Giáo án lớp 3 Tuần học số 17

Giáo án lớp 3 Tuần học số 17

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.( trả lời được các CH trong SGK)

KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

* HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

* KNSCB: Tư duy sáng tạo; ra quyết định: giải quyết vấn đề; lắng nghe tích cực.

* PP, KT DHTC: Đặt câu hỏi; trình bày 1 phút; đóng vai.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

1/. GV: SGK, bảng phụ hướng dẫn đọc

2/. HS: SGK, bảng con.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

doc 41 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học số 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
* Tuần CM thứ : 17 Lớp : 3C
Thứ, ngày
Tiết
Tiết
Ch.tr
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày 10 /12
1
17
CC
2
33
TĐ
Mồ côi xử kiện (GD KNS)
3
34
KC
 Mồ côi xử kiện
4
17
 ÂN 
Học hát dành cho địa phương tự chọn.
5
81
T
Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
Thứ ba
Ngày 11/12
1
17
ĐĐ
Biết ơn thương binh, liệt sĩ (T2)
2
33
CT 
(N-V) Vầng trăng quê em (GD BVMT)
3
33
TNXH
 An toàn khi đi xe đạp
4
17
MT 
5
82
T
 Luyện tập 
Thứ tư
Ngày 12/12
1
34
TĐ
Anh Đom Đóm 
2
17
LTVC 
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy (GD BVMT)
3
33
AV
4
33
TD 
Tập hợp hàng ngang,..trò chơi (t1)
5
83
T
Luyện tập chung
Thứ năm
Ngày 13/12
1
17
TV
Ôn chữ hoa N
2
34
CT
(N-V) Âm thanh thành phố
3
34
AV 
4
17
TC
Cắt, dán chữ VUI VẺ (t1)
5
84
T
Hình chữ nhật 
Thứ sáu
Ngày 14/12
1
17
TLV
 Viết về thành thị, nông thôn (GD BVMT) 
2
34
TNXH
Ôn tập và kiểm tra học kì I
3
34
TD
Tập hợp hàng ngang,..trò chơi. (t2)
4
85
T
Hình vuông 
5
17
SH
Tổng kết tuần qua 
Ngày soạn: 08/12/2012
Ngày dạy: 10/12/2012
Môn:Tập đọc
Tiết 49, 50: MỒ CÔI XỬ KIỆN
A/ YÊU CẦU:
TĐ:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.( trả lời được các CH trong SGK)
KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
* HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* KNSCB: Tư duy sáng tạo; ra quyết định: giải quyết vấn đề; lắng nghe tích cực.
* PP, KT DHTC: Đặt câu hỏi; trình bày 1 phút; đóng vai.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
1/. GV: SGK, bảng phụ hướng dẫn đọc
2/. HS: SGK, bảng con.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
T G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
 30’
25’
 4’
2’
1.Ổn định tổ chức: 
- Cho lớp hát.
2.Kiểm tra bài cũ : Về quê ngoại.
- GV gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài và hỏi:
+ Nội dung bài nói gì ?
+ Bạn thấy ở quê có gì lạ?
+Em nghĩ gì những người làm ra hạt gạo?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : 
GV treo tranh minh hoạ và hỏi tranh vẽ gì ?
Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Mồ Côi xử kiện”. Qua câu chuyện, chúng ta sẽ được thấy sự thông minh, tài trí của chàng Mồ Côi, nhờ sự thông minh, tài trí này mà chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà trước sự gian trá củaq tên chủ quán ăn.
Ghi bảng.
3.2 .Hướng dẫn luyện đọc :
a.GV đọc mẫu toàn bài
+ Giọng kể của người dẫn ch: khách quan
+ Giọng chủ quán : vu vạ, thiếu thật thà.
+ Giọng bác nông dân : phân trần, thật thà khi kể lại sự việc, ngạc nhiên, giãy nảy lên khi nghe lời phán của Mồ Côi đòi bác phải trả tiền cho chủ quán.
b.Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
GV nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi.
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn 
GV gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn .
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy. 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó: công đường, bồi thường, 
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
GV cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Câu chuyện có những nhân vật nào ? 
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? 
- GV: vụ án thật khó phân xử, phải xử sao cho công bằng, bảo vệ được bác nông dân bị oan, làm cho chủ quán bẽ mặt mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục. 
GV cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân.
+ Khi bác ND nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào ? 
+ Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử ?
GV cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? 
+ Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?
GV chốt lại : MC xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ làm cho chủ quán tham lam không thể cãi vào đâu được và bác nông dân chắc làrất sung sướng, thở phào nhẹ nhõm.
GV cho thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Em hãy thử đặt tên khác cho truyện.
3.4. Luyện đọc lại :
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
GV hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi). Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. 
Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối .
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
 KỂ CHUYỆN
3.5.HD kể từng đoạn của câu chuyện .
Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện.
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài .
- Giáo viên cho 3 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung từng đoạn.
Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm. Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
+Về ND: Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
+ Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
+ Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
GV khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo.
Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.
Lớp nhận xét lời bạn kể.
GV nhận xét, khen ngợi.
4 .Củng cố: 
- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ 
Gọi 1 HS kể lại toàn bài.
ND chính của bài học là gì?
5 .Dặn dò:
- Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
- Nhận xét tiết học.
-Cho lớp hát.
- 3 học sinh đọc.
Học sinh trả lời.
-Lắng nghe.
Học sinh quan sát và trả lời.
-Lắng nghe.
-Mở SGK trang 138-139.
-Lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp câu.
-Chú ý.
- Đọc theo dãy bàn.
- Chú ý.
- Đọc nối tiếp đoạn.
-Chú ý.
- Nghe.
- HS đọc toàn bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
-Mồ Côi, chủ quán, bác nông dân.
-Chủ quán kiện bác nông dân về việc bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
-Nghe.
-HS đọc thầm đoạn 2.
Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
- Mồ Côi phán bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phán xử.
Bác giãy nãy lên : tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền. 
-HS đọc thầm đoạn 3.
Vì xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần, mới đủ số tiền là 20 đồng.
Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền : Một bên hít mùi thịt, một bên nghe tiếng bạc. Thế là công bằng.
-Lắng nghe.
Học sinh thảo luận nhóm và trả lời 
-Vị quan toà thông minh /Phiên xử thú vị / Bẽ mặt kẻ tham lam 
-Chú ý lắng nghe.
-Chú ý.
-Lắng nghe.
-HS thi đọc.
- Lớp nhận xét, GV nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu bài.
-3 HS kể trước lớp.
Học sinh các nhóm thi đọc.
- Chú ý, lắng nghe. 
Học sinh kể chuyện lại toàn bài.
- Nhận xét lời kể của bạn.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS kể toàn bài.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Chú ý.
	RÚT KINH NGHIỆM ( NẾU CÓ)
.
Môn:Toán
Tiết 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT)
A.YÊU CẦU:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- Có hứng thú trong học tập. (BT cần làm 1, 2, 3 ).
B.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
1/.GV: SGK, bảng phụ để giải bài tập.
2/.HS: SGK, vở tập, bảng nhóm.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
T G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1’
4’
30’
 4’
1’
1. Ổn định tổ chức: 
- Cho lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập 
- Gọi 4 HS lên Tính giá trị của biểu thức:
 63 : 9 + 10 53 + 41 – 15
 20 x 8 : 4 7 x 8 + 28
GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:Tính giá trị của biểu thức. 
- Giáo viên nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc .
- GV viết lên bảng biểu thức : (30 + 5) : 5 và yêu cầu HS suy nghĩ tính .
+ Giáo viên chốt : Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, ta viết thêm kí hiệu dấu ngoặc ( ) vào như sau : 
 ( 30 + 5 ) : 5
Cho HS nêu quy tắc : Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc : Biểu thức ( 30 + 5 ) : 5 đọc là : “Mở ngoặc, 30 cộng 5, đóng ngoặc, chia cho 5”
GV chốt ý : Muốn tính giá trị của biểu thức ( 30 + 5 ) : 5 ta lấy 30 cộng 5 bằng 35 rồi lấy 35 chia 5 được 7.
- GV viết lên biểu thức : 3 x ( 20 – 10 ) và yêu cầu HS đọc.
- Giáo viên yêu cầu HS suy nghĩ tính :
 3 x ( 20 – 10 ) 
- Giáo viên nêu lại cách làm.
3.2. Thực hành luyện tập:
* Bài tập 1 : 
- GV gọi HS đọc yêu cầu .
- GV gọi 4 HS làm bảng phụ, lớp làm vào tập thời gian 3 phút. 
- Cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài .
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
- Giáo viên cho lớp nhận xét, sửa bài.
* Ba ... ø chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV Nhận xét, khen ngợi.
* Bài tâp 3 : Viết tiếp vào chỗ chấm
 ( theo mẫu ) :
GV gọi HS đọc yêu cầu. 
GV gọi HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ.
GV cho HS trình bày bảng phụ.
GV Nhận xét, khen ngợi.
* Bài tập 4 : Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được hình chữ nhật :
GV gọi HS đọc yêu cầu .
GV gọi HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ.
GV cho HS trình bày.
- Lớp nhận xét, GV chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- Hình chữ nhật có đặc điểm gì?
- Gọi 2-3 HS nêu lại bài tập 1,2,3.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét thái độ học tập.
- Chuẩn bị : bài Hình vuông.
- Nhận xét tiết học.
-Lớp hát.
- HS làm bài tập.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Chú ý quan sát.
HS thực hiện yêu cầu.
- HS thực hiện.
Học sinh dùng thước đo độ dài các cạnh .
- Lắng nghe.
Cá nhân đọc lại.
- Quan sát.
Học sinh liên hệ trả lời.
HS đọc yêu cầu.
Học sinh dùng thước ê ke để kiểm tra và nhận biết hình.
HS làm bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài
- Lắng nghe.
Học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài. 
Học sinh trình bày.
- Lắng nghe.
HS đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài.
HS trình bày..
- Lớp nhận xét, lắng nghe.
- HS nêu phần kết luận.
- Nêu cách làm của bài tập 1,2,3.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Nghe.
RÚT KINH NGHIỆM ( NẾU CÓ)
.
Ngày soạn : 08/12/2012
Ngày dạy : 14/12/2012
Tập làm văn
VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NƠNG THƠN
A.YÊU CẦU:
-Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị,
 nông thôn.
* GDBVMT: GD ý thức tự hào vè cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.
* PTTH: Khai thác trực tiếp nội dung bài.
B.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
1/.GV: SGV, bảng phụ viết sẵn nội dung bức thư (nếu cần)
2/.HS : SGK, vở bài tập.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
T G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
 30’
 3’
2’
1. Ổn định tổ chức: 
-Cho lớp hát.
2 .Kiểm tra bài cũ: Nghe - kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn.
Giáo viên gọi 1 học sinh kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên và 1 học sinh lên nói về thành thị, nông thôn. 
Nhận xét ,ghi điểm.
3 .Bài mới :
3.1.Giới thiệu: Viết về thành thị, nông thôn 
- Nêu yêu cầu bài học.
- Ghi tựa bài.
3.2.Hướng dẫn viết thư : Viết về thành thị, nông thôn . 
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu. 
- Bài tập yêu cầu em điều gì ?
Giáo viên hướng dẫn : Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 16, các em hãy viết một lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị : thư trình bày đúng thể thức, đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu? Điều gì khiến em thích nhất?); dùng từ, đặt câu đúng. Mục đích chính là để kể cho bạn nghe được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình thức của một bức thư và cần thăm hỏi tình hình của bạn nội dung này cần ngắn gọn, chân thành.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày của một bức thư.
Yêu cầu cả lớp viết thư vào vở bài tập.
Gọi 1 học sinh khá, giỏi đọc bức thư của mình trước lớp.
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn nói về thành thị và nông thôn hay nhất. 
4.Củng cố:
- Gọi HS đọc lại bức thư.
- Gọi 1 HS nhắc lại cách trình ND bức thư.
- GV nhận xét thái độ học tập.
-Thông qua bài viết giúp cho các em biết tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.
5. Dặn dò:
- Về chuẩn bị bài : Ôn tập học kì 1. 
- Nhận xét tiết học.
-Lớp hát.
- Học sinh kể và trình bày 
- Lắng nghe.
-Nhắc lại tựa bài.
Cá nhân đọc yêu cầu.
Bài tập yêu cầu em viết được một lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị.
- Lắng nghe.
Học sinh nhắc lại .
Học sinh thực hành viết thư vào vở.
Cá nhân đọc lại
- Bình chọn bạn viết hay.
- HS đọc lại.
- Nhắc lại ND bức thư.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM ( NẾU CÓ)
.
TNXH
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
A.YÊU CẦU:
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
B.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
1/.GV: SGK, các tranh về các cơ quan hô hấp, bài tiết nước tiểu, thần kinh, tuần hoàn.
2/.HS: SGK, vở.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
T G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1’
4’
30’
4’
1’
1. Ổn định tổ chức: 
-Cho lớp hát.
2.Kiểm tra bài cũ: An toàn khi đi xe đạp .
- Gọi HS trả lời:
Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ?
Chúng ta không được phép làm gì khi tham gia giao thông?
Nhận xét , khen ngợi.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài : Ôn tập và kiểm tra học kì 1 
3.2.Hoạt động 1: Chơi trò chơi Ai nhanh ? Ai đúng ? 
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm :
+ Gắn các bộ phận còn thiếu vào sơ đồ câm
+ Gọi tên cơ quan đó và kể tên các bộ phận
+ Nêu chức năng của các bộ phận
+ Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh 
Nhóm : 
Tên cơ quan : 
Sơ đồ
Tên các bộ phận 
Chức năng các bộ phận
Các bệnh thường gặp 
Cách phòng
Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát tranh và gắn thẻ vào tranh.
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- Lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên chốt sửa lỗi cho những nhóm gắn sai.
* Giáo viên kết luận : mỗi cơ quan bộ phận có chức năng nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh
4. Củng cố:
- Nêu tên các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, bài tiết nước tiểu. 
- Gọi 2-3 HS đọc mục bạn cần biết.
5. Dặn dò:
- Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
- Về xem tiếp cách phòng bệnh của các cơ quan trên.
- GV nhận xét tiết học.
-Lớp hát.
Học sinh trả lời. . 
- Lắng nghe.
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
- Chú ý, thực hiện.
Học sinh quan sát tranh và gắn thẻ. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-HS nêu.
- HS đọc mục bạn cần biết.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Nghe.
RÚT KINH NGHIỆM ( NẾU CÓ)
.
Môn: Toán
 HÌNH VUÔNG
A.YÊU CẦU:
-Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
-Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông)
-Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4.
B.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
1/.GV: SGK, bảng phụ, hình vuông bằng bìa cứng, thước ê-ke(nếu có).
2/.HS: SGK, vở tập.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
T G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
4’
1’
1. Ổn định tổ chức: 
-Cho lớp hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung .
- Cho HS lên làm bài tập 1,2.
GV sửa bài tập sai nhiều của HS.
Nhận xét , ghi điểm.
3 .Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài : Hình vuông .
- Giới thiệu hình vuông . 
Giáo viên vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình chữ nhật, 1 hình tròn, 1 hình tam giác 
Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước ê ke kiểm tra 4 góc của hình vuông .
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước đo độ dài các cạnh của hình vuông 
* Hình vuông có 4 góc vuông, có 4 cạnh bằng nhau.
Cho học sinh nhắc lại
3.2.Hoạt động 2: thực hành :
* Bài tập 1 :Tô màu hình vuông trong các hình sau.
GV gọi HS đọc yêu cầu. 
Giáo viên cho học sinh dùng thước ê ke kiểm tra góc vuông của các hình, qua đó nhận biết được hình nào là hình vuông và tô màu vào hình đó. 
Giáo viên cho học sinh nêu lại bài làm.
Giáo viên cho lớp nhận xét, chốt ý đúng.
* Bài tập 2 : Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh của hình vuông vào chỗ chấm : 
GV gọi HS đọc yêu cầu .
GV gọi HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ.
 - Cho HS trình bày bảng phụ.
GV Nhận xét, khen ngợi.
 * Bài tập 3 : Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được hình chữ nhật :
GV gọi HS đọc yêu cầu .
GV gọi HS làm bài.
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
GV Nhận xét, ghi điểm.
* Bài tập 4 : Vẽ hình theo mẫu :
GV gọi HS đọc yêu cầu .
GV gọi 3 HS lên bảng vẽ hình, lớp vẽ ở tập.
GV cho HS lên thi đua sửa bài.
- GV Nhận xét, khen ngợi.
4.Củng cố:
- Gọi HS nêu lại đặc điểm của hình vuông.
- Nhận xét, chốt ý.
5. Dặn dò:
- Về xem bài: Chu vi hình chữ nhật.
- Nhận xét tiết học.
-Lớp hát.
- HS làm bài.
-HS sửa bài.
- Lắng nghe.
Học sinh tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ Giáo viên đưa ra.
Học sinh dùng thước ê ke kiểm tra : hình vuông có 4 góc đều là góc vuông.
Học sinh dùng thước đo độ dài các cạnh. 
- Lắng nghe.
HS đọc lại.
- HS đọc yêu cầu.
HS làm bài
- HS làm bài.
Lớp nhận xét, lắng nghe.
Học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài. 
Học sinh trình bày.
- Lắng nghe.
Học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài.
Lớp Nhận xét, lắng nghe.
HS đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài.
HS sửa bài.
- Lớp nhận xét, lắng nghe.
- HS nêu.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Nghe.
	RÚT KINH NGHIỆM ( NẾU CÓ)
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3T17.doc