. Các hoạt động dạy học:
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài + đọc bài:
b) Giảng bài:
Khởi động: Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta kết đoàn.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Học sinh biết một biểu hiện của quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu nội dung tranh.
Giáo viên nêu: Đã 2 ngày nay 
Chúng ta cần phải làm gì để giúp bạn Ân vượt qua không khí này?
- Nếu em là bạn cùng lớp với Ân em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao?
g Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 2: Đóng vai.
Mục tiêu: Học sin biết cách chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống.
+ Giáo viên chia 2 nhóm.
Nêu tình huống.
g Kết luận: Khi bạn có chuyện vui 
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- Giáo viên nêu các ý kiến. 
3. Củng cố: Nhận xét giờ.
4. Dặn dò: Về nhà quan tâm chia sẻ cùng bạn.
Vì sao phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em
-
 Học sinh quan sát tranh + thảo luận
- Học sinh trả lời.
- Động viên bạn 
- Em động viên, an ủi, giúp đỡ bạn
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tình huống để đóng vai.
- Học sinh thảo luận xây dựng kịch bản.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Học sinh nhận xét rút kinh nghiệm.
 HS giơ thẻ màu
------------------------------------------------------
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn soạn giảng
-------------------------------------------------------
Tiếng việt
Luyện Kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu:
	- Rèn kĩ năng nói: Học sinh kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.
	- Rèn kĩ năng viết: Viết lại những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) diễn đạt rõ ràng.
	- Bồi dưỡng lòng say mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn câu hỏi gợi ý.	- Vở tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy học:
	.
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
* Lưu ý viết giản dị, chân thật.
Giáo viên quan sát lớp.
Giáo viên mời 5 đến 7 học sinh đọc bài viết.
- Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm.
bình chọn người viết hay.
3. Củng cố: Tổng kết, nhận xét.
4. Dặn dò: Về nhà viết lại cho hay hơn.
	- 2 học sinh kể lại chuyện: Không nỡ nhìn.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- 1 học sinh khá, giỏi kể mẫu.
- 4 đến 5 học sinh thi kể.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đọc bài viết.
- Lớp nhận xét.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Thể dục
động tác vươn thở, tay
 của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
	- Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
	- Chơi trò chơi: Chim về tổ.
II. Địa điểm, phương tiện:- Sân trường vệ sinh sạch. - Còi, kẻ sân.
III. Các hoạt động dạy học:	
8’
20’
7’
1. Phần mở đầu:	
- Phổ biến nội dung học (2 đến 3 phút).
2. Phần cơ bản:
- Học động tác vươn thở, động tác tay. (10 phút)
+ Động tác vươn thở. (3 đến 4 lần) mỗi lần 2 x 8 nhịp.
- Giáo viên làm mẫu.
Cho học sinh quan sát tranh của động tác vươn thở.
Giáo viên hô chậm cho học sinh tập.
* Chú ý: hít thở sâu.
+ Động tác tay: (3 đến 4 lần)
+ Tập kết hợp động tác vươn thở + động tác tay.
Giáo viên quan sát uốn nắn.
+ Chơi trò chơi: Chim về tổ.
Giáo viên nhắc lại cách chơi.
3. Phần kết thúc:
- Giáo viên hệ thống bài.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại 2 động tác vừa học.
- Học sinh tập chung.
- Khởi động các khớp (1 đến 2 phút).
- Chơi trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh. (1 phút).
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát.
- 2 đến 3 học sinh lên làm mẫu.
- Lớp tập 3 đến 4 lần.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh tập 3 đến 4 lần.
- Học sinh tập.
- Chia tổ để tập.
- Học sinh xếp vòng tròn tạo tổ chim.
- Học sinh chơi.
- Đi thường theo nhịp và hát. 
---------------------------------------------------------
Mĩ thuật 
Giáo viên bộ môn soạn giảng
---------------------------------------------------------
Toán
Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc khồng vuông.
	- Biết cách dùng ê ke để vẽ góc vuông.
	- Bồi dưỡng lòng say mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học: - Ê ke.	
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài + đọc bài:
b) Giảng bài:
Bài 1: (43)
Giáo viên gọi 3 học sinh lên vẽ.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 2: (43) học sinh làm vở.
- Giáo viên thu vở chấm nhận xét.
Bài 3: (43) Chơi trò chơi.
- Giáo viên chuẩn bị 4 miếng bìa cắt như 4 hình sgk.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
Bài 4: (43)
Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy ra để gấp thành góc vuông. Có thể lấy góc vuông này để thay ê ke kiểm tra góc vuông.
4. Củng cố: Nhận xét giờ.
	5. Dặn dò: Về nhà làm bài còn lại trong vở bài tập.
Kiểm tra vở bài tập.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- 3 học sinh lên vẽ (lớp vẽ vở bài tập)
- Lớp nhận xét.
- Học sinh dùng ê ke kiểm ta góc vuông.
- Học sinh lên thi chọn để ghép thành hình mẫu.
- Ai ghép xong trước thì thắng.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh thực hành gấp góc vuông.
----------------------- ... ác hoạt động dạy học:
Bài 1: (52) Học sinh làm bảng.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 2: (52) Học sinh làm nhóm.
- Chia nhóm, phát phiếu.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 3: (52) Tính theo mẫu 
Bài 4: (53) Học sinh làm vở.
Giáo viên thu vở chấm, nhận xét.
3 . Củng cố - Dặn dò : Nội dung bài
 - Nhận xét .
- 2 học sinh lên lảm (lớp làm bài tập)
- Lớp nhận xét.
- Thảo luận .
- Đại diện dán kết quả.
- Lớp nhận xét.
-2 HS làm bảng 
- Lớp làm vở
Bài giải
Hùng cao hơn Tuấn số cm là :
 142 - 136 = 6 ( cm )
 Đáp số : 6 cm
-------------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
 ôn tập : con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu:	+ Giúp học sinh củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về:
	- Cấu tạo và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn bài tiết nước tiểu và thần kinh.
	- Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh.
II. Đồ dùng dạy học:- Các hình trong sgk trang 36. - Giấy vẽ.
III. Các hoạt đông dạy học:
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài + đọc bài:
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng?
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Cử 3 học sinh làm giám khảo.
+ Phổ biến luật chơi.
- Ban giám khảo nêu câu hỏi.
(thời gian mỗi câu hỏi và trả lời là 30 giây)
(1 phút để trả lời câu hỏi)
* Hoạt động 2: Vẽ tranh.
Mục tiêu: Học sinh vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất ma tuý, rượu, thuốc lá.
- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 nội dung khác nội dung bài vẽ trước.
Giáo viên quan sát lớp.
- Trưng bày sản phẩm.
3. Củng cố- Dặn dò: Tổng kết, nhận xét.
	Về nhà ôn bài.
Cần làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ
 quan tuần hoàn?
- Các đội hội ý.
- Nhóm nào có ý kiến trươc thì giơ thẻ.
- Các nhóm hội ý.
- Các nhóm thực hành vẽ.
- Các nhóm treo tranh.
- Trình bày ý tưởng.
- Lớp nhận xét.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Thể dục
ôn 2 động tác vươn thở, tay
 của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
	- Ôn hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
	- Chơi trò chơi: Chim về tổ.
II. Địa điểm, phương tiện:- Sân trường vệ sinh sạch. - Còi, kẻ sân.
III. Các hoạt động dạy học:
8’
20’
1. Phần mở đầu:	
- Phổ biến nội dung học (2 đến 3 phút).
2. Phần cơ bản:
- Ôn động tác vươn thở, động tác tay. (10 phút)
+ Động tác vươn thở. (3 đến 4 lần) mỗi lần 2 x 8 nhịp.
- Giáo viên làm mẫu.
Cho học sinh quan sát tranh của động tác vươn thở.
Giáo viên hô chậm cho học sinh tập.
* Chú ý: hít thở sâu.
+ Động tác tay: (3 đến 4 lần)
+ Tập kết hợp động tác vươn thở + động tác tay.
Giáo viên quan sát uốn nắn.
+ Chơi trò chơi: Chim về tổ.
Giáo viên nhắc lại cách chơi.
3. Phần kết thúc:
- Giáo viên hệ thống bài.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại 2 động tác vừa học
- Học sinh tập chung.
- Khởi động các khớp (1 đến 2 phút).
- Chơi trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh. (1 phút).
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát.
- 2 đến 3 học sinh lên làm mẫu.
- Lớp tập 3 đến 4 lần.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh tập 3 đến 4 lần.
- Học sinh tập.
- Chia tổ để tập.
- Học sinh xếp vòng tròn tạo tổ chim.
- Học sinh chơi.
- Đi thường theo nhịp và hát. (2 phút
-----------------------------------------------------------------
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo
	- làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo còn lại)
	- Củng cố phép cộng, phép trừ các số đo độ dài.
	- Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập
III. Các hoạt đông dạy học:
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ: .
	2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài + đọc bài:
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Làm quen số đo độ dài cso 2 tên đơn vị đo.
- Ví dụ: đo đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm.
Viết tắt là: 1m 9cm.
Đọc là: một métt chín xen ti mét.
Bài 1/b: (46)
Giáo viên hướng dẫn mẫu:
Cho học sinh làm bảng con.
- Giáo viên nhận xét sửa chữa.
Bài 2: (46) Học sinh làm nhóm.
- Chia nhóm, phát phiếu.
Nhóm 1, 3:
Nhóm 2, 4:
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 3: (46) Học sinh làm vở.
- Giáo viên thu vở chấm, nhận xét.
3. Củng cố: Tổng kết.
4. Dặn dò: Bài tập về nhà cột 2 bài 3 
2 học sinh đọc bảng đơn vị đo độ dài
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc nhiều lần.
3m 4dm = 30dm + 4dm = 34dm.
- Học sinh thảo luận.
- Đại diện trả lời.
8 dam + 5 dam = 13 dam.
57 hm – 28 hm = 29 hm.
12 km x 4 = 48 km.
720 m + 43 m = 763 m.
403 cm – 52 cm = 351 cm
27 mm : 3 = 9 mm
- Lớp nhận xét.
-------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
ôn tập và kiểm tra: con người và sức khoẻ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:	+ Giúp học sinh củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về:
	- Cấu tạo và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn bài tiết nước tiểu và thần kinh.
	- Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh.
II. Đồ dùng dạy học:- Các hình trong sgk trang 36. - Giấy vẽ.
III. Các hoạt đông dạy học:	
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài + đọc bài:
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng?
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Cử 3 học sinh làm giám khảo.
+ Phổ biến luật chơi.
- Ban giám khảo nêu câu hỏi.
(thời gian mỗi câu hỏi và trả lời là 30 giây)
(1 phút để trả lời câu hỏi)
* Hoạt động 2: Vẽ tranh.
Mục tiêu: Học sinh vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất ma tuý, rượu, thuốc lá.
- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 nội dung khác nội dung bài vẽ trước.
Giáo viên quan sát lớp.
- Trưng bày sản phẩm.
3. Củng cố- Dặn dò: Tổng kết, nhận xét.
	Về nhà ôn bài.
Cần làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ
 quan tuần hoàn?
- Các đội hội ý.
- Nhóm nào có ý kiến trươc thì giơ thẻ.
- Các nhóm hội ý.
- Các nhóm thực hành vẽ.
- Các nhóm treo tranh.
- Trình bày ý tưởng.
- Lớp nhận xét.
-----------------------------------------------------
Tập làm văn
Kiểm tra viết (chính tả - tập làm văn)
(Đề chung của tổ)
---------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Tiếng Việt
 Luyện viết chính tả : Tiếng ru
I. Mục tiêu:
	- Rèn kĩ năng viết chính tả: Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru.
	- Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ gi/ d.
	- Giáo dục học sinh tình cẩn then.
II. Đồ dùng dạy học: - Chép sẵn bài tập.	
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 	
	2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: HD HS nhớ - viết.
a) Hướng dẫn chuẩn bị.
- Giáo viên đọc khổ 1 và khổ 2.
Bài : Tiếng ru.
Hướng dẫn học ính nhận xét chính tả.
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có đặc điểm gì cần chú ý?
* Luyện viết từ khó.
Giáo viên nhận xét sửa chữa.
b) Học sinh nhớ - viết 2 khổ thơ.
c) Chấm, chữa bài.
Giáo viên chấm 1/ 2 vở của lớp.
Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Giáo viên chốt lời giải đúng.
3. Củng cố- Dặn dò: Tổng kết, nhận xét.
Về nhà viết lại các chữ viết sai.
2 học sinh viết tưg: giặt giã, nhàn rỗi, da dẻ, rét run.
	- 
Lập viết bảng con.
- 2, 3 học sinh học thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Học sinh mở sách bài Tiếng ru.
- Lục bát.
- Dòng 6 cách lề 2 ô li.
- Dòng 8 cách lề 1 ô li.
- Học sinh viết bảng con: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run.
- Học sinh gấp sgk.
- Học sinh nhớ viết vào vở.
- Học sinh tự soát lỗi.
- Học sinh đọc lại bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập a.
- Học sinh làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
a, rán – dễ, giao thừa.
-------------------------------------------------------------
Mĩ thuật
 Luyện vẽ trang trí : vẽ màu vào hình có sẵn
Mục tiêu:
- Học sinh hiểu biết hơn về cách sử dụng màu.
- Vẽ được màu vào hình có sẵn.
Chuẩn bị:
Giáo viên: - SGV - Sưu tầm một số tranh.
 - Hình minh hoạ cách vẽ.
Học sinh: - Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
Phương pháp: Sử dụng các phương pháp dạy học.
Các hoạt động dạy học:
1'
ổn định.
1'
Kiểm tra đồ dùng.
Bài mới 
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
4'
- Học sinh xem tranh.
- Tranh được tô màu như thế nào?
- Đẹp, hài hoà.
* Học sinh xem tranh: Múa rồng.
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Múa rồng.
- Múa rồng được diễn ra như thế nào?
- Ban ngày, ban đêm.
- Màu sắc cảnh vật như thế nào?
- Ban ngày rõ ràng, tươi sáng.
- Ban đêm huyền ảo, lung linh
- Hình ảnh chính trong tranh là gì?
- Rồng và người múa rồng.
- Hình ảnh phụ như thế nào?
- Cây, quần áo.
- Màu sắc tô như thế nào?
- Tươi sáng, rực rỡ.
Hoạt động 2: Cách vẽ 
4'
- Chọn màu.
- Chọn màu tô cho từng hình ảnh nhân
 vật: Người, rồng, cây.
- Vẽ màu.
- Màu nền có đậm, có nhạt.
- Tô xung quanh trước.
Hoạt động 3: Thực hành
20'
 - Giáo viên quan sát lớp.
- Tô màu vào tranh múa rồng.
 - Hướng dẫn thêm cho học sinh.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
6'
 Chọn một số bài vẽ đẹp.
 + Em có nhận xét gì về màu sắc 
- Học sinh trả lời.
 và cách tô màu.
 Giáo viên nhận xét từng bài.
Dặn dò: - Quan sát cảnh vật xung quanh.
	.-----------------------------------------------------
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 8 
	A.Mục đích : 
 - Kiểm điểm nề nếp học tập trong tuần
 - HS nắm được ưu khuyết điểm của bản thân cũng như của cả lớp trong tuần
 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được . Khắc phục những mặt còn tồn tại 
 - Nắm được kế hoạch tuần sau.
 - Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh.
B. Chuẩn bị:
 Nội dung sinh hoạt.
C.Tiến hành sinh hoạt: 
3’
1. Tổ chức : Hát
15’
2. Nội dung :
 a. Đánh giá các hoạt động trong tuần, về các mặt sau:
- Học tập 
- Nề nếp
- Đạo đức
- Văn thể 
- Vệ sinh
b. Kế hoạch hoạt động tuần sau:
 - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được .
 - Tập trung cao độ vào học tập , thành lập các nhóm bạn giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập .
 - Thi đua lập thành tích (giành nhiều điểm tốt)
 - Thực hiện tốt 4 nhiệm vụ của người học sinh.
 - Tăng cường rèn chữ giữ vở
12’
 c. ý kiến tham gia của học sinh
 Nếu còn thời gian GV tổ chức cho học sinh vui văn nghệ
 d. Dặn dò: thực hiện đúng nội quy của lớp, của trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 9s.doc