/ Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện , lóe lên , miệt mài , móm mém ,
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nghĩa các từ khó (SGK), nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đêm khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
- Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai
TuÇn 22 Thø 2 ngµy 22 th¸ng 01 n¨m 2013 TiÕt 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện (TT 64, 65) NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ A/ Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện , lóe lên , miệt mài , móm mém , - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu nghĩa các từ khó (SGK), nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đêm khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) - Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai B / Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc. C/ Các hoạt động dạy học : HO¹T §éNG CñA THÇY HO¹T §éNG CñA TRß Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: (b»ng lêi) -GV Đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém. Đặt câu với từ móm mém. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH: + Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào ? - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc thầm theo. + Bà cụ mong muốn điều gì ? + Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ? + Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ? Liên hệ: c) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu đoạn 3. - Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. - Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất . Kể chuyện - Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ . - Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai . - Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại - Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất . d) Củng cố dặn dò : - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. - 3 học sinh lên bảng đọc bài. - Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó phát âm. - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu: Bà em cười móm mém. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời: + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931... + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một trong các số người đó. - Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. + Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm. + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện bằng được lời hứa. + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - 3 em đọc phân vai toàn bài. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất . - Lắng nghe. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện . - Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện - Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo. Tiết 5:Toán (TT 106) LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng - Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm) - Củng cố về kĩ năng xem C/ Đồ dùng dạy học:Tờ lịch B/ Hoạt động dạy - học: HO¹T §éNG CñA THÇY HO¹T §éNG CñA TRß 1.Bài cũ: - Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những tháng đó. - Hãy nêu số ngày trong từng tháng ? 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. - Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 . - Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 4 . - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá c) Củng cố - Dặn dò: - Xem lịch 2009, cho biết: Tháng 11 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào ? - Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau. - 2HS trả lời miệng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi. - Một học sinh nêu đề bài. - Xem lịch và tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai. + Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5. + Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư . + Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu . + Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật . + Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy. - Một học sinh nêu đề bài tập 3 . - Cả lớp làm vào vở . - Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. + Trong một năm : a/ Những tháng có 30 ngày là tháng: tư, sáu, chín và tháng mười một . b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm , bảy, tám mười và mười hai. - Hs khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ tư. Thø 3 ngµy 22 th¸ng 01 n¨m 2013 Tiết 1: Toán (TT 107) HÌNH TRÒN , TÂM , ĐƯỜNG KÍNH , BÁN KÍNH A/ Mục tiêu: - Học sinh biết biểu tượng hình tròn ; biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm , và bán kính cho trước. B/ Đồ dùng dạy học: - Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. C/ Hoạt động day - học: HO¹T §éNG CñA THÇY HO¹T §éNG CñA TRß 1.Bài cũ : - KT 2HS về cách xem lịch. - Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : - Giới thiệu hình tròn : - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM ,và đường kính AB. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độï dài đoạn thẳng OB. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ? + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ? - GV kết luận: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính. - Gọi HS nhắc lại kết luận trên. - Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn . - Cho học sinh quan sát com pa. + Compa được dùng để làm gì ? - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. - Cho HS vẽ hình tròn c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho các em. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. d) Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên, bán kính, đường kính của hình tròn. - Về nhà học tập vẽ hình tròn. - Hai học sinh lên bảng chữa bài số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . - Lớp theo dõi giới thiệu. - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như : mặt trăng rằm , miệng li - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: - Tâm O là trung của đường kính AB -Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bàn kính + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau. + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Gấp 2 lần độ dài bán kính. - NHắc lại KL. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa . - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Theo dõi. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên . - Nêu lại cách vẽ hình tròn bằng com pa . - Một em đọc đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung. o P D M B N A N A B C Q + Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM , ON ,OP,OQ là bán kính . + Đường kính : AB còn CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O. - Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và đường tròn tâm I, bán kính 3cm. - HS vẽ vào vở. - 1HS nêu yªucầu BT. - Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BTb. M C O D Tiết 4: Chính tả: (nghe- viết)(TT 43) Ê - ĐI - XƠN A/ Mục đích, yêu cầu : - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 hoặc bài tập do giáo viên soạn. B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2b. C/ Hoạt động dạy - học: HO¹T §éNG CñA THÇY HO¹T §éNG CñA TRß 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu ngã. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : - Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn văn. - Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. + Những chữ n ... 00 4000 x 2 = 8000 200 x 5 = 1000 3000 x 2 = 6000 2000 x 5 = 10000 - 2HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số. TiÕt 3: Chính tả:(Nghe- viết) (TT 44) MỘT NHÀ THÔNG THÁI A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe và viết lại chính xác bài “Một nhà thông thái“. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập BT2a, b và 3a,b. B/ Đồ dùng dạy- học: - 4 tờ phiếu để học sinh làm bài 3b. C/ Hoạt động dạy - học: HO¹T §éNG CñA THÇY HO¹T §éNG CñA TRß 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, yêu cầu 2 học sinh viết trên bảng lớp, cả viết vào bảng con các từ: chào hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : - Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn văn. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài. + Nội dung đoạn văn nói gì? + Đoạn văn có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài trong sách giáo khoa. nhắc học sinh nhớ cách viết mấy chữ số trong bài . - Yêu cầu hai em lên bảng viết còn học sinh cả lớp lấy bảng con viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. - Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . - Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Nhận xét chốt ý chính. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT theo lời giải đúng. Bài 3b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài trên phiếu. - Yêu cầu đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp và đọc to kết quả. - Nhận xét bài làm và tính điểm thi đua của các nhóm. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ do GV đọc. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Hai học sinh đọc lại bài . + Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học. + Đoạn văn có 4 câu. + Viết hoa những chữ đầu câu, ten riêng Trương Vĩnh Ký. + Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn và các số như 26 ngôn ngữ , 100 bộ sách , 18 nhà bác học... - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - Học sinh soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Hai em đọc yêu cầu bài tập 2b, lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. Thước kẻ – thi trượt – dược sĩ - HS chữa bài vào vở. - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b. - Các nhóm thảo luận, làm bài. - Đại diện nhóm dán bài làm lên bảng rồi đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. + bước lên, bắt chước, rước đèn, khước từ, ... + trượt ngã, rượt đuổi, lướt ván, mượt mà, ... - 2HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. Thø 6 ngµy 25 th¸ng 01 n¨m 2013 TiÕt 1: Toán (TT 110) LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ một lần ). - Củng cố về ý nghĩa phép nhân , tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính. B/Đồ dùng dạy hoc: bảng phụ C/ Hoạt động dạy - học: HO¹T §éNG CñA THÇY HO¹T §éNG CñA TRß 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 1810 x 5 1121 x 4 1023 x 3 2005 x 4 - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b/ Luyện tập : Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu. - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Mời một học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một học sinh lên giải bài trên bảng. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng - 3 học sinh lên bảng làm bài , lớp bổ sung: a/ 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b/ 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 c/ 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 - Đổi chéo vở để KT bài cho bạn . - Một em đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp làm vào phiếu. - Một học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung: SBC 423 423 9604 5355 SC 3 3 4 5 Thương 141 141 2401 1071 - 1HS đọc bài toán (SGK). - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài . Giải Số lít dầu cả hai thùng là : 1025 x 2 = 2050 ( lít ) Số lít dầu còn lại : 2050 – 1350 = 700 (l) Đ/S :700lít dầu - -1 em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em lần lượt lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. Số đã cho 1015 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 1021 1113 1015 Gấp 6 lần 6090 6642 6054 - 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. TiÕt 3: Tập làm văn (TT 22) NÓI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC A/ Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết ( tên , nghề nghiệp và công việc họ đang làm ). -Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn ( từ 7 - 10 câu ) diễn đạt rõ ràng. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa về một số trí thức: 4 bức tranh ở tiết TLV tuần 21. - Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc (SGK). C/ Hoạt động dạy học: HO¹T §éNG CñA THÇY HO¹T §éNG CñA TRß 1. Kiểm tra bài cũ: - KT hai em. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và gợi ý (SGK) + Hãy kể tên một số nghề lao động trí óc? - Yêu cầu 1HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý . Người đó tên gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? Công việc hàng ngày của người ấy là gì ? Em có thích làm công việc như người ấy không ? - Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp. - Mời 4 -5 học sinh thi kể trước lớp . - GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm .Bài tập 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 – 10 câu nói về chủ đề đang học. - Yêu cầu HS viết bài vào VBT. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét chấm điểm một số bài. - Thu bài học sinh về nhà chấm. c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Hai em kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. - Cả lớp theo dõi. - Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý. + bác sĩ , giáo viên, kĩ sư, bác học , - 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung. - Từng cặp tập kể. - 4 – 5 em thi kể trước lớp . - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất. - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về một người lao động trí óc từ 7 – 10 câu . - 5 - 7 em đọc bài viết của mình trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất - Hai em nhắc lại nội dung bài học. TiÕt 4:Tập viết (TT 22) ÔN CHỮ HOA P (PH) A/ Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P ( Ph) thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng (Phan Bội Châu) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng cỡ chữ nhỏ. *GDBVMT: GD t×nh yªu quª h¬ng, ®Êt níc qua c©u ca dao; ¤i Qu¶ng B¸, c¸ Hå T©y/ Hµng §µo t¬ lôa lµm say lßng ngêi . B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa P ( Ph ), mẫu chữ viết hoa về tên riêng Phan Bội Châu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ Hoạt động dạy - học: HO¹T §éNG CñA THÇY HO¹T §éNG CñA TRß 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở tiết trước. - Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con từ: Lãn Ông, Ổi. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con - Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu chữ Ph và kết hợp nhắc lại cách viết . - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ Ph và các chữ T, V. - Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Phan Bội Châu 1867 - 1940 là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. - Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con. - Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng. - Giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao : Phá Tam Giang ở Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km rộng từ 1- 6 km đèo Hải Vân nằm giừa Huế và đà Nẵng cao tới 1444 m dài 20 km - Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con những chữ hoa có trong câu ứng dụng. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ P (Ph) một dòng cỡ nhỏ ; B, C (Ch) : 1 dòng. - Viết tên riêng Phan Bội Châu 2 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao 2 lần . - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài: đ/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà luyện viết thêm. - Lãn Ông ; Ổi Quảng Bá cá Hồ Tây / Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ GV yêu cầu. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: P (Ph ) B, C, T , G (Gi), Đ, H, V, N - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam .- Lớp thực hành viết trên bảng con: Phá Tam Giang , Bắc , Đèo , Hải Vân , Nam. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - 2HS nhắc lại ND bài học.
Tài liệu đính kèm: