Kiến thức :
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực & ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy
2.Kỹ năng :
- HS đọc lưu loát toàn bài.
- Biết đọc bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi
3. Thái độ :
- Luôn có ý chí vươn lên trong học tập cũng như trong cuộc sống.
*KNS:Kĩ năng xác định giá trị.
TRƯỜNG TH BÌNH THẮNG B LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 12 Từ ngày 12 Đến ngày 16 /11 / 2012 THỨ MÔN TÊN BÀI TÍCH HỢP 2 Tập đọc Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi KNS Toán Nhân một số với một tổng Lịch sử Chùa thời lý Đạo đức Hiếu thảo với ông bà cha mẹ KNS CC Chào cờ đầu tuần 3 Chính tả Nghe viết : Người chiến sĩ giàu nghị lực Toán Nhân một số với một hiệu LTVC Mở rộng vốn từ : Ý chí nghị lực Âm nhạc Học hát bài cò lả Thể dục Động tác thăng bằng trong bài phát triển chung TC : Con cóc là cậu ông trời 4 Địa lí Đồng bằng Bắc Bộ BVMT Toán Luyện tập Kể chuyện Kể chuyện đã nghe , đã đọc Khoa học Sơ đồ vòng tuần hoàn của nướctrong tự nhiên Mĩ thuật Vẽ tranh đề taì sinh hoạt 5 Tập đọc Vẽ trứng Toán Nhân với số có hai chữ số TLV Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Khoa học Nước cần cho sự sống BVMT Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột 6 LTVC Tính từ Toán Luyện tập TLV Kết bài trong bài văn kể chuyện Thể dục Động tác nhảy trong bài phát triển chung TC : Mèo đuổi chuột SHL Sinh hoạt chủ nhiệm Duyệt của Ban Giám Hiệu Tổ trưởng Thứ 2..ngày12..tháng 11.năm 2012 Môn: Tập đọc T23: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực & ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy 2.Kỹ năng : HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi 3. Thái độ : - Luôn có ý chí vươn lên trong học tập cũng như trong cuộc sống. *KNS:Kĩ năng xác định giá trị. II/CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1Khởi động: 2Bài cũ: “Có chí thì nên” GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi GV nhận xét & chấm điểm 3Bài mới: Giới thiệu bài:1’ Dùng tranh, Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi 1 em đọc toàn bài * GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc * GV yêu cầu HS luyện đọc GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm: + yêu cầu hs luyện đọc. Gọi hs thi đọc * Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài * GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:8’ * GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? -Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí? Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với chủ tàu người nước ngoài như thế nào? -Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”? GV nhận xét & chốt ý Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:8’ GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Bưởi mồ côi cha anh vẫn không nản chí) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em -Hát HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét -HS xem tranh minh hoạ -1 em đọc HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - HS đọc thầm phần chú giải Luyện đọc theo cặp 2cặp thi đọc 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe *HS đọc thầm đoạn 1, 2 mồ côi cha mẹ từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học. Đầu tiên, anh làm thư kí cho 1 hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. Trả lời sgk Tự trả lời -Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp Nhận xét. 4/Củng cố :3’ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? HS nêu: nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản lòng; biết khơi dậy niềm tự hào dân tộc của hành khách người Việt; biết tổ chức công việc kinh doanh. KNS: giáo dục HS kĩ năng xác định giá trị bản thân bằng cách học tập và làm theo tấm gương Bạch Thái Bưởi Nhận xét chốt ý ,giáo dục hs 5/Dặn dò: 1’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Vẽ trứng ..................................................................................................................................................... Toán MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT TỔNG I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Giới thiệu phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một tổng 2.Kỹ năng : Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 3. Thái độ : Gd hs tính cẩn thận khi tính toán II/CHUẨN BỊ : -Kẻ bảng phụ bài tập 1. VBT III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 ổn định 2Bài cũ: Mét vuông GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3Bài mới: Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức.7’ GV ghi bảng: 4 x (3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5 Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5. Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng:8’ GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu: 4 x (3 + 5) một số x một tổng 4 x 3 + 4 x 5 1 số x 1 số hạng + 1 số x 1 số hạng Yêu cầu HS rút ra kết luận GV viết dưới dạng biểu thức a x b + c) = a x b + a x c Hoạt động 3: Thực hành:15’ Bài tập 1: GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính & điền vào bảng. -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu,HSDT Bài tập 2: HD tính bằng hai cách Chia hai đội làm bài vào vở , cử hai đại diện làm phiếu Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS làm nháp rồi so sánh Bài tập 4: Hướng dẫn mẫu . 36 x 11 = 36 x ( 10 + 1) = 36 x 10 + 36 x 1 = 360 + 36 = 396 4/ Củng cố 4 -Nêu cách nhân một số với một tổng -2HS nêu -Nhận xét ,gd 5/ Dặn dò: 5’ Nhận xét,tiết học Chuẩn bị bài: Một số nhân với một hiệu. - Hát HS sửa bài HS nhận xét -HS tính rồi so sánh. 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5. -HS nêu Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng đó, rồi công các kết quả lại. Vài HS nhắc lại. -HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả a b c a x(b+c) a x b + a x c 4 5 2 4x(5+2)= 28 4x5+4x2 = 28 3 4 5 3x(4+5) =27 3x4+ 3x5 = 27 6 2 3 6x(2+3) = 30 6x2+6x3 = 30 -HS nêu lại mẫu HS làm bài C1: 5 x 38 +5 x 62 C2: 5x (38+62) =190 + 310 =5 x 100 = 500 = 500 C1:138 x 5+ 138 x 2 C2:138 x ( 5 + 2) = 1080 + 270 =138 x 7 = 1350 = 1350 HS sửa - 1 em đọc đề bài HS làm bài (3 + 5 ) x4 3 x 4 + 5 x 4 = 8 x 4 = 12 + 20 = 32 = 32 - HS tính 26 x 11 = 26 x(10 + 1) = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 213 x 11 = 213 x (10 + 1 ) = 213 x 10 + 213 x 1 = 2130 + 213 = 2343 Lịch sử CHÙA THỜI LÝ I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất. Chùa được xây dựng & phát triển ở nhiều nơi. HS biết chùa là công trình kiến trúc đẹp 2.Kỹ năng : HS kể được một số chùa thời Lý. 3. Thái độ : HS tự hào về trình độ văn hóa & nghệ thuật kiến trúc, xây dựng thời nhà Lý. II/CHUẨN BỊ : Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Bút Tháp, tượng Phật A di đà Phiếu học tập III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1ổn định 1’ 2Bài cũ:5’ Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô? Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân? GV nhận xét. 3Bài mới: Giới thiệu: 1’ Trực tiết ghi bảng Hoạt động1: Hoạt động nhóm:10’ -Vì sao đạo Phật lại phát triển ở nước ta? GV chốt: Tư tưởng của đạo Phật rất phù hợp với tâm lí người Việt nên được nhân dân ta tiếp nhận. Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất? Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân:8’ GV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giám (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc đáo như : chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp:8’ GV cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa nổi tiếng, mô tả về các chùa này GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết 4Củng cố :5’ Kể tên một số chùa thời Lý. 5Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077) - Hát HS trả lời HS nhận xét Học sinh theo dõi Cả lớp đọc từ đầu đến “triều đình” Đạo Phật dạy con người phải biết thương yêu đồng loại, phải làm điều thiện, tránh điều ác -Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân ta cũng theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long & các làng xã có rất nhiều chùa. HS làm phiếu học tập HS xem tranh ảnh HS mô tả bằng lời hoặc tranh ảnh 3-4 hs nêu Nhận xét ,ghi nhận ..................................................................................................................................... Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 1) ( Nhận xét 3: chứng cứ 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : -HS hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ & bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha me 2.Kỹ năng : Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. 3. Thái độ : Kính yêu ông bà, cha mẹ. II.CHUẨN BỊ: Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng Bài hát Cho con – Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu. III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1ổn định: Hát tập thể bài Cho 2bài cũ :2 nhận xét tiết ôn tập tiết trước 3Bài mới: Giới thiệu bài :1’ Trực tiếp ghi bảng Hoạt động1: Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng :8’ GV phỏng vấn các HS vừa đóng tiểu phẩm: GV yêu cầu lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử GV kết luận: Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1) :8’ GV nêu yêu cầu của bài tập -GV kết luận: Việc làm của bạn Loan (tình huống b), Hoài (tình huống d), Nhâm (tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (tình huống a) & ... GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1ổn định: 2Bài cũ: Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên GV nhận xét, chấm điểm 3Bài mới: Giới thiệu bài :1’ Trực tiếp ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật GV -Yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được GV chia lớp thành 3 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 nhiệm vụ -Nhóm 1: tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người -Nhóm 2: tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với động vật -Nhóm 3: tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với thực vật GV mời đại diện nhóm lên trình bày -Gvnhận xét ,bổ sung -GV cho cả lớp thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung -GV kết luân và rút ra bài học: -Liên hệ giáo dục Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí :12’ GV nêu câu hỏi và lần lượt yêu cầu mỗi HS đưa ra một ý kiến về: Con người còn sử dụng nước vào việc gì khác? -Thảo luận phân loại các nhóm ý kiến GV khuyến khích HS tìm những dẫn chứng có liên quan đến nhu cầu về nước trong các hoạt động ở địa phương - Hát HS trả lời HS nhận xét Hs nhắc lại đầu bài -PP thảo luận nhóm -HS nộp tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm -Các nhóm HS làm việc theo nhiệm vụ GV đã giao Cả nhóm cùng nghiên cứu mục Bạn cần biết trang 50 SGK và các tư liệu được phát rồi cùng nhau bàn cách trình bày Trình bày vấn đề được giao trên giấy A0 -Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét và bổ sung cho nhau HS thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung -HS đọc mục bạn cần biết -PP thực hành động não -HS cùng GV phân loại các nhóm ý kiến - HS liên hệ thực tế nêu 4Củng cố :5 -Nêu vai trò của nước đối với con người ? -GV nhận xét, Gd hs 5 Dặn dò:1 -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -Chuẩn bị bài: Nước bị ô nhiễm Thứ 6..ngày16..tháng 11.năm 2012 Luyện từ và câu TÍNH TỪ (tt) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : HS nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 2.Kỹ năng : Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. 3. Thái độ : Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. Phiếu khổ to + vài trang từ điển phô tô để HS các nhóm làm BT2 (phần luyện tập) III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1ổn định : 1’ 2Bài cũ: 5’ +Mở rộng vốn từ: Ý chí – nghị lực -GV kiểm tra -GV nhận xét & chấm điểm 3Bài mới: Giới thiệu bài :1’ -Trực tiếp ghi bảng Hoạt động1: Hình thành khái niệm:12’ Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Tính từ trắng: mức độ trung bình. Tính từ (từ láy) trăng trắng: mức độ thấp Tính từ (từ ghép) trắng tinh:mức độ cao. -GV kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể đựơc thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho. Bài tập 2 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng: rất trắng. + Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất: trắng hơn, trắng nhất. Yêu cầu HS tự cho ví dụ tính từ & thêm từ để tạo mức độ khác nhau. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:12’ Bài tập 1: -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập -GV phát phiếu & bút dạ riêng cho vài HS -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: thơm đậm& ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà, trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn. Bài tập 2: -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập -GV phát phiếu + vài trang từ điển phô tô cho các nhóm làm bài -GV nhận xét, bổ sung thêm những từ ngữ mới, khen nhóm tìm được đúng / nhiều từ. Bài tập 3: - Mời Hs đọc YC bài tập -GV nhận xét nhanh. 4Củng cố :5 -Cho hs đặt câu ,nhận xét dặn dó -GV nhận xét giáo dục Dặn dò: 5’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Ý chí – nghị lực. - Hát -1 HS làm BT3; 1 HS làm BT4 -Hs nhắc lại Bài tập 1 -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. -Cả lớp nhận xét, cùng GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ,phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét, cùng GV chốt lại lời giải đúng. -HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK -HS đọc yêu cầu của bài tập -Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT -4 HS làm vào phiếu – gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ đặc điểm, tính chất (được in nghiêng) trong đoạn văn. -Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. -Trọng tài nhận xét, tính điểm. -Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng +HS đọc yêu cầu của bài tập -Các nhóm HS làm bài -Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Luyện kĩ năng nhân với số có hai chữ số. 2.Kỹ năng : Vận dụng vào giải toán. 3. Thái độ : Gd hs tính cận thậnkhi tính toán II.CHUẨN BỊ: VỞ III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 ổn định 1’ 2Bài cũ: 5’Nhân với số có hai chữ số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài.1’ Trực tiếp ghi bảng Hoạt động 2: Thực hành:28’ Bài tập 1: Yêu cầu HS đặt tính & tính lần lượt từng phép nhân. Cho 3 em làm trên phiếu Bài tập 2: Yêu cầu HS đặt tính & tính trên giấy nháp. Viết kết quả vào, cả lớp làm vở , 1 em làm phiếu Bài tập 3: - Cho cả lớp làm vở , 2 em thi làm trên phiếu Bài tập 4: - HD tương tự bài 3 4Củng cố :4 Hãy nêu cách đặt tính rồi tính Nhận xét giáo dục 5 Dặn do 1 Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Hát HS sửa bài HS nhận xét Hs nhắc lại HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả a. 17 b. 428 c.2057 x 86 x 39 x 39 102 3852 18513 136 1284 6171 1462 16692 80223 m 3 30 23 230 m x 78 234 2340 1794 17940 hs đọc Bài giải : Số lần tim đập trong 1 phút là: 75 x 60 = 4500 (lần) Số lần tim đập trong 1 giờ là : 4500 x 60 = 270000 ( lần) Số lần tim đập trong 24 giờ là : 270000 x 24 = 6480000 (lần) Hs đọc Số tiền bán 13 kg đường là : 13 x 5200 = 67600 (đồng) Số tiền bán 18 kg đường là : 18 x 5500 = 99000 (đồng) Số tiền bán cả hai loại đường là : 67600 + 99000 = 166600 (đồng) hs nêu nhận xét nhận xét ghi nhận Môn: Tập làm văn T24: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với 2.Kỹ năng : yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. 3. Thái độ : II.CHUẨN BỊ: Giấy, bút làm bài kiểm tra. Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của 1 bài văn kể chuyện. III/LÊN LỚP : 1 / Khởi động :1’ - Hát,kiểm tra sĩ số lớp 2 /Bài cũ:2’ -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3 / Bài mới: a.Giới thiệu :1’ -GV giới thiệu trực tiếp tựa bài b.Hướng dẫn -viết bài văn kể chuyện: - GV viết đề bài lên bảng : -Yêu cầu các em chọn một trong ba đề bài để viết - Nhắc nhở HS trước khi viết - Cho HS viết bài - GV theo dõi giúp đỡ - Thu bài 4/ Củng cố: - VN chuẩn bị tiết trả bài 5/ – Dặn dò: - Học bài chuẩn bị bài mới Kĩ thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (t2) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : -Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vảibằng mũi khâu đột thưa hoặc Khâu đột mau 2.Kỹ năng : -Gấp được mép vải và khâu được viền đường gấp mép vảitheo đúng quy trình kĩ thuật 3. Thái độ : -Khâu cẩn thận , đẹp , biết tự làm đẹp cho bản thân gia đình và người thân II.CHUẨN BỊ: -Vải kim chỉ kéo thước phấn III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: 1’ Bài cũ: 5’ -Gọi HS đọc ghi nhớ -KT vật liệu dụng cụ -Nêu thao tác gấp mép vai -Nhận xét 3Bài mới: Giới thiệu bài :1’ - Ghi tựa bài Thực hành: - Cho HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải + Có thể hướng dẫn HS dùng mũi khâu thường để khâu lược rồi mới tiến hành khâu đột - GV theo dõi uốn nắn giúp đỡnhững em còn lúng túng 4Củng cố :3’ - Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện - YC nêu thao tác gấp mép vải 5Dặn dò: 1’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục thực hiện Hát - 1-2 em đọc - 1em nhắc lại - HS thực hành 1.Gấp mép vải 2.Khâu viền SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 12 CHỦ ĐIỂM THÁNG: ĐIÊM 10 TĂNG5 THÂÝ CÔ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH Ổn định: Hát Nội dung: GV giới thiệu: Chủ điểm tháng :DIEM 10 TANG THAY CO Phần làm việc ban cán sự lớp: GV nhận xét chung: Ưu: Thi đua đạt nhiều hoa điểm 10 : tổng số 117 điểm 10. Thực hiện tốt nề nếp nội qui của trường của lớp Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kến XD bài. Có làm và học bài đầy đủ khi đến lớp *Tồn tại: Gv khen thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ. Công tác tuần tới: - Không nói chuyện riêng trong giờ học + Nâng cao chất lượng học tập + Phát động đôi bạn cùng tiến trong học tập +Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ +Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ ----- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. Ban cán sự lớp nhận xét + Lớp phó học tập + Lớp phó lao dong Lớp trưởng nhận xét Lớp bình bầu : + Cá nhân xuất sắc 5 em. + cá nhân tiến bộ:4 em Những HS đính tên lên Bảng danh dự: Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ. Tuyên dương tổ đạt điểm cao. HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng . Soạn xong ngày 30 / 10 / 2012 Chuyên môn KT và kí duyệt Người soạn
Tài liệu đính kèm: