Mục tiêu:
-TĐ: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HSG trả lời được CH5.
-KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.(HSK+G kể lại được toàn
bộ câu chuyện.)
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ trong sgk
Tuần 16 Thứ..ngày..tháng..năm.. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ĐÔI BẠN I.Mục tiêu: -TĐ: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HSG trả lời được CH5. -KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.(HSK+G kể lại được toàn bộ câu chuyện.) II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ trong sgk III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Nhà rông ở Tây Nguyên 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: HDHS luyện đọc - giải nghĩa từ - GV đọc mẫu HĐ2: HDHS tìm hiểu bài Đọc thầm đoạn 1, TLCH 1,2 sgk Đọc thành tiếng đoạn 2,TLCH 3 sgk Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng khen ? Đọc thầm đoạn 3,TLCH 4, sgk HDHSluyện đọc lại HĐ3: HDHS kể chuyện 3.Củng cố, dặn dò: Em nghĩ gì về những người sống ở thành phố sau khi học bài này? - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng - HS theo dõi ở sgk - HS tiếp nối đọc câu - HS tiếp nối đọc đoạn - HS đọc chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm - 3HS tiếp nối đọc 3đoạn- Lớp đ/ thanh -Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ -Thị xã có nhiều phố, nhà ngói san sát - Mến lập tức lao xuống hồ .... - Mến rất dũng cảm và sẵn sàn giúp đỡ... - Ca ngợi bạn Mến dũng cảm - Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến.Thành đưa Mến đi khắp thị xã.. - 2 HS thi đọc đoạn3 -2 HS thi đọc cả bài - HS nêu yêu cầu-1 HS kể mẫu đoạn 1 - HS kể theo nhóm đôi - 3 HS tiếp nối thi kể 3 đoạn - 1 HS kể toàn truyện TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính.(BT1; 2; 3; 4“cột 1,2,4”) II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Đặt tính rồi tính 2.Bài mới : gtb-ghi đề HĐ1: HDHS làm bài tập Bài 1: sgk HĐ2 Bài 2 :vở HĐ3 Bài 3 : vở HĐ4 Bài 4: “cột 1,2,4”) Thêm , bớt một số đơn vị ? Gấp , giảm một số lần ? 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng - Số? - HS nối tiếp lên bảng, lớp bảng con Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 Tích 972 972 600 600 - Đặt tính rồi tính - HS làm vào vở 864 6 845 7 630 9 842 4 26 144 14 120 00 70 04 240 24 05 02 0 - HS đọc đề - Đây là bài toán giải bằng hai phép tính - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 ( cái ) Số máy bơm còn lại là: 36 -4 = 32 ( cái ) Đáp số: 32 máy bơm -Số? (hiểu được nghĩa từ thêm, bớt, gấp, giảm) Thứngày..tháng..năm TOÁN: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I.Mục tiêu - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.(BT1; 2) II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Đặt tính rồi tính 2.Bài mới : gtb-ghi đề HĐ1: Ví dụ về biểu thức Ta có : 126 + 51; Ta nói đây là biểu thức 126 cộng 51 - Ta có 62 -11; 13 x 3; 84 : 4; 125+10- 4 HĐ2: Gía trị của biểu thức - Xét biểu thức 126 + 51 - Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói “ giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177 ’’ - Biểu thức 62-11 13 x 3 84 : 4 45 : 5 + 7 HĐ3:Thực hành Bài 1: sgk GV nêu mẫu Bài 2 : nhóm đôi 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng - HS nêu biểu thức 126 cộng 51 - Biểu thức 62 trừ 11 - Biểu thức 13 nhân 3.... - HS theo dõi - Gía trị của biểu thức 62 - 11 là 51 - Gía trị của biểu thức 13 x3 là 39 - Gía trị của biểu thức 84 :4 là 21 - Gía trị của biểu thức 45:5+7 là 12 - Tìm giá trị của mỗi biểu thức: - HS theo dõi - HS làm vào vở A,giá trị củabiểu thức 125 + 18 là 143 B,giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 C, giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84 D, giá trị của biểu thức 48 : 2 là 21 - Mỗi biểu thức sau có giá trị là số nào? - HS hội ý nhóm đôi - HS thi Ai nhanh Ai đúng? CHÍNH TẢ ĐÔI BẠN I.Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả . - Làm đúng bài tập 2b . II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: khung cưỡi,mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: HDHS viết chính tả - GV đọc bài - Khi biết chuyện bố Mến nói ntn ? - Đoạn văn có mẫy câu ? -Trong bài những từ nào viết hoa ? - Lời nói của bố được viết ntn ? - Luyện viết từ khó - GV đọc bài - GV đọc bài - Chấm bài HĐ2: HDHS làm bài tập Bài tập 2 b 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng viết, lớp bảng con. - HS theo dõi sgk - 2 HS đọc lại - Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người - Đoạn văn có 6 câu - Những chữ đầu câu; Thành,Mến -Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - HS bảng con: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa, ngần ngại - HS viết bài - HS soát lỗi - Điền thanh hỏi hay ngã - HS tiếp nối lên bảng - Lớp làm vào vở + Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão. + Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện. + Mẹ em cho em bé ăn sữa rồi sửa soạn đi làm. TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC I.Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân ,chia. - Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu“ = ; >, < ” . (BT1; 2; 3) II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC:Làm quen với biểu thức 2.Bài mới : gtb-ghi đề HĐ1: GV nêu 2 qui tắc a.biểu thức 60 + 20 + 5 = ? 60+20 +5 = 80 + 5 = 85 Gọi vài HS nêu lại cách làm GV cho HS nêu qui tắc b.Biểu thức 49 : 7 x 5 = ? 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 Gọi HS nêu cách tính + Rút qui tắc HĐ2:Thực hành Bài 1: (bảng con) Bài 2 : (bảng con) Bài 3: ( vở ) 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng -Ta thực hiện từ trái sang phải, tính 60 + 20 trước, được 80 rồi trừ đi 5 còn 75 - HS nêu: Muốn tính giá trị của biểu thức 60 + 20 - 5 ta lấy 60 cộng 20 trước rồi trừ tiếp 5 được 75 + Nếu trong biểu thức có phép tính cộng trừ ta thực hiện từ trái sang phải -Ta thực hện từ trái sang phải, tính 49 chia 7 được 7 rồi nhân với 5 được 35 + Nếu trong biểu thức có các phép tính nhân, chia ta thực hiện các phép tính từ trái qua phải. -Tính giá trị của biểu thức - HS nêu lại qui tắc rồi làm vào bảng con a, 268 , 217 ; b, 429 , 300 -Tính giá trị của biểu thức - HS nêu lại qui tắc rồi làm vào bảng con a, 90 , 4 ; b, 20 , 63 - Điền dấu >,<,= ? HS làm vào vở (tính kết quả của 2 vế rồi so sánh) Thứngàythángnăm. TẬP ĐỌC VỀ QUÊ NGOẠI I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo. (trả lời được các câu hỏi sgk; thuộc 10 dòng thơ đầu) II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ trong sgk III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Đôi bạn 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: HDHS luyện đọc - giải nghĩa từ -GV đọc mẫu Giảng thêm: quê ngoại, bất ngờ HĐ2: HDHS tìm hiểu bài Đọc thầm khổ 1, TLCH 1,2, 3 sgk Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như ở quê. Đọc khổ 2, TLCH 4 sgk - Chuyến về quê thăm ngoại đã làm cho bạn nhỏ có gì thay đổi ? HDHS luyện đọc thuộc lòng 3.Củng cố, dặn dò: Nêu nội dung của bài thơ ? - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng - theo dõi ở sgk- tiếp nối đọc 2 dòng thơ - Tiếp nối đọc các khổ thơ- đọc chú giải - quê của mẹ - bất ngờ: việc xảy ra ngoài dự kiến - Đọc khổ thơ trong nhóm - Lớp đồng thanh - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê - Quê ngoại bạn nhỏ ởnong thôn - Bạn thấy đầm sen nở, gặp trăng, gặp gió, con đường rực rơm phơi, bóng tre, trăng - Bạn ăn hạt gạo đã lâu,nay mới gặp những người làm ra hạt gạo, họ rất thật thà và bạn thương họ. - Bạn yêu thêm cuộc sống và con người sau chuyến về thăm quê - HS đồng thanh từng khổ, cả bài - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - 2 HS thi đọc thuộc lòng cả bài - Về thăm quê, bạn nhỏ thấy yêu cảnh đẹp ở quê, yêu người làm ra lúa gạo. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : THỊ THÀNH, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY I.Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm nói về thành thị và nông thôn (BT1,2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3). II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ VN, bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Bài tập 1, 3 tuần 15 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: HDHS làm bài tập Bài 1: sgk GV kết hợp chỉ tên các thành phố ở trên bản đồ. HĐ2: Bài 2: sgk HĐ3: Bài 3: sgk 3Củng cố, dặn dò: Hãy đặt câu có sử dụng 1, 2 dấu phẩy. - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng - Kể tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta - HS trao đổi theo cặp(HS chơi tiếp sức) Thành phố: Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng, HCM,Cần Thơ, huế, Vũng Tàu.. Vùng quê: Đại Lộc , Duy Xuyên, Nam Giang.... - HS nhận xét , làm bài vào vở - Kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn - làm theo 4 nhóm- nhóm trình bày: + đường phố, nhà cao tầng, công viên, siêu thị, bể bơi ... + Công việc: chế tạo máy móc, ô tô, lái xe, ... + Làng quê: nhà ngói, cánh đồng, cây đa, luỹ tre, bãi ngô + cấy lúa, phơi thóc, chăn trâu, chăn bò - Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp - HS lên bảng, lớp làm vào vbt - HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng dấu phẩy - HS xung phong TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA M I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng) T,B ( 1 dòng) ; - Viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng :một cây hòn núi cao. (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II.Đồ dùng dạy học : Chữ mẫu III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC:Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng tiết trước - Lê Lợi, Lời nói 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: HDHS viết trên bảng con - Hãy nêu các chữ hoa có trong baì ? - GV đính chữ mẫu M, T - GV viết mẫu và nêu lại cách viết - Hãy nêu từ ứng dụng - Em biết gì về Mạc Thị Bưởi ? -Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao ntn ? - Hãy nêu câu ứng dụng? HĐ2: HDHS viết vào vở - GV theo d ... 60 cộng với 7 bằng 67 - Lấy 10 nhân 4 bằng 40, lấy 86 trừ 40 bằng 46 - HS đọc quy tắc - Tính giá trị của biểu thức - HS nêu lại quy tắc rồi làm bảng con a, 293 ; 105 ; 87 b, 542 ; 290 ; 149 - Đúng ghi Đ, sai ghi S: - HS thi Ai nhanh Ai đúng? a, Đ ; Đ ; Đ ; S b, S ; S ; S ; Đ - HS đọc đề - HS làm vào vở Số táo của mẹ và chị hái được là 60 + 35 = 95 ( quả ) Số táo mỗi hộp có là : 95 : 5 = 19 ( quả ) Đáp số: 19 quả táo TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, trừ, chỉ có nhân, chia ; có các phép cộng, trừ, nhân chia. (BT1; 2; 3) II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC:Tính giá trị của biểu thức 2.Bài mới : gtb-ghi đề HĐ1:bcon Bài 1: -Tính giá trị của biểu thức: HĐ2:bcon Bài 2 :-Tính giá trị của biểu thức: HĐ3: vở Bài 3:-Tính giá trị của biểu thức: 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng - Tính giá trị của biểu thức: - HS nêu lại quy tắc rồi làm bảng con phần a, 120; 168 b, 90 ; 126 - Tính giá trị của biểu thức: - HS nêu lại quy tắc rồi làm bảng con phần a, 345 ; 38 phần b, 337 ; 35 -Tính giá trị của biểu thức - HS nêu lại quy tắc rồi làm bảng con phần a, : 19 ; 90 phần b : 28 ; 75 TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN I.Mục tiêu: - Bước đầu biết kể về thành thị nông thôn dựa theo gợi ý (BT2). II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Giới thiệu về tổ em 2.Bài mới : gtb-ghi đề HDHS nói về thành thị - Gọi HS đọc gợi ý - Gọi HS làm mẫu 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết - HS đọc gợi ý - HS làm mẫu, lớp theo dõi - HS kể theo nhóm đôi - 5 HS kể trước lớp ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ ( tiết 1 ) I, Mục tiêu: -Biết công lao của các thương binh ,liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. (Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.) -HS có thái độ tôn trọng, biết ơncác thương binh liệt sĩ. II.Đồ dùng dạy học: Vở bài tập, tranh minh hoạ truyện, phiếu giao việc III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC:Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( tiết 2 ) 2.Bài mới : gtb-ghi đề Khởi động: cho lớp hát tập thể HĐ1:Phân tích truyện -GV đính tranh -GV kể chuyện : Một chuyến đi bổ ích -Yêu cầu HS đàm thoại: +HS lớp 3A đã đi đâu nhân ngày 27-7 ? + Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh liệt sĩ là những người ntn? +Chúng ta cần phải có thái độ ntn đối với các thương binh liệt sĩ ? GVKL:TBLS là những người đã hi sinh ...... chúng ta phải biết ơn họ. HĐ2: Thảo luận nhóm -Yêu cầu các nhóm nhận xét việc làm ở BT2 - Vở bài tập GVKL: Các việc a,b,c,là những việc nên làm, việc đ là không nên làm. GV cho HS tự liên hệ về những việc các em đã làm đối với các thương binh liệt sĩ HĐ3:Hướng dẫn thực hành: Tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghiã đối vớic ác gia đình TBLS ở địa phương 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng -Cả lớp hát bài Em nhớ ơn các anh -HS theo dõi -2 HS đọc lại chuyện -Thăm các cô chú ở trại điều dưỡng. -TBLS là những người đã hi sinh một phần thân thể. -Chúng ta phải kính trọng và biết ơn họ. -HS nêu lại -HS thảo luận theo 4 nhóm -Mỗi nhóm nhận xét một việc làm -Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét -HS tự liên hệ bản thân TỰ NHIÊN – XÃ HÔI LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I.Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm làng quê và đô thị. - Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống . II.Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk; III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC:Hoạt động công nghiệp, thương mại 2.Bài mới : gtb-ghi đề HĐ1:Làm việc theo nhóm -Quan sát hình 1, 2, 3 trong sgk, ghi lại kết quả khác biệt giữa làng quê và đô thị + phong cảnh, nhà cửa + Hoạt động sinh sống chủ yếu +Đường sá ,hoạt động giao thông -Gọi các nhóm lên trình bày GVKL: sgk HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi -Hãy kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm . - Liên hệ GVKL về nghề ở làng quê và đô thị HĐ3: Vẽ tranh -Hãy vẽ về quê em 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng -HS thảo luận theo 4 nhóm -Đô thị: đường phố, nhà cao tầng san sát bên nhau; làm ở công ty, nhầmý , khu công nghiệp; xe cộ tấp nập... -Làng quê: nhà ngói, đường bê tông... -HS trình trao đổi theo cặp -HS chơi tiếp sức ,đội nào kể được nhiều , đúng sẽ thắng -HS tự liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ tếu của nhân dân nơi các em đang sống -HS vẽ tranh về quê mình -HS trưng bày SINH HOẠT TẬP THỂ I/ Mục tiêu: * Thấy được các ưu khuyết điểm các mặt học tập tuần 15. * Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần. * Đoàn kết, giúp bạn cùng tiến bộ, yêu tập thể. * Lên kế hoạch hoạt động tuần 16 . II/Cách tiến hành: - Lớp trưởng điều hành. - Hát tập thể. - Nêu lí do. 1 - Đánh giá các mặt hoạt động tuần qua: * Học tập: + Thực hiện soạn bài tương đối tốt, trong lớp tập trung nghe giảng bài, có tham gia xây dựng bài, nhưng còn nói nhỏ và chưa đều. * Nề nếp – kỉ luật + Nề nếp KL: tương đối tốt, sắp hàng ra, vào lớp nghiêm túc, đi học đúng giờ, thực hiện nề nếp lớp tốt, vệ sinh trực nhật, sân trường sạch sẽ, sinh hoạt tốt. + Tiếng hát đầu giờ, giữa giờ còn yếu, ít thuộc bài hát. 2 – Các thành viên có ý kiến bổ sung. 3 – GV đúc kết - giải quyết - nhận xét. - Kế hoạch tuần 16: - Đầy đủ DCHT, Sách vở thực hiện đúng y/c. Thực hiện nghiêm túc việc soạn bài, phát biểu xây dựng bài, hoàn thành tất cả các bài tập. - Thực hiện tốt các nề nếp sinh hoạt, vệ sinh, xây dựng cho được nề nếp tự quản. - Ý kiến GVPT: - Sinh hoạt văn nghệ. - Tổng kết tiết sinh hoạt. ****************************************** Luyện Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC VIẾT: ĐÔI BẠN I/ Mục tiêu: - HS tiếp tục rẽn kĩ năng đọc, viết 1 đoạn bài tập đọc: Đôi bạn - Rèn kĩ năng viết cho HS II/ Các hoạt động dạy học - GV nêu yêu cầu của tiết học - GV cho HS đọc bài tập đọc - GV cho Hs viết 1 đoạn của bài - GV nhận xét phần HS viết bài III/ Củng cố- Dặn dò: GV nhận xét tiết học L.Tiếng Việt: ÔN TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY I/ Mục tiêu: Tiếp tục cho HS ôn từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy qua các bài tập thực hành. II/ Các hoạt động dạy học: GV cho HS thực hành các bài tập 1,2,3 trong sgk GV kiểm tra, chấm bài và củng cố lại kiến thức đã học. GV nhận xét tiết học III/ Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học Luyện toán: LUYỆN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC. I/ Mục tiêu: Giúp HS - Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. - Luyện giải các bài toán có liên quan đến tính giá trị của biểu thức. II/ Các hoạt động dạy - học: Bài 1: Tính : 648 : 3 + 123 = ? , 864 : 4 - 75 = ? , 235 : 5 + 189 = ? Bài 2: Tính 591 + 639 : 3 = ? , 789 - 493 + 102 = ? , 230 + 235 : 5 = ? . Bài 3: Ngăn trên có 380 quyển sách. Ngăn dưới có số sách bằng 1/5 số sách ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có tất cả bao nhiêu quyển sách? III/ Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học AN TOÀN GIAO THÔNG THỰC HÀNH I. Mục tiêu: - HS nhận biết hệ thống giao thông đường bộ, tên gọi các loại đường bộ. - HS nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại đường bộ về an toàn giao thông và chưa an toàn. - HS nắm được đặc điểm của giao thông đường sắt, những quy định của giao thông đường sắt. - HS biết thực hiện quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ. - HS nhận biết hình dáng màu sắc và hiểu được nội dung 2 nhóm biển báo hiệu giao thông. - HS nhận biết đúng biển báo hiệu giao thông đã học. - Nhớ nội dung các biển báo hiệu đã học . - Thực hiện đúng quy định về giao thông đường bộ. - Có ý thức không đi bộ hoặc chơi đùa trên đường sắt, không ném đá lên tàu khi tàu đang chạy. II.Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1. Bài cũ: Ôn tập 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Ôn bài : Giao thông đường bộ HĐ2: Ôn bài : Giao thông đường sắt HĐ3:Biển báo hiệu giao thông đường bộ 3. củng cố, dặn dò: Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học. Mục tiêu: * HS nhận biết được hệ thống đường bộ, phân biệt các loại đường. * HS phân biệt được các điều kiện an toàn và chưa an toàn của các loại đường. *Đặc điểm giao thông đường sắt. *Nắm được đường sắt ở nước ta. *Quy định đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang. *HS nhận biết hình dáng màu sắc và hiểu được nội dung 2 nhóm biển báo hiệu giao thông. TUẦN 16 (Từ ngày 5/12 đến 9/12/2011) Thứ Buổi Môn Bài dạy Thứ hai 5/12 Sáng Chào cờ Tập đọc Kể chuyện Toán Đôi bạn Đôi bạn Luyện tập Thứ ba 6/12 Sáng Toán Chính tả Đạo đức Gdngll Atgt Làm quen với biểu thức NV: Đôi bạn Biết ơn thương binh liệt sĩ Tổ chức hội vui học tập Thực hành Chiều LTVC Tập viết Từ ngữ về thành thị,nông thôn.Dấu phẩy Ôn chữ hoa M Thứ tư 7/12 Sáng Tập đọc Toán Về quê ngoại Tính giá trị của biểu thức Thứ năm 8/12 Sáng Chiều Chính tả Toán L.TV L.MT L.ÂN L.Toán TLV LĐ: Về quê ngoại Tính giá trị của biểu thức(tt) LĐ: Đôi bạn Vẽ màu vào hình có sẵn Ôn: Giới thiệu tên nốt nhạc qua trò chơi Luyện : Tính giá trị của biểu thức Nói về thành thị,nông thôn Thứ sáu 9/12 Chiều Toán L.TV TNXH HĐTT Luyện tập Ôn : Từ ngữ về thành thị,nông thôn.Dấu phẩy Làng quê và đô thị Sinh hoạt lớp NGLL: TỔ CHỨC HỘI VUI HỌC TẬP . I/Yêu cầu : -Tổ chức hội vui hoc tập . -Nêu được ý nghĩa của việc tổ chức hoc tập . -GD ý thức tự giác tham gia hội vui học tập II/Các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1: Ổn định lớp Hoạt động 2:-GV triển khai nội dung của tiết hoạt động tập thể . -Nêu nội dung : Tổ chức hội vui học tập -GV tổ chức các kiến thức cơ bản của Toán +Tiếng Việt -Tổ chức 2 đội A và B trong vòng 10 câu hỏi -Hình thức :Bốc thăm trả lời nhanh và đúng -Các sao múa hát theo sao Hoạt động 3: Sinh hoạt theo sao -Các sao hát múa ca ngợi thi học tập tốt -Các sao trình diễn trước lớp Hoạt động 4: GV nhận xét tiết SH -GV nêu công việc của tuần đến .
Tài liệu đính kèm: