Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 23 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 23 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng

TIẾT TKB 2: THỂ DỤC

TIẾT CT 41: ÔN NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI : LÒ CÒ TIẾP SỨC

A/ MỤC TIÊU:

- Biết cách nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

B/ CHUẨN BỊ:

 - Dây nhảy, hai em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.

 - 3 quả bóng để chơi trò chơi.

- Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.

C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 23 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
TIẾT TKB 2: THỂ DỤC
TIẾT CT 41: ÔN NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI : LÒ CÒ TIẾP SỨC 
A/ MỤC TIÊU: 
- Biết cách nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
B/ CHUẨN BỊ: 
 - Dây nhảy, hai em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. 
 - 3 quả bóng để chơi trò chơi.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội dung và phương pháp
Định lượng
Đội hình tập luyện
1, Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung tiết học. 
- Yêu cầu lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8 nhịp. 
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. 
- Trò chơi "Đứng ngồi theo hiệu lệnh".
2, Phần cơ bản:
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: 
- Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Lớp tập hợp theo đội hình 4 hàng ngang, thực hiện mô phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đóp cho học sinh chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần. 
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập. 
- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng.
* Học trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”.
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu học sinh tập hợp thành 2 - 4 hàng dọc số người bằng nhau em đầu hàng cầm bóng, mỗi hàng là một đội thi đấu.
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức và chọn đội vô địch.
+ Cách chơi : - Khi có lệnh “ bắt đầu “ cuộc chơi những em đứng trên cùng của các hàng nhanh chóng đưa bóng bằng hai tay sang trái ra sau cho bạn thứ hai và cứ lần lượt đua bóng sang trái ra sau cho hết hàng.
- Khi hết hàng bạn cuối cùng đưa bóng sang phai lên trên cho bạn đứng trước và cứ thế cho đến bạn đứng đầu hàng và bạn đầu hàng nhận bóng đứng ngay ngắn và hô : “Xong ! “. Ai để bóng rơi người đó phải nhặt lên rồi mới tiếp tục chơi.
 3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
1 phút
2 phút
1 phút
2 phút
15 phút
13 phút
2 phút
2 phút
1 phút
- Tập hợp đội hình 4 hàng ngang.
- Đội hình 4 hàng ngang. 
* * * * * * 
* * * * * * 
* * * * * * 
* * * * * * 
 D
* * * * * *
- Đội hình 4 hàng ngang.
* * * * * * 
* * * * * * * * * * * *
* * * * * *
 Đội hình 4 hàng ngang
* * * * * * 
* * * * * * 
* * * * * * 
* * * * * * 
TIẾT TKB 3: TOÁN
TIẾT CT 11: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
A/ Mục tiêu:
- Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số.( có nhớ hai lần không liền nhau ).
- Vận dụng phép nhân để làm phép tính và giải toán có lời văn.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 5’
- Gọi hai em lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 1502 x 4 1091 x 6
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 30’
a) Giới thiệu bài: 
* Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
- Giáo viên ghi lên bảng: 1427 x 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính trên bảng con.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- GV ghi bảng như sách giáo khoa.
b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con.
- Mời 2HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. 
 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con
- Mời hai học sinh lên bảng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi H.vuông.
- Yêu cầu cả lớp làm bài 
- Gọi 1 số em nêu kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Chấm bài kết hợp tự sửa bàì
3.Củng cố - Dặn dò:5’
- Mời hai học sinh nêu lại cách thực hiện.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài : luyện tập
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Học sinh nêu cách đặt tính và tính : 
x
 1427
 3 	
 4281
* Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện 
 - Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. 
* Hai học sinh nêu lại cách nhân.
Bài 1: 
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con
- Hai học sinh lên bảng làm bài, 
x
x
x
x
 2318 1092 1317 1409
 2 3 4 5
 4636 3276 5268 7045 
Bài 2: 
- Một em đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Hai học sinh lên bảng đặt tính và tính : 
x
x
 a/ 1107 2319 
 6 4 
 6642 9276 
x
x
 a/ b/ 1106 1218
 7 5
 7742 6090
Bài 3: 
- Một học sinh đọc bài toán.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. 
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
Giải :
Số ki lô gam gạo cả 3 xe là :
1425 x 3 = 4275 (kg )
 Đ/S: 4275 kg gạo 
Bài 4: 
- Một em đọc đề bài 4.
- Lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai học sinh đọc kết quả bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 x 4 = 6032 (m )
 Đ/S: 6032 m 
- Vài học sinh nhắc lại.
TIẾT TKB 4: ĐẠO ĐỨC
TIẾT CT : TÔN TRỌNG ĐÁM TANG
A / Mục tiêu 
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với đau thương, mất mát người thân của người khác.
B/ Tài liệu và phương tiện: 
- Các tấm bìa đỏ, màu xanh, trắng Chuyện kể về chủ đề bài học.
C/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: 1’
- Cho học sinh hát.
2. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu :
* Hoạt động 1: Kể chuyện Đám tang. 
- Kể chuyện (2 lần) có dùng tranh minh họa.
- Đàm thoại :
+ Mẹ Hoàng và mọi người đã làm gì khi đi trên đường gặp đám tang ?
+ Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe nhường đường cho đám tang ?
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi được mẹ giải thích ?
+ Vậy qua câu chuyện trên em thấy cần làm gì khi gặp đám tang ?
+ Vì sao ta phải tôn trọng đám tang ?
- Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi . 
- Phát phiếu học tập yêu cầu tự suy nghĩ để nêu về cách ứng xử khi gặp đám tang theo các tình huống.
- Nêu ra 6 tình huống (VBT).
- Mời một số em lên trình bày trước lớp và giải thích lý do vì sao?
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.
* Giáo viên kết luận: Các việc b, d là đúng; các việc a, c, e là những việc không nên làm...
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ 
- Nêu câu hỏi:
Kể những việc em làm khi gặp đám tang ?
- Gọi HS tự kể.
- Nhận xét, biểu dương.
* Hướng dẫn thực hành:4’
- Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện.
- Học sinh hát.
- Lớp lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Mẹ Hoàng và mọi người đã dừng xe lại đứng dẹp vào lề đường nhường đường cho đám tang 
+ Mẹ Hoàng tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của gia đình người mất 
+ Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang.
+ Cần phải tôn trọng đám tang.
+ Tôn trọng người đã khuất.
- Độc lập suy nghĩ để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt từng em lên trình bày về cách ứng xử của mình đối với các tình huống được nêu trong phiếu.
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung và bình chọn bạn xử lí đúng nhất.
- HS tự liện hệ và kể trước lớp.
- Lớp tuyên dương bạn có thái độ tốt nhất.
TIẾT TKB 5: THỦ CÔNG
TIẾT CT 23: ĐAN NONG ĐÔI
A/ Mục đích yêu cầu: 
- HS biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi dồn được nan nhưng có thể chưa khít, Dán được nẹp xung quanh tấm đan, đúng qui trình kĩ thuật. 
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu tấm đan nong đôi, mẫu tấm đan nong mốt để HS so sánh.
- Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi. Các nan để đan mẫu. 
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:4’
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:30’
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát tấm đan nong đôi và giới thiệu.
- Cho HS quan sát cả hai tấm đan nong đôi và đan nong mốt, TLCH:
+ Em hãy so sánh hai tấm đan nong đôi và đan nong mốt ?
+ Trong thực tế người ta sử dụng cách đan nong đôi để làm gì ?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu.
 Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
Cách cắt nan dọc, nan ngang và nẹp như cách cắt để đan nong mốt.
Bước 2: Đan nong đôi.
Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng ngang liền kề.
- Cho HS xem sơ đồ đan nong đôi ở tranh quy trình.
 Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Cho HS cắt các nan đan và tập đan nong đôi.
3. Củng cố - Dặn dò: 4’
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan nong đôi.
- Về nhà tập đan, chuẩn bị giờ sau thực hành. 
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Cả lớp quan sát tấm đan nong đôi.
- Quan sát cả hai tấm đan nong đôi và đan nong mốt rồi nêu nhận xét:
+ Cả hai tấm đan có kích thước các nan đan bằng nhau nhưng cách đan khác nhau.
+ Người ta sử dụng cách đan này để đan rá, nong, nia, ...
- Quan sát tranh quy trình và theo dõi GV hướng dẫn cách đan nong đôi.
- 2HS nhắc lại cách đan.
- Cả lớp cắt các nan và tập đan nong đôi. 
- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.
 Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
TIẾT TKB 1 + 3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT CT 66 : NHÀ ẢO THUẬT
A / Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẳn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em (trả tời được các câu hỏi trong SGK)
- KỂ CHUYỆN : Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.(HS khá giỏi kể được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác.
B / Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:4’
- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay ... o bài kể.
C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:4’
- Gọi hai học sinh đọc bài viết về một người lao động trí óc(tiết TLV tuần 22)
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:30’
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Mời một em kể mẫu (trả lời theo các gợi ý)
- Yêu cầu lần lượt nói về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em chọn để kể theo gợi ý.
- Mời 1 số học sinh thi kể trước lớp.
- Lắng nghe và nhận xét từng em.
Bài tập 2 :
- Gọi 1em đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 - 10 câu nói về chủ đề đang học. Viết rõ ràng, diễn đạt thành câu.
- Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét cho điểm một số bài viết hay. 
- Giáo viên thu bài học sinh về nhà chấm. 
3.Củng cố - Dặn dò: 5’
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau: Nghe-kể : Người bán quạt may mắn. 
- Hai em đọc bài viết của mình.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu bài và các gợi ý, lớp đọc thầm.
- 1 em kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung.
- HS tập kể. 
- Lần lượt từng HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất .
Bài tập 2 :
- Một học sinh đọc đề bài tập 2: Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Học sinh lần lượt đọc lại đoạn văn.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất.
TIẾT TKB 2: CHÍNH TẢ
TIẾT CT 46 : NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
A/ Mục tiêu:
- Rèn kỉ năng viết chính tả:nghe và viết lại chính xác bài “Người sáng tác Quốc ca Việt Nam. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2 hoặc bài tập 3.
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Ảnh của nhạc sĩ Văn Cao. 
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b. 3b. 
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:5’
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con 4 từ có vần ut và 4 từ có vần uc.
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:30’
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn nghe - viết :
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả 1 lần.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
- Cho HS xem ảnh của nhạc sĩ Văn Cao.
b. Hướng dẫn viết từ khó:
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
c. Viết chính tả :
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
d. Soát lỗi :
- GV đọc học sinh soát.
e. Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2b : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. Mời 2 em lên bảng thi làm bài đúng nhanh và đọc lại kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 - 7 học sinh đọc lại khổ thơ sau khi đã điền vần đúng.
Bài 3b:
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài. 
-Mời 2 nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp viết theo lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:5’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Những em nào viết sai 5 lỗi trở lên, về nhà viết lại bài chính tả.
- Chuẩn bị bài : Đối đáp với vua.
- 2 học sinh lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu câu, tên riêng: Văn Cao, Việt Nam.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Tiên quân ca, Nam Cao, Việt Nam  
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở. 
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- 1 số em đọc lại khổ thơ. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Bài 3b:
- 2HS đọc yêu cầu bài: Đặt câu để phân biệt trúc - trút; lụt - lục.
- 2 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
+ Cây trúc này rất đẹp. 
+ Ba thở phào nhẹ nhỏm vì trút được gánh nặng.
+ Vùng này đang lụt nặng.
+ Bé Hoa lục tung đồ đạc.
TIẾT TKB 3 : TOÁN
TIẾT CT 115 :CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T3)
A/ Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính giải toán.
B/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ : 5’
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập: 
Đặt tính rồi tính: 4267 : 2 4658 : 4
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 30’
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 .
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia : 
 4218 : 6 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK.
* Hướng dẫn phép chia 2407 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 2407 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1.
c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố - dặn dò: 30’
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- Hai em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung: 
 4218 6
 01 703
 18
 0
- 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ.
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo dõi bổ sung. 
 2407 4
 00 601 
 07 
 3
 Vậy 2407 : 4 = 601 ( dư 3 )
Bài 1: 
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
 3224 4 1516 3 2819 7
 02 806 01 505 01 402
 24 16 19
 0 1 5
Bài 2: 
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
Giải:
Số mét đường đã sửa là :
1215: 3 = 405 (m )
 Số mét đường còn phải sửa :
 1215 – 405 = 810 ( m )
 Đ/S : 810m.
Bài 3: 
- Một em đọc yêu cầu bài: Điền Đ/S vào ô trống.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng tính và điền.
- Lớp nhận xét sửa chữa: a) Đ; b) S ; c) S.
TIẾT TKB 4 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT CT 46 : KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY
 ( THMT Liên hệ)
A/ Mục tiêu: 
- Nêu được chức năng của lá cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá cây đối với đời sống con người.
- Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sáng mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ban đêm. 
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Mời hai học sinh lên hỏi: Nêu đặc điểm của lá cây.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 30’ 
a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: 
Bước 1: Thảo luận theo cặp 
- Yêu cầu từng cặp dựa vào hình 1 SGK trang 88 tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau.
+ Trong quá trình quang hợp thì lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ? 
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào ?
+ Quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ? 
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời một số cặp trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
+ Vậy lá cây có có những chức năng nào ?
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
 Bước 1 :
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận dựa vào thực tế cuộc sống và hình trong sách giáo khoa trang 89 để:
+ Nêu ích lợi của lá cây ?
+ Kể tên 1 số lá cây dùng để gói bánh, làm thuốc, để ăn, làm nón, lợp nhà...
Bước 2: 
- Mời đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố - Dặn dò: 5’
- Giáo dục học sinh tích cực trồng nhiều cây xanh góp phần bảo vệ môi trường trong sạch
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Về nhà học bài và ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài : Hoa.
- 2 em trả lời. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các cặp ngồi xoay mặt vào với nhau để quan sát hình 1 trong sách giáo khoa trang 88 để đặt câu hỏi và trả lời với nhau. 
+ Lá cây khi quang hợp hấp thụ khí các bon níc và thải ra khí ô xi, quá trình này xảy ra vào ban ngày. Ngược lại trong quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí ô - xi và thải ra các bon - níc, quá trình này xảy ra vào ban đêm. 
+ Ngoài ra lá cây còn tham gia vào việc thoát hơi nước.
- Lần lượt một số cặp trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung: Lá cây để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà, làm phân bón 
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học.
TIẾT TKB 5: SINH HOẠT LỚP
TIẾT CT 23: NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA 
 KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
I. Nhận xét :
1. Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại)
2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp.
3. Ý kiến của GV:
- Ưu điểm trong tuần:
+ Đi học đúng giờ, không có học sinh bỏ tiết, bỏ buổi, Làm tốt công tác trực nhật. Phong trào học tập khá sôi nổi.
+ Trong tuần, lớp được phân công làm vệ sinh xung quanh khuôn viên trường, kết quả khá sạch sẽ.
+ Vệ sinh cá nhân của đa số các em đều sạch sẽ.
+ Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ.
- Tồn tại: 
+ Một số HS chưa chú ý nghe giảng. 
+ Một vài em còn thiếu dụng cụ học tập.
+ Trong lớp còn một số học sinh gây mất đoàn kết với nhau.
II. Kế hoạch :
- Tiếp tục duy trì tốt tỉ lệ chuyên cần và phong trào học tập trong những ngày cận sau và trước tết.
- Khắc phục những nhược điểm trong tuần.
- Vệ sinh lớp học như : Lau cửa kính, làm sạch vệ sinh phòng học và hàng ba.
- Tăng cường việc học ở nhà. 
- Cả lớp hát một bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc