Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. trã lời câu hỏi1,2,3 HS khá giỏi TL câu 4
2.Kĩ năng:
- HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể & câu hỏi.
3. Thái độ:
- Luôn trung thực, dũng cảm, tôn trọng sự thật.
*KNS:
Xác định giá trị,Tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán.
TRƯỜNG TH BÌNH THẮNG B LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 5 Từ ngày 17 Đến ngày 21 / 9 / 2012 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI Tích hợp 2 Tập đọc 09 những hạt thóc giống KNS Toán 21 Luyện tập Lịch sử 05 Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương bắc BVMT Đạo đức 05 Biết bày tỏ ý kiến KNS CC 05 Chào cờ đầu tuần 3 Chính tả 05 Nghe viết:Những hạt hạt thóc giống , phân biệt :l / n Toán 22 Tìm số trung bình cộng LTVC 09 MRVT :Trung thực tự trọng KNS Âm nhạc 05 Ôn bài hát : Bạn ơi lắng nghe Thể dục 09 Đổi chân khi đi đều TC :bòt maét baét deâ 4 Địa lí 05 Trung du Bắc Bộ BVMT Toán 23 Luyện tập Kể chuyện 05 Kể chuyện đã nghe đã đọc Khoa học 09 Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn KNS Mĩ thuật 05 Thường thức mĩ thuật : Xem tranh phong cảnh KNS 5 Tập đọc 10 Gà Trống và Cáo KNS Toán 24 Biểu đồ TLV 09 Viết thư : Kiểm tra viết Khoa học 09 Ăn nhiều rau và hoa quả chín KNS Kĩ thuật 05 Quay sau , đi điều vòng phải , vòng trái, đứng lại TC: Bỏ khăn 6 LTVC 10 Danh từ Toán 25 Biểu đồ (tiếp theo )(luyeän taäp ñòa phöông ) TLV 10 Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Thể dục 10 Khâu thường ( tiết 2 ) SHL 05 Sinh hoạt lớp Duyệt của Ban Giám Hiệu Tổ trưởng Ngày soạn: 16 / 09 / 2012 Ngày dạy : 17 / 09 / 2012 Tiết 9 Thứ hai Ngày 17 Tháng 21 Năm 2012 Môn: Tập đọc Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. trã lời câu hỏi1,2,3 HS khá giỏi TL câu 4 2.Kĩ năng: - HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể & câu hỏi. 3. Thái độ: Luôn trung thực, dũng cảm, tôn trọng sự thật. *KNS: Xác định giá trị,Tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán. *PP/KT Trãi nghiệm , Thảo luận nhóm. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: 1’ Bài cũ:5’ Tre Việt Nam GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai? GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài 1’ Trung thực là đức tính đáng quý, được đề cao. Qua truyện đọc Những hạt thóc giống, các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc 8’ Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài GV đọc giọng chậm rãi. Lời Chôm tâu vua – ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn (lúc giải thích thóc giống đã được luộc kĩ), khi dõng dạc (lúc khen ngợi đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 8’ Bước 1: GV yêu cầu HS đọc toàn truyện, trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực? GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín có còn nảy mầm được không? GV kết luận: Đây chính là mưu kế của nhà vua – bắt dân phải gieo trồng thóc đã luộc chín (thứ thóc không thể nảy mầm được), lại gieo hẹn ai không có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật. Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Theo lệnh vua, chú bé đã làm gì? Kết quả ra sao? Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? GV nhận xét & chốt ý Bước 4: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? GV nhận xét & chốt ý Bước 5: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối bài Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm8’ Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV nhắc nhở, hướng dẫn cách đọc cho các em sau mỗi đoạn để HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện tình cảm Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Chôm lo lắng đến từ thóc giống của ta!) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Củng cố 3’ Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? Dặn dò: 1’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Gà Trống & Cáo HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS nêu: + Đoạn 1: 3 dòng đầu + Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo + Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo + Đoạn 4: phần còn lại Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc toàn bài Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi HS đọc thầm đoạn 1 Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng & hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. Không HS đọc thầm đoạn 2 Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người. Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc của người nảy mầm được ạ ! Chôm dũng cảm, dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt HS đọc thầm đoạn 3 Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói lên sự thật, sẽ bị trừng phạt HS đọc thầm đoạn 4 Dự kiến: + Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. + Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có ích cho dân cho nước. + Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp HS nêu: Trung thực là đức tính quý nhất của con người / Cần sống trung thực Tiết 21 Môn: Toán Tiết 21: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS Củng cố về số ngày trong từng tháng của một năm Nắm được năm thường có 365 ngày & năm nhuận có 366 ngày. Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. 2.Kĩ năng: Biết cách tìm thời gian Biết so sánh số đo thời gian 3.thái độ: - có ý thức tiết kiệm thời gian II.CHUẨN BỊ: VBT III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: 1’ Bài cũ: 5’Giây – thế kỉ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: 1’ Hoạt động : Luyện tập, thực hành 28’ Bài tập 1: GV giới thiệu cho HS: năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày) Bài tập 2: - Cho HS làm bài vào vở , 3 em làm trên bảng lớp Bài tập 3: - Cho HS làm bài vào vở Bài tập 4: GV lưu ý HS: Với bài này, trước hết phải đổi đơn vị (2 vế có cùng 1 đơn vị), sau đó mới so sánh. Hướng dẫn HS nhẩm, rồi điền dấu thích hợp vào ô trống Bài tập 5: GV đưa đồng hồ cho HS xem và tìm câu trả lời đúng Củng cố 5’ Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày? Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng Làm bài ở VBT HS sửa bài HS nhận xét A) HS kể các tháng có 31 ngày :1,3,5,7,8,10,12 Các tháng có 30 ngày :4,6,9,11 B) HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm (thường, nhuận) rồi viết kết quả vào bảng con HS đọc đề bài 3 ngày = 72 giờ 4 giờ = 240 phút 8 phút = 320 giây 1 ngày = 8 giờ 3 1 giờ = 15 phút 4 1 phút = 30 giây 2 HS nêu cách tính thế kỉ dựa vào năm HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả a. 1789 thế kỉ 18 b. 1980 thế kỉ 20 HS làm bài HS sửa 1 phút = 15 giây 4 1 phút = 12 giây 5 Vậy Bình chạy nhanh hơn và hơn 3 giây HS làm bài HS sửa bài B đúng C đúng Tiết 05 Môn: Lịch sử Tiết 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được ách áp bức tàn bạo, độc ác của kẻ thù & tinh thần đấu tranh liên tục giành độc lập của nhân dân ta. 2.Kĩ năng: HS nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN, nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ. Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta:nhân dân ta phải cống nộp sản vật quý .Bọn đô hộ đưa người hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ hán , sống theo phong tục của người hán. HS khá giỏi nêu được :nhân dân ta không cam chịu nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập . 3.Thái độ: Căm thù giặc & bồi dưỡng lòng tự hào với truyền thống bất khuất, không chịu làm nô lệ của nhân dân ta. * GDMT:(mức độ: liên hệ ) Giữ gìn , bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc , có ý thức bảo rừng và động vật hoang dã . II.CHUẨN BỊ: SGK , Phiếu học tập Bảng thống kê:TÌNH HÌNH NƯƠCÙ TA TRƯỚC VÀ SAU KHI BỊ CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC ĐÔ HỘ Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN Chủ quyền Là một nước độc lập Nước ta trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc Kinh tế Độc lập & tự chủ Bị phụ thuộc Văn hoá Có phong tục tập quán riêng Dân ta phải sửa đổi theo phong tục tập quán của người Hán, học chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động:1’ Hát Bài cũ: 5’ Nước Âu Lạc - Nước Aâu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ? Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: TÌM HIỂU CHÍNH SÁCH BÓC LỘT CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC ĐỐI VỚI NHÂN DÂN TA: GV yêu cầu HS đọc SGK từ : “sau khi Triệu Đà thôn tín ... trên phiếu trình bày kết quả Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài vào VBT HS từng tổ tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt được. Cả lớp nhận xét TIÊT 25 Môn: Toán BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS Làm quen với biểu đồ cột 2.Kĩ năng: Bước đầu biết cách “đọc” biểu đồ cột II.CHUẨN BỊ: Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được” III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: 1’ Bài cũ:5’ Biểu đồ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột 15’ GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng & cột) Hàng dưới ghi tên gì? Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông. Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông & nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại. GV tổng kết lại thông tin a.So sánh độ cao của các cột biểu đồ & nêu nhận xét. b. Tìm số chuột mà 4 thôn đã diệt được Các câu còn lại hướng dẫn tương tự. Hoạt động 2: Thực hành 15’ Bài tập 1: a.Hướng dẫn HS đọc các cột biểu đồ để nhận biết về số cây đã trồng được của khối lớp Năm & lớp Bốn. So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được cột biểu đồ của lớp 5A là cao nhất. Đối chiếu với các câu trả lời & khoanh tròn vào câu trả lời đúng. b.Hướng dẫn HS So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được lớp nào trồng nhiều hơn Các câu còn lại hướng dẫn tương tự Bài tập 2: - GV treo biểu đồ gọi HS điền Củng cố - Dặn dò: 5’ Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài 2 trang 35 HS sửa bài HS nhận xét HS quan sát HS trả lời HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV 2 HS nhắc lại HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả các lớp tham gia trồng cây : 4A , 4B , 5A ,5B , 5C Lớp 4A trồng 35 cây ,5B trồng 40 cây , 5C trồng 23 cây Khối 5 có 3 lớp tham gia trồng cây : 5A ,5B ,5C Có 3 lớp trồng trên 30 cây : 4A , 5A , 5B Lớp 5A trồng nhiều cây nhất , 5C trồng ít cây nhất HS làm bài HS sửa bài TIÊT 10 Môn: Tập làm văn Tiết : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện II.CHUẨN BỊ: Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 (Phần nhận xét) để khoảng trống cho HS làm bài theo nhóm VBT III.LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: 1’ Bài mới: Giới thiệu bài 1’ Sau khi đã luyện tập xây dựng cốt truyện, các em sẽ học về đoạn văn để có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. Từ đó biết vận dụng những hiểu biết đã có, tập tạo lập đoạn văn kể chuyện Hoạt động1: Hình thành khái niệm 12’ Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? Bài tập 2 Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu & kết thúc đoạn văn? GV nói thêm: Đôi lúc xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn (có nhiều lời thoại thì phải xuống dòng nhiều lần mới hết đoạn văn) Bài tập 3 Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì ? - Làm thế nào để đánh dấu chỗ bắt đầu và kết thúc một đoạn văn ? Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 12’ GV giải thích thêm: ba đoạn này nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi. Yêu cầu của bài tập là: đoạn 1, 2 đã viết hoàn chỉnh. Đoạn 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân đoạn. Các em phải viết bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3. GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm đoạn văn tốt. Củng cố - Dặn dò: 4’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài, viết vào vở đoạn văn thứ 3 với cả 3 phần đã hoàn chỉnh. Chuẩn bị bài: Trả bài văn viết thư Bài tập 1 a) Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi đem giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc thì sẽ bị trừng phạt. Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm Sự việc 3: Chôm dám tâu với vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; quyết định truyền ngôi cho Chôm b) Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp) Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (8 dòng tiếp) Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4 dòng còn lại) Bài tập 2 Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. Bài tập 3 Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn Một số HS tiếp nối nhau đọc kết quả làm bài của mình Cả lớp nhận xét. MÔN KỈ THUÂT Bài 3 : KHÂU THƯỜNG TIẾT 2 I.MỤC TIÊU: -HS biết cách cầm vải, cầm kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. -Biết khâu và khâu được các mũi khâu thườnmg theo đường vạch dấu. -Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II.CHUẨN BỊ : -Tranh quy trình khâu thường. -Mẫu khâu thường được khâu bằng lên trên bìa, vải khác màu ( mũi khâu dài 2,5 cm ) và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường. -Vật liệu dụng cụ cần thiết : +Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30xm +Len ( hoặc sợi ) khác màu vải. +Kim khâu len ( kim khâu cỡ to ) ,thước , kéo , phấn vạch. III.LÊN LỚP : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/Ổn định tổ chức:(1’) -Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học. -Hát tập thể. -Kiểm tra dụng cụ học tập 2/Kiểm tra bài cũ : (4’) -GV hệ thống lại các kiến thực trọng tâm của tiết học trước. 3/Dạy – học bài mới:(25’) a.Giới thiệu bài: -Để giúp các em khắc sâu kiến thức bài học của tiết học tuần trước, hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành tiết 2 bài : Khâu thường -GV ghi tựa bài lên bảng b.Hoạt động Dạy – Học: *Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường : -Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường ( phần ghi nhớ ) . Có thể yêu cầu 1 – 2 HS lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra các thao tác cầm vải , cầm kim , vạch dấu đường khâu và khâu các mũi khâuthường theo đường vạch dấu. -Nhận xét thao tác của Hs và sử dụng tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo các bước : Bước 1 : Vạch dấu đường khâu. Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS nhắc lại , vừa thực hiện thao tác để GV uốn nắn , hướng dẫn thêm. -GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành -GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. *Hoạt động 4: Đánh giá kết qủa học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành . -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Đường vạch dấu thẳng và cách đều dài của mảnh vải. +Các mủi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. +Hoàn thành đúng thời gian quy định. -GV nhận xét , đánh giá kết qủa học tập của một số HS. 4Củng cố - Dặn dò:(5’) -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. -Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường” -HS ngồi ngay ngắn, trật tự. -Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Lắng nghe -Lắng nghe. -Lắng nghe. -1 – 2 HS lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường -1-2 HS vừa thực hiện thao tác vừa nhắc lại hướng dẫn của GV. -HS thực hành khâu mũi thường trên vải . -HS trưng bày sản phẩm thực hành . -HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 5 CHỦ ĐIỂM THÁNG: AN TOÀN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH Ổn định: Hát Nội dung: GV giới thiệu: Chủ điểm tháng :An toàn giao thông Phần làm việc ban cán sự lớp: GV nhận xét chung: Ưu: Thi đua đạt nhiều hoa điểm 10 chào mừng ngày 2/9: tổng số 117 điểm 10. Thực hiện tốt nề nếp nội qui của trường của lớp HS có đầy đủ đồ dùng học tập Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kến XD bài. Có làm và học bài đầy đủ khi đến lớp *Tồn tại: - Còn nói chuyện riêng trong giờ học Môt số bạn còn chưa có ý thức trong việc giữ vệ sinh môi trường Gv khen thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ. Công tác tuần tới: - Không nói chuyện riêng trong giờ học + Nâng cao chất lượng học tập + Phát động đôi bạn cùng tiến trong học tập +Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ +Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ ----- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. Ban cán sự lớp nhận xét + Lớp phó học tập + Lớp phó kỷ luật Lớp trưởng nhận xét Lớp bình bầu : + Cá nhân xuất sắc 5 em. + cá nhân tiến bộ:4 em Những HS đính tên lên Bảng danh dự: Nguyễn Thị Hương Thanh Trần Thị Trang Nguyễn Văn Nam Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ. Tuyên dương tổ đạt điểm cao. HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng . Soạn xong ngày 15 / 9 /2011 Chuyên môn KT và kí duyệt Người soạn
Tài liệu đính kèm: