. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. (Làm các bài tập: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 ).
*HSKT nhận diện, đọc, viết cộng trừ các số số có một chữ số phạm vi 60- Toán1.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS : Bảng, vở, nháp .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số
2 . Kiểm tra bài cũ :
Ôn luyện: Nêu qui trình cộng các số có đến 4 chữ số ? (2HS)
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 7 tháng 1 năm 2012. Ngày dạy : Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012. (Chuyển day : Ngày ... / / ) Tuần 21: Tiết 101 : Toán. Bài : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. (Làm các bài tập: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 ). *HSKT nhận diện, đọc, viết cộng trừ các số số có một chữ số phạm vi 60- Toán1. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS : Bảng, vở, nháp . III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài cũ : Ôn luyện: Nêu qui trình cộng các số có đến 4 chữ số ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập : Hoạt động1: * HS nắm được cách cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm. Bài1(103):GV viết lên bảng phép cộng đọc, viết cộng trừ phạm vi số 60 4000 + 3000 - HS quan sát - GV yêu cầu HS tính nhẩm - HS tính nhẩm - nêu kết quả 4000 + 3000 = 7000 - GV gọi HS nêu lại cách tính ? - Vài HS nêu 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy 4000 + 3000 = 7000 - GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 5000 + 1000 =6000 6000+ 2000 = 8000 4000 +5000 =9000 Bài 2(103): - GV viết bảng phép cộng 6000 +500 - HS quan sát tính nhẩm - GV gọi HS nêu cách tính - HS nêu cách cộng nhẩm VD: 60 trăm + trăm = 65 trăm - GV nhận xét Vậy 6000 +500 = 6500 - Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 Hoạt động2: Thực hành Bài 3 (103): Củng cố về đặt tính và cộng số có đến 4 chữ số đọc, viết cộng trừ phạm vi số 55 à 60 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con. - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 2541 3348 4827 805 + 4238 + 936 + 2634 + 6475 6779 6284 7461 7280 Bài 4 (103) * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính -2HS nêu yêu cầu bài tậ - HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu Tóm tắt Bài giải Buổi sáng: Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: Buổi chiều 433 x 2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 (l) Đáp số: 1296 (l) 4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ? (2HS) - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tuần 21: Tiết (61 +62): Tập đọc - Kể chuyện . Bài : Ông tổ nghề thêu I. Mục tiêu : Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các đấu câu , giữa các cụm từ dài. - Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; (chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.) (Trả lời được câu hỏi SGK).*HSKT tập đọc, tập viết vần bài bài 41 Tiếng Việt 1 Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: - Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, HSKG biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. HSKT+ HS Yếu chỉ nghe và theo dõi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Một sản phẩm thêu đẹp III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ . 2 . Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn (2HS) - HS + GV nhận xét. 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn Luyện đọc: *. GV đọc diễn cảm toàn bài tập đọc bài 41 Tiếng Việt 1 - GV hướng dẫn cách đọc giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc nối tiếp 5 đoạn . - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc đồng thanh. - HS đọc theo N2 - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần Tiết 2 c.Hướng dẫn tìm hiểu bài * HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời - Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào? - Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. tập đọc bài 41 Tiếng Việt 1 - Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? - Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào? * HS đọc Đ3,4 - ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? - Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam. - Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? - ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? - Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự tập đọc bài 41 Tiếng Việt 1 * HS đọc Đ5: - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? - Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu . - Nội dung câu chuyện nói điều gì ? - Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi. d. Hướng dẫn Luyện đọc lại: - GV đọc đoạn 3 - HS nghe - HD học sinh đọc đoạn 3 - 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn. - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện (a) GV nêu nhiệm vụ - HS nghe Nghe và theo dõi (b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện * Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1 * GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1 - GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. - HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân GV gọi HS nêu - HSKG biết đặt tên cho từng đoạn - HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5. - GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay. VD: Đ1: Cậu bé ham học Đ2: Thử tài Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái - GV nhận xét Đ4: Xuống đất an toàn Đ5: Truyền nghề cho dân *. Kể lại một đoạn của câu chuyện: - Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại - 5 HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố - Dặn dò : - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? ( 2HS nêu) - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tuần 21: Tiết 41: Tự nhiên xã hội . Bài: Thân cây I. Mục tiêu: - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo). * Tích hợp GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin: phân tích so sánh tìm kiếm đặc điểm của một số loại thân cây. Tìm kiếm , phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây đối với đời sống của con người và động vật. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK 78, 79 - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1 . ổ n định tổ chức : Hát đầu giờ . 2 . Kiểm tra bài cũ : - Nêu điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh? HS +GV nhận xét. 3 . Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập : Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm. * Mục tiêu: Nhận dạng và kể được một số thân cây mọc đứng, thân leo, thân bò, thân thảo. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp: Nghe và theo dõi + GV nêu yêu cầu - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi + GV hướng dẫn HS điền kết quả vào bảng (phiếu bài tập) - HS làm vào phiếu bài tập - Bước 2: Làm việc cả lớp + GV gọi HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo của thân 1 số cây. - Nhóm khác nhận xét + Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? - Thân phình to thành củ * Kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây xu hào có thân phình to thành củ. Hoạt động2: Chơi trò chơi * Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo). * Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi Cấu tạo Cách mọc Thân gỗ Thân thảo Đứng Bò Leo + GV chia lớp làm 2 nhóm. + GV gắn lên bảng 2 bảng cầm theo mẫu sau. + GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu dời mỗi phiếu viết 1 cây - Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1 - 3 phiếu - Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình. + GV hô bắt đầu - Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức - Nhóm nào gắn xong trước và đúng thì nhóm đó thắng. - Người cuối cùng gắn xong thì hô Bin go - Bước 2: Chơi trò chơi: theo dõi cổ vũ + GV cho HS chơi - HS chơi trò chơi + GV làm trọng tài, nhận xét. - Bước 3: Đánh giá + Sau khi chơi, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng chữa bài theo đáp án đúng - HS chữa bài 4. Củng cố - Dặn dò : - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Thứ bảy ngày 7 tháng 1 năm 2012. Ngày dạy : Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012. ( Chuyển day : Ngày ... / ./ ) Tuần 21: Tiết 102: Toán Bài: Phép trừ các số trong phạm vi 10.000 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). - Biết giải bài toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10000) (Làm các bài tập: Bài 1; bài 2b; bài 3; bài 4 ). *HSKT nhận diện, đọc, viết cộng trừ các số số có một chữ số phạm vi 60- Toán1. II. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ viết bài tập HS : Bảng , vở , nháp III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài cũ :Ôn luyện: 2HS lên bảng làm 2 phép tính 256 471 125 168 HS + GV nhận xét. 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập : Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh nắm được cách thực hiện phép trừ 8652 - 3917 - GV viết bảng 8652 - 3917 = ? - HS quan sát đọc, viết phạm vi số 60 - GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện - 1HS nêu - HS nêu cách thực hiện phép cộng - GV gọi HS tính - 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ. - Vài HS nhắc lại _ 8652 3917 4735 - Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào? - HS nêu quy tắc - Nhiều HS nhắc lại. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: * Củng cố về trừ số có 4 chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách thực hiện - HS làm bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 6385 7563 8090 - 2927 - 4908 - 7131 3458 2655 ... 1. Nhớ viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 4 chữ. 2. Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn; tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã. 3. Giáo dục ý thức rèn vở sạch chữ đẹp .HSKTđọc- viết chép 1 câu nhìn SGK II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống. - 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã. III. Các hoạt động dạy học: 1 . ổn định tổ chức : Hát đầu giờ.. 2 . Kiểm tra bài cũ : - GV đọc xao xuyến, sáng suốt (HS viết bảng con). - HS + GV nhận xét. 3 . Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn nhớ - viết: *Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - HS nghe tập đọc, bài 42 - 2HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi nhớ. - GV hỏi: + Bài thơ có mấy khổ ? - 5 khổ thơ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Có 4 chữ + Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? cách trình bày ? - Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách 1 dòng khi trình bày. - GV đọc một số tiếng khó: giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn rì rào? - HS nghe luyện viết vào bảng con *HS nhớ viết, tự viết lại bài thơ viết 1 câu chép theo SGK - GV gọi HS đọc - 2HS đọc lại bài thơ. - GV yêu cầu HS đọc ĐT - Cả lớp đọc Đt - HS viết bài thơ vào vở. c.Hướng dẫn làm bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập vào nháp - GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em ) lên chơi trò chơi. - Đại diện các nhóm đọc kết quả - Cả lớp + GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc. - Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh - HS làm bài vào vở. a. Trí thức; chuyên, trí óc -> chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ. 4. Củng cố - Dặn dò : - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết : Thể dục (Duẩn) Tuần 21 : Tiết 42: Tự nhiên xã hội Bài : Thân cây (tiếp) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết; - Nêu được chức năng của thân đối với đời sống thực vật. - ích lợi của thân cây đối với đời sống con người. * Tích hợp GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin: phân tích so sánh tìm kiếm đặc điểm của một số loại thân cây. Tìm kiếm , phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây đối với đời sống của con người và động vật. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK III. Các hoạt động dạy học: 1 . ổn định tổ chức : Hát đầu giờ.. 2 . Kiểm tra bài cũ : 3 . Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập : Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân đói với đời sống của cây * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu - HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV Nghe và cùng tham gia + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? - HS trả lời - HS nêu các chức năng khác của cây. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật * Cách tiến hành: Nghe và cùng tham gia - B1: GV nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81 - Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng... 4. Củng cố - Dặn dò : - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Thứ bảy ngày 7 tháng 1 năm 2012. Ngày dạy : Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012. (Chuyển dạy : Ngày ... / ./..) Tuần 21: Tiết 105: Toán Bài : Tháng , năm. I. Mục tiêu: Giúp HS: + Biết được các đơn vị đo thời gian; tháng, năm. + Biết được một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong 1 năm. Biết số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm 2012) (Làm bài 1,2 lịch 2012). *HSKT nhận diện, đọc, viết cộng trừ các số số có một chữ số phạm vi 60- Toán1. II. Đồ dùng dạy học: GV: điện thoại xem lịch 2012. HS : Tờ lịch năm 2012. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : - 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? (1HS) - HS + GV nhận xét. 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập: Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. * HS nắm được các tháng (12 tháng) và số ngày trong từng tháng. Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm: - GV treo tờ lịch năm 2012 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2012. - HS nghe quan sát đọc, viết phạm vi số 60 - Lịch ghi các tháng năm 2012. Ghi các ngày trong tháng? + Một năm có bao nhiêu tháng? - HS quan sátb tờ lịch trong SGK -> 12 tháng + Nêu tên các tháng? - 1HS nêu - vài HS nhắc lại. *Giới thiệu số ngày trong từng tháng; - HS quan sát phần lịch T1 + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - Có 31 ngày - GV ghi bảng - Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - Có 28 ngày * Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004 vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày Các năm nhuận thì 2 chữ số tận cùng chia hết cho 4 HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 -> T12 Hoạt động 2: Thực hành * Bài tập 1: Lịch 2012 cộng trừ phạm vi số 60 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu kết quả + Tháng này tháng mấy ? tháng sau là tháng mấy ? - Tháng này là tháng 1, tháng sau là tháng 2 + Tháng 1 là bao nhiêu ngày ? - Có 31 ngày + Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? - Có 31 ngày + Tháng 6 có bao nhiêu ngày ? - Có 30 ngày + Tháng 7 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - 30 ngày Nghe - HS nhận xét - GV nhận xét * Bài tập 2: Lịch 2012 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - Trả lời + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ? - Thứ Chủ nhật + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy - Thứ sáu + Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ? - 4 ngày + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào? - Ngày 26 - HS nhận xét - GV nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò : - 1năm có bao nhiêu tháng ? (1HS) - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tuần 21: Tiết 21 : Tập làm văn Bài: Nói về trí thức. Nghe - kể: Nâng niu từng hạt giống I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng nói: 1. Biết nói về người tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.(BT1)_ 2. Nghe kể lại được câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống. (BT2) * HS Y&HSKT Lắng nghe tích cực, có thể kể. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK: - 1 nắm thóc. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy học: 1 . ổn định tổ chức : Hát đầu giờ.. 2 . Kiểm tra bài cũ : Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua ? (3HS) - HS + GV nhận xét. 3 . Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập : Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập Nghe - 1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1 - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát 4 bức tranh trong SGK - HS trao đổi theo cặp. - GV gọi các nhóm trình bày: - Đại diện nhóm thi trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập Nghe Nghe - GV kể chuyện (3 lần) - HS nghe - HS đọc câu hỏi gợi ý - GV treo tranh ông Lương Định Của. - HS quan sát + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? - Mười hạt giống quý. + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ? + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ? - Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong, 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn - GV yêu cầu HS tập kể - Từng HS tập kể theo ND câu chuyện - HS nhận xét - bình trọn. Nghe - GV nhận xét ghi điểm + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? - Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảovệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài ? - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết : Sinh hoạt Bài : Sơ kết hoạt động tuần 21 I. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp : - Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần . - Biết thảo luận tìm ra biện pháp , phương hướng khắc phục những hạn chế , khó khăn và tồn tại . - Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ , ngoan ngoãn và tự quản . II. Chuẩn bị : Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần . III.. Các hoạt động dạy học : 1 . ổn định tổ chức : Văn nghệ tổ đầu giờ 3 tổ / 3tiết mục. 2 . Kiểm tra bài cũ : - Xem xét sự chuẩn bị của HS . - GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trường hợp vi phạm tuần trước . - GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 3 . Tiến hành buổi sơ kết : a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần . - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ b) Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) - Biểu quyết = giơ tay. I . Sơ kết : 1 . Đạo đức : - Ưu điểm : - Tồn tại : 2 . Học tập : - Ưu điểm : - Tồn tại : c ) Lớp thảo luận và thống nhất biện pháp xử lí các trường hợp vi phạm nội quy ( nếu có ) - Biểu quyết = giơ tay. 3 . Nề nếp :Ưu điểm & Tồn tại : - Chuyên cần : vắng b/tuần CP - Các hoạt động tự quản : - Các hoạt động ngoài giờ ..thể dục –vệ sinh : d ) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần /tháng& từng tháng . 4 . Đề nghị - Tuyên dương : - Phê bình ,nhắc nhở : 4. Phương hướng : -Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau ( Biểu quyết = giơ tay) 5. Dặn dò : * GVCN: - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . - GV : Biểu dương , khen ngợi (nếu có ) trước lớp . - GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp .
Tài liệu đính kèm: