Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường Tiểu học Trưng Vương

Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường Tiểu học Trưng Vương

TOÁN

GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG

I. Mục tiêu:

- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.

- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu).

II. Chuẩn bị

- Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Trường Tiểu học Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 20 
TOÁN 
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu).
II. Chuẩn bị
- Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. KT bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Tìm x:
 54 : x = 6 48 : x = 2
- Chấm vở tổ 1.
- Nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
* Giới thiệu về góc:
- Giáo viên đưa các đồng hồ về hình ảnh các kim đồng hồ lên và yêu cầu học sinh quan sát. 
- Hướng dẫn quan sát và đưa ra biểu tượng về góc .
- Đưa ra hình vẽ góc như SGK.
- Vẽ 2 tia OM, ON chung đỉnh gốc O. Ta có đỉnh gốc O, cạnh OM, ON.
 M
 O N
* Giới thiệu góc vuông và góc không vuông: 
A
O
B
- Giáo viên vẽ một góc vuông như sách giáo khoa lên bảng rồi giới thiệu: Đây là góc vuông 
Ta có góc vuông: đỉnh O, cạnh AO và OB.
 - Vẽ tiếp 2 góc như SGK rồi giới thiệu đó là góc không vuông.
M
N
P
E
D
C
- Gọi HS đọc tên của mỗi góc.
* Giới thiệu ê ke :
- Cho học sinh quan sát cái ê ke lớn và nêu cấu tạo của ê ke .
+ E ke dùng để làm gì?
- GV thực hành mẫu KT góc vuông.
c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Hướng dẫn gợi ý: 
+ Yêu cầu học sinh dùng ê ke để kiểm tra 4 góc của hình chữ nhật. 
+ Dùng ê ke để vẽ góc vuông.
+ Đặt tên đỉnh và các cạnh cho góc vuông vừa vẽ 
- Theo dõi, nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
- Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng 
- Yêu cầu cả lớp cùng quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình .
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Mời một học sinh lên giải .
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 
M
P
Q
N
-Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng 
- Yêu cầu lớp quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình.
- Mời 1HS lên bảng chỉ và nêu tên các góc vuông và góc không vuông.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Học sinh quan sát và nhận xét về hình ảnh của các kim đồng hồ trong sách giáo khoa .
- Góc được tạo bởi hai cạnh xuất phát từ một điểm .
- Lớp quan sát góc vuông mà góc vuông vẽ trên bảng để nhận xét. 
- Nêu tên các cạnh, đỉnh của góc vuông.
- Dựa vào vào góc vuông này học sinh có thể vẽ và đặt tên cho các góc vuông khác nhau.
- Học sinh quan sát để nắm về góc không vuông.
- 2HS đọc tên góc, cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Góc đỉnh P, cạnh PN, PM.
+ Góc đỉnh E, cạnh EC, ED.
- Lớp quan sát để nắm về cấu tạo của ê ke.
- ê ke dùng để vẽ và để kiểm tra các góc vuông, góc không vuông. 
- 2HS lên bảng thực hành.
- Nêu yêu cầu BT1.
- HS tự vẽ góc vuông có đỉnh O, cạnh OA, OB (theo mẫu).
- Tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD trên bảng con.
 A C 
 O M D
- Cả lớp quan sát và tự làm bài.
- 2 học sinh lên chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE; góc vuông đỉnh d, cạnh DM, DN.
b) Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG, BH ...
- Cả lớp quan sát bài tập rồi trả lời miệng:
Trong hình tứ giác MNPQ có:
+ Các góc vuông là góc đỉnh M và góc đỉnh Q. 
+ Các góc không vuông là góc đỉnh N và góc đỉnh P .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI (Tiết 1, 2)
I. Mục tiêu:
* Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chổ trống để tạo phép so sánh (BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55tiếng/phút).
* Kể chuyện:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (BT2).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3).
II. Chuẩn bị :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập số 2. 
- Bảng lớp viết (2 lần) các câu văn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
* Tập đọc (tiết 1):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài:
2) Kiểm tra tập đọc : 
- Giáo viên kiểm tra số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra .
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Nhận xét ghi điểm
- Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
3) Bài tập 2: 
- Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng bài tập 2, cả lớp theo dõi trong SGK..
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp. 
- Gọi học sinh nêu miệng tên hai sự vật được so sánh 
- Giáo viên gạch chân các từ này .
- Cùng với cả lớp nhận xét, chọn lời giải đúng . 
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.
4) Bài tập 3: 
- Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài vào vở.
- Mời 2 HS lên thi viết hoặc gắn nhanh từ cần điền vào ô trống rồi đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .
- Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở .
5) Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học bài. 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Sự vật được so sánh với nhau là:
 Hồ nước – chiếc gương bầu dục
 Cầu Thê Húc – con tôm 
 Đầu con rùa – trái bưởi. 
- Hai học sinh nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở.
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa .
- Cả lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào vở 
- Hai em lên thi điền nhanh từ so sánh vào chỗ trống rồi đọc kết quả 
- Từ cần điền theo thứ tự: cánh diều, tiếng sáo, những hạt ngọc.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn làm bài đúng và nhanh nhất .
- Lớp chữa bài vào vở bài tập .
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
* Kể chuyện: (tiết 2) 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1) Giới thiệu bài:
2) Kiểm tra tập đọc: 
- Giáo viên kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Hình thức KT như tiết 1.
3) Bài tập 2: 
- Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp .
- Gọi nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu lên câu hỏi mình đặt được.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.
4) Bài tập 3
- Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã học ở 8 tuần qua. 
- Mở bảng phụ yêu cầu học sinh đọc lại tên các câu chyện đã ghi sẵn .
- Yêu cầu học sinh tự chọn cho mình một câu chuyện và kể lại. 
- Giáo viên mời học sinh lên thi kể. 
- Nhận xét bình chọn học sinh kể hay .
5) Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại.
- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Học sinh ở lớp đọc thầm trong SGK.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập.
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở .
+ Từ cần điền cho câu hỏi là:
 a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?.
 b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là ai?
- Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3. Lớp đọc thầm theo trong SGK.
- Cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã được học .
- Bốn đến năm học sinh đọc lại tên các câu chuyện trên bảng phụ .
- Lần lượt học sinh thi kể có thể kể theo giọng nhân vật hay cùng bạn phân vai để kể lại câu chuyện mình chọn trước lớp .
- Lớp lắng nghe bình chọn lời kể hay nhất 
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần và xem trước bài mới .
Thứ ngày tháng năm 20 
TOÁN 
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT 
VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
II. Chuẩn bị: 
 - E ke, Phiếu bài tập.
III. Các hoạt đông dạy học :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng vẽ 1 góc vuông và 1 góc không vuông.
- Nhận xét đánh giá.
 2. Bài mới: Luyện tập:
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu bài tập trong SGK.
- Hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O.
- Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B vào vở nháp.
- Gọi 2HS lên bảng vẽ.
- Giáo viên cùng với lớp nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu lớp quan sát và dùng ê ke KT mỗi hình ở SGK trang 43 có mấy góc vuông.
- Giáo viên treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng.
- Mời một học sinh lên bảng KT.
+ Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: 
- Treo BT có vẽ sẵn các hình như SGK lên bảng. 
- Yêu cầu cả lớp quan sát và tìm ra các miếng bìa có các số đánh sẵn có thể ghép với nhau tạo thành góc vuông. 
- Gọi HS trả lời miệng.
- Mời 1 em thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để được góc vuông.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Cả lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn.
- Cả lớp làm bài.
- 2 em lên bảng vẽ, cả lớp nhận xét, chữa bài.
O
O
B
- Lớp tự làm bài. 
- Một học sin ... n lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ xem lại bài trong 2 phút.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp theo dõi bạn đọc.
- 1HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi GV h /dẫn.
- Quan sát các bông hoa.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em lên thi làm trên phiếu. Sau khi làm xong đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Thứ tự các từ cần điền là: xanh non , trắng tinh, vàng tươi, đỏ thắm, rực rỡ.
- Một em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa .
- Cả lớp suy nghĩ và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn .
- 2HS lên bảng điền và đọc lại câu văn trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Dấu phẩy đặt sau các từ: năm, tháng 9, xa trường, gặp thầy, 8 giờ, hùng tráng.
 Thứ ngày tháng năm 
TOÁN 
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m ; m và mm).
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
II. Chuẩn bị: 
 - Một bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như SGK nhưng chưa viết chữ.
III. Các hoạt đông dạy - học :
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3HS lên bảng làm BT:
 1dam = ... m 1hm = ... m 1hm = ...dam
 5dam = ... m 7hm = ... m 8hm = ...dam.
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
b) Khai thác:
* Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
- Treo bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài lên bảng
+ Hãy nêu các đơn vị đo độ dài đã học?
- GV ghi bảng.
+ Đơn vị đo cơ bản là đơn vị nào?
- GV ghi mét vào cột giữa.
- Hướng dẫn HS nêu và điền tên các đơn vị đo vào từng cột như SGK.
- Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Giáo viên lần lượt điền vào để có bảng đơn vị đo độ dài như trong bảng của bài học.
- Yêu cầu nhìn bảng và lần lượt nêu lên mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau.
+ 1km = ... hm ?
+ Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp, kém nhau mấy lần?
- Yêu cầu cả lớp đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài vừa lập được. 
* Luyện tập:
Bài 1 : 
-Yêu cầu HS nêu đề bài rồi tự làm bài vào vở.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. 
- Gọi 2HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
Bài 3 : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu rồi tự làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu, kém.
- Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài 
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
+ Nêu được: m, dm, cm, mm, km.
+ Mét là đơn vị đo cơ bản.
- Lần lượt viết tên các đơn vị đo vào từng cột ghi sẵn để có bảng đơn vị đo độ dài như sách giáo khoa.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề trong bảng: 
 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
 1dm = 10cm = 100mm
 1cm = 10mm.
 1hm = 10dam
 1dam = 10m
 1km = 10hm
+ Gấp, kém nhau 10 lần.
- Đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài.
- 2HS nêu yêu cầu bài, cả lớp tự bài bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
 1m = 10 dm 1km = 10 hm 
 1dm = 10cm 1km = 1000 m
 1m = 100cm 1hm = 10 dam
 1cm = 10m 1hm = 100m
 1m = 1000mm. 1dam = 10 m 
- 2 em đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
3hm = 300 m 8m = 80 dm
9dam = 90m 6m = 600cm
7dam = 70m 8cm = 80mm
 3dam = 30m 4dm = 400mm
- Đổi vở để KT bài nhau.
- 1HS nêu yêu cầu bài và mẫu.
- Tự làm bài vào vở.
- 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm
 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km
 34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11dm
- 2 em nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
ÔN TẬP (TIẾT 6)
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2).
- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? (BT3)
II. Chuẩn bị: 
 - 9 Phiếu viết tên từng bài thơ, bài văn có yêu cầu HTL từ tuần 1 đến tuần 8.
 - 3 tờ giấy A4 viết sẵn bài tập số 3. Bảng lớp chép nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt đông dạy - học :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1) Giới thiệu bài: ghi bảng
2) Kiểm tra HTL: 
- Kiểm tra 1/3 sỉ số học sinh trong lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm bài đọc, xem lại bài trong 2 phút.
- Gọi HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu của phiếu
- Nhận xét, ghi điểm. 
- Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 
 Bài tập 2: 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi sách giáo khoa đọc thầm.
- Treo bảng phụ có ghi BT2 lên, hướng dẫn cách làm bài.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp rồi làm vào VBT
- Gọi 2 học sinh làm trên bảng, sau đó đọc kết quả.
- Giáo viên cùng lớp chốt lại lời giải đúng.
- Mời 2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập .
 Bài tập 3 
- Mời 1 em đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Cho 3HS làm riêng trên giấy A4. Sau khi làm xong dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ, văn đã học để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ xem lại bài trong 2 phút.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp theo dõi bạn đọc.
- Đọc yêu cầu BT: tìm từ bổ sung ý nghĩa thích hợp cho từ in đậm đứng trước. 
- Từng cặp 2 em trao đổi với nhau và làm bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết quả.
- Lớp nhận xét bổ sung.
+ Thứ tự các từ cần điền để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm là:
 Cái tháp xinh xắn; bàn tay tinh xảo ; công trình đẹp đẽ, tinh tế.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 3: Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì?
- Cả lớp suy nghĩ làm bài.
- 3 em làm bài trên giấy A4, dán bài làm lên bảng và đọc lại câu văn trước lớp.
- Lớp bình chọn bạn làm đúng nhất.
 Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng ...
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TT)
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu.
II. Chuẩn bị: 
 - Giấy vẽ, bút màu, bút chì. 
III. Các hoạt đông dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Giới thiệu bài:
2/ Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm:
Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: vẽ tranh không hút thuốc lá .
+ Nhóm 2: Không uống rượu .
+ Nhóm 3: Không dùng ma túy .
Bước 2 : 
- Yêu cầu nhóm trưởng các nhóm điều khiển thảo luận và phân công cho từng thành viên trong nhóm.
- Giáo viên đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ học sinh .
Bước 3: - Trình bày và đánh giá:
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm lên cử một bạn lên nêu ý tưởng của bức tranh .
- Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và bình chọn . 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày 
- Xem trước bài mới.
- Lớp chia thành các nhóm .
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên chịu trách nhiệm một mảng.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng lớp cử đại diện lên chỉ và thuyết trình về ý tưởng của bức tranh.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
Thứ ngày tháng năm 
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP (Kiểm tra) (Tiết 7)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI (nêu ở tiết 1 ôn tập).
II. Chuẩn bị: 
 - Chuẩn bị đề cho HS kiểm tra.
III. Các hoạt đông dạy - học :
 - Cho học sinh kiểm tra.
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP (Kiểm tra) (Tiết 8)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra (Viết) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI :
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ (hoặc văn xuôi) ; tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học. 
II. Chuẩn bị: 
 - Chuẩn bị đề cho HS kiểm tra.
III. Các hoạt đông dạy - học :
 - Cho học sinh kiểm tra.
 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia).
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. KT bài cũ :
- Gọi 2 em đọc bảng đơn vị đo dộ dài theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- Gọi 2HS khác lên bảng làm BT:
 2hm = .... dam 5km = .... hm
 4hm = .... m 9dam = .... m
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Giải thích bài mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài làm. 
- Cùng với cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
Bài 2 : 
- Yêu cầu học sinh làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 
- Gọi học sinh dọc yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- 2HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
 - 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Theo dõi GV giải thích bài mẫu.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng trình bày bài làm, cả lớp nhận xét, bổ sung 
 3m 2dm = 32 cm 3m 2cm = 302cm
 4m 7 dm = 47 dm 9m 3cm = 903 cm
 4m 7 cm = 407 cm 9m 3dm = 93 dm
- Đổi chéo vở để KT bài nhau. 
- Làm bài trên bảng con.
 8 dam + 5dam = 13dam 
 57hm – 28 hm = 29hm
 12km x 4 = 48km 
 27mm : 3 = 9mm
- 1HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Vài HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc