Tập đọc:
Tiết 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
A. Kiểm tra bài cũ:
TUẦN 17: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện phân vai truyện:Trong quán ăn "Ba-cá-bống" - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Chia đoạn? - Đọc nối tiếp. HD sửa lỗi phát âm kết giải nghĩa từ. - Yêu cầu đọc nhóm 2. - Đọc toàn bài, nêu cách đọc ? - GV đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? - Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? - Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? + Đoạn 1 cho biết điều gì? - Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? - Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn. + Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa? - Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà? + Nêu ý đoạn 3? - Qua câu chuyện cho em hiểu điều gì? 4. Đọc diễn cảm: - HD đọc phân vai. - Luyện đọc: Đoạn- Thế là chú hề...bằng vàng rồi. + GV đọc mẫu. - Thi đọc. - GV cùng h/s nhận xét khen h/s đọc tốt. C. Củng cố dặn dò: - Cách nghĩ về mặt trăng của các em thế nào? - GV nhận xét tiết học, dặn h/s về đọc bài và chuẩn bị phần tiếp theo của truyện - 2 h/s đọc. + Đ1:Từ đầu...của nhà vua. + Đ2: tiếp... bằng vàng rồi. + Đ3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp 2 lần kết hợp sửa lỗi. Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ. - HS đọc theo cặp. - Đọc: phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi đúng tự nhiên giữa những câu dài. - HS đọc trước lớp. - Đọc thầm bài trao đổi trả lời: - Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ốm ngay nếu có được mặt trăng. - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. + Ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.... mặt trăng cho công chúa. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. - Mặt trăng treo ngang ngọn cây. - Mặt trăng thường làm bằng vàng. + Ý 2: Mặt trăng của nàng công chúa. - Chú tức tốc đến gặp ngay bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. - Công chúa thấy mặt trăng vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. - Ý 3: Chú hề mang đến cho công chúa một mặt trăng như cô mong muốn. - Nhóm 3: Đọc 3 vai: Dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ. - HS nghe, nêu cách đọc đoạn. - Cá nhân, nhóm. ___________________________________ Toán: Tiết 81: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp h/s rèn kĩ năng: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số.Bài 1 (a), bài 3 (a) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 56567:316 31980:123 - GV nhận xét cho điểm. - 2 h/s lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp. - KQ: 179 (3) ; 260 B. Luyện tập: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1(a): Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - 3 h/s lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. (Mỗi h/s làm 1 phép tính). - KQ: 157 ; 234 (dư 3) ; 405 (dư 9) Bài 2: Bài toán. - Bài toán cho biết gì , hỏi gì? - HS đọc yêu cầu, cùng trao đổi cách làm bài. - HD làm bài. Tóm tắt: 240 gói : 18 kg 1 gói : ...g ? Bài giải: 18 kg = 18000g Số gam muối có trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g muối. Bài 3**: - HD tóm tắt và giải bài toán. - Tính chiều rộng thế nào? - Tính chu vi thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài rồi chữa bài.. - Đọc đầu bài. - Nêu ý kiến. - HS làm bài. Bài giải: a. Chiều rộng sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m) b. Chu vi sân bóng đá là : (105 + 68) x 2 = 346 (m). Đáp số: a. Chiều rộng 68m; b. Chu vi 346 m. C. Củng cố dặn dò: - Em hãy nêu nhận xét số dư so với với số chia trong phép chia có dư? - Nhận xét tiết học, dặn h/s về làm bài tập luyện tập chung vào nháp. ___________________________________ Đạo đức: Tiết 17 : YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những bểu hiện lười lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Viết, vẽ về một công việc mà em yêu thích. III. Đồ dùng dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Lao động có ích lợi gì?? - GV nhận xét đánh giá chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Làm bài tập 5-SGK. + Mục tiêu: HS nói lên những ước mơ của mình và những việc làm để thực hiện những ước mơ đó. + Cách tiến hành: - Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm đôi. - HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm đôi. - Trình bày trước lớp. + GV nhận xét nhắc nhở h/s cần phải cố gắng, học tập rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. 3. Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài viết tranh ảnh, vẽ. + Mục tiêu: HS trình bày về 1 bài giới thiệu viết, vẽ, tư liệu sưu tầm về một công việc mà em yêu thích. + Cách tiến hành: - Một số h/s trình bày, lớp thảo luận theo ước mơ của bạn trình bày. - Tổ chức cho h/s làm việc cá nhân. - Từng h/s chẩn bị bài của mình đã chuẩn bị ở nhà để trình bày trước lớp. - Trình bày: - Từng h/s trình bày, giới thiệu bài viết, vẽ của mình. - Thảo luận, nhận xét bài giới thiệu của từng h/s. - HS nêu ý kiến của mình thông qua bài giới thiệu của bạn. - GV cùng h/s nhận xét, khen những h/s trình bày bài tốt. + Kết luận: Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. 4. Hoạt động tiếp nối: - Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. ________________________________________________ BUỔI 2: ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 BUỔI 1: ( Cô Năm soạn giảng) ______________________________________ BUỔI 2: Toán: Tiết 33: LUYỆN TẬP CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập củng cố cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - Năm được cách chia cho số có ba chữ số và thực hiện được phép chia.( HS cả lớp) - Áp dụng giải toán( Học sinh khá giỏi). II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s lên bảng thực hiện phép tính: 54322:346; 25275:108 - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: (BT1-91VBT) - Thực hiện như thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Tìm x a. 62321: x =203 ; b. X195=41535 - Nêu cách tính số chia, thừa số? - Yêu cầu h/s làm bài - GV theo dõi gợi ý h/s yếu. - Nhận xét chữa bài. Bài 3**: Viết tiếp vào chỗ chấm. a. 1; 2; 4; 12; .... b. 1; 2; 4; 8; ... - Để viết tiếp được vào chỗ chấm cần làm thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý. - Nhận xét chốt lại lới giải.( Có thể gợi ý h/s biết về quy luật củ việc nhân số đó với các số tự nhiên từ nhỏ đến lớn tính từ 1. Bài 4**: Đố em biết điền dấu gì vào chỗ chấm? 6260:156......6260:312 - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tìm số trừ chưa biết? - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS thực hiện bảng, lớp nháp. KQ: 157 ; 234( 3) - HS nêu yêu cầu. - Đặt tính rồi chia từ trái sang phải. - HS làm bài. 33592:247=136 51865:253=205 80080:157=510(10) - HS nêu yêu cầu. - HS nêu ý kiến. - HS làm bài. a. 62321:X=203 X= 62321:203 X= 307 b. X 195=41535 X= 41535:195 X= 213 - HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu ý kiến. - HS suy ngĩ làm bài. a.Nhận xét: Vì 12=2; 22=4; 43=12 nên ta có thể điền vào chỗ trống là 60 vì 125=60. b. Số cần điền là: 16 ( quy luật là gấp đôi để được số cần tìm) - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 6260:156...>...6260:312 - HS giải thichs lí do điền dấu(>) _____________________________________ Âm nhạc: Tiết 17: ÔN TẬP 2 BÀI TẬP ĐỌC NHẠC I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca một số bài hát đã học. - Tập biểu diễn bài hát. II. Các hoạt động dạy học: A. Phần mở đầu: - Thể hiện 1 trong các bài hát đã học? - 2 h/s hát, lớp nhận xét. - GV đánh giá. B. Phần hoạt động: - Giới thiệu nội dung tiết học. 1. Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát đã học. - Tổ chức cho h/s ôn tập. - Lớp hát lần lượt từng bài. - Thể hiện các bài hát. - Lần lượt từng h/s thể hiện. - Hát và thể hiện các động tác phụ hoạ. - Cả lớp hát và thể hiện. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Hoạt động 2: Tập đọc nhạc bài số1, 2 (Không bắt buộc) - Yêu cầu thể hiện đọc từng bài. - HS thực hiện. - Đọc, kết hợp gõ đệm, phách, hoặc theo nhịp. - Cả lơp, dãy bàn. 3. Phần kết thúc. - GV nhận xét tiết học, dặn h/s về nhà luyện hát các bài, tiết sau trình diễn. - Cả lớp hát toàn bài: Khăn quàng thắm mãi vai em. _____________________________________ Tiếng Việt( Tăng) LUYỆN VIẾT: TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG” LUYỆN TẬP : CÂU KỂ I. Mục tiêu: - Giúp HS viết bài luyện viết đúng và đẹp bài “Ba cái bống”. - Rèn luyện kĩ năng luyện viết cho HS. - Luyện tập : Câu kể thông qua hình thức làm bài tập II,Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Thế nào là câu kể? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1: Hướng dẵn HS luyện viết. - GV nêu đoạn cần viết ... - Yêu cầu trình bày. - GV nhận xét. - Lần lượt từng nhóm trình bày đặc điểm. - Lớp nhận xét bổ sung. + Kết luận: Cả 2 vùng đều có những đặc điểm, đặc trưng riêng về thiên nhiên, con người với cách sinh hoạt động sản xuất . 4. Hoạt động 3 : Vùng trung du bắc bộ. + Mục tiêu: Nêu đặc điểm địa hình ở Trung du bắc bộ. Những việc làm của người dân để phủ xanh đất trống đồi trọc. + Cách tiến hành : - Tổ chức thảo luận nhóm đôi. Mỗi bàn là 1 nhóm. - Trung du bắc bộ có đặc điểm địa hình như thế nào ? - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. - Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ ? - Rừng bị khai thác cạn kiệt, diện tích đất trống đồi trọc tăng lên. - Trồng rừng che phủ đồi, ngăn chặn tình trạng đất bị xấu đi. - Những biện pháp để bảo vệ rừng ? -Trồng rừng nhiều hơn nữa, trồng cây công ngiệp dài ngày cây ăn quả. - Dừng hành vi khai thác rừng phá rừng bừa bãi. + Kết luận : Cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng. 4. Hoạt động 4: Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở ĐBBB. + Mục tiêu: - HS xác định được vị trí ĐBBB và Hà Nội trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Nêu được đặc điểm về HĐSX của người dân ở ĐBBB. + Cách tiến hành: - Tổ chức h/s xác định vị trí ĐBBB, Hà Nội trên bản đồ. - HS quan sát và chỉ trên bản đồ. - Trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBBB có đặc điểm gì? - HS thảo lận trả lời. - Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB? Nêu thứ tự công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo? - HS thảo luận trước lớp. Lớp trưởng điều khiển. - Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trị kinh tế, văn hoá khoa học hàng đầu của nước ta? - HS trao đổi và trả lời. + Kết luận: GV tóm tắt lại ý chính. C. Củng cố dặn dò: - Vì sao cần tích cực trồng và bảo vệ rừng? - GV nhận xét tiết học,dặn học thuộc nội dung ôn tập chuẩn bị tiết sau KTĐK. ___________________________________________ BUỔI 2: Toán: Tiết 34: LUYỆN TẬP DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5 I. Mục tiêu: - Củng cố cho h/s nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, 5. - Chỉ ra được những số chi hết cho 2, 5 và những số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 5? - **Giữa chúng có gì chung? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1*: Trong các số: 328; 17; 9005; 3330; 499; 944 số nào: - Chia hết cho 2? - Số nào không chia hết cho 2? - Nhận xét. Bài 2*: Trong các số: 97; 375; 2000; 554; 12068; 1605. - Số nào chia hết cho 5? - Số nào không chia hết cho 5? - GV nhận xét đánh giá. Bài 3:Trong các số 265;840;358;3000; 2895; 1010;721. Em hãy tìm những số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5? Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2? Số không chia hết cho 2 và 5? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: Với ba chữ số: 2; 0; 5 hãy viết các số có thể chia hết cho 2 và 5? - Yêu cầu h/s làm bài. Gợi ý h/s viết các số với ba chữ số khác nhau) - Nhận xét cho điểm. C. Củng cố dặn dò: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5? Giữa chúng có điểm gì chung? - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS phát biểu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Số chia hết cho 2 là: 328; 3330;944. - Số không chia hết cho 2 là:17;9005; 499 - HS làm bài - Số chia hết cho 5:375; 2000; 1605. - Số không chia hết cho 5:97; 554; 12068. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: + Số chi hết cho 2 và 5 là: 840; 3000; 1010. + Số chia chia hết cho 2: 358 + Số chỉ chia hết cho 5: 265; 2895 + Số không chia hết cho 2 và 5: 721 - HS làm bài. - Các số viết được là: 250; 520 _____________________________________ Tiếng Việt: Tiết 17: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ÔN TẬP: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: - Trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên HĐ của người hay vật. VN trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm. - Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s nêu ghi nhớ bài trước. - Nhận xét đánh giá. - HS đọc ghi nhớ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Gạch chân vị ngữ trong các câu sau: Mấy bạn đang túm tụm đọc truyện. Mấy bạn nữ chơi nhảy dây. Xa xa một nhóm bạn đang chơi kéo co. - HD gạch chân vị ngữ. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Đặt một câu kể dạng ai làm gì nói đến các hoạt động trong lớp em. Tìm vị ngữ? - Yêu cầu h/s làm bài( Động viên h/s khá giỏi viết thành đoạn văn ngắn) - HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm rồi làm bài. + Mấy bạn trai đang túm tụm đọc truyện. + Mấy bạn nữ chơi nhảy dây. +Xa xa một nhóm bạn đang chơi kéo co. - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở, bảng phụ. VD: Cô giáo đang giảng bài. Bạn Anh đang phát biểu ý kiến. ... Bài 3: Viết một đoạn văn tả chiếc bút của em. - Hướng dẫn h/s nắm được đề bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý. - Yêu cầu đọc đoạn văn. - GV nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Vị ngữ chỉ gì trong câu? - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS đọc đề bài. - HS làm bài. - Đọc bài viết. - Lớp nhận xét. ______________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Tiết 17: THĂM GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH LIỆT SĨ, NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG I. Mục tiêu: - Học được đi thăm các gia đình thương binh liệt sĩ, người có công với cách mạng. - Được nghe giới thiệu công lao đóng gop của các chú thương binh. - Biết ơn những người có công với cách mạng. II. Hoạt động: 1. Giáo viên dẫn học sinh đi thăm hỏi gia đình thương binh liệt sĩ: - Tổ chức hướng dẫn đi thăm hỏi.(GV có thể giới thiệu công đóng góp của TBLS) - HS đi thăm hỏi gia đình thương binh liệt sĩ theo hướng dẫn của thầy cô( Có thể đi thăm hỏi ngày hôm trước) - Trao đổi hỏi thăm công lao đóng góp của các chú thương binh hoặc gia đình liệt sĩ. + Nghe thương binh kể chuyện. + Ttrao đổi cùng chú thương binh. 2. Tổng kết trước lớp: - Em tới thăm gia đình nhà ai? - Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các chú thương binh và gia đình liệt sĩ? - Nhận xét rút kinh nghiệm buổi đi thăm hỏi. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Toán: Tiết 85: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. Bài 1, bài 2, bài 3 II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; dấu hiệu chia hết cho 5? - 2, 3 h/s nêu. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5? - Yêu cầu h/s làm bài. - Gọi h/s đọc bài làm. - GV cùng h/s nhận xét, trao đổi cách làm. - HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào nháp, 2 h/s lên bảng chữa bài. a. Số chia hết cho2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900; b. Số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355. Bài 2: - Yêu cầu h/s làm bài vào vở nêu miệng kết quả. - GV nhận xét. - Cả lớp làm và nêu. a) 346; 478; 900; 806 b) 345; 580; 905 Bài 3: Yêu cầu h/s tự làm bài vào vở, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 3 h/s lên bảng chữa bài. - GV cùng h/s chữa bài cùng trao đổi cách làm. a. 480; 2000; 9010; b. 296; 324 c. 345; 3995. Bài 4: - Yêu cầu quan sát các số ở bài 3 rồi nêu nhận xét. - HS phát biểu. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0. C.Củng cố dặn dò: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5? - Nhận xét giờ học. ______________________________________ Tập làm văn: Tiết 34: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Một số kiểu mẫu cặp sách của h/s. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc phần ghi nhớ bài 33? - 1, 2 h/s đọc. - GV nhận xét chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: - Đọc nội dung bài. - Đọc thầm đoạn văn. - Cả lớp đọc, trao đổi với bạn cùng bàn 3 câu hỏi. - Trình bày. - Lần lượt từng câu, trao đổi trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét chốt lời giải đúng. a. Cả 3 đoạn văn thuộc phần thân bài. b. Nội dung miêu tả từng đoạn: + Đ1 tả gì? - Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. + Đ2 tả gì? - Tả quai cặp và dây đeo. + Đ3 tả gì? - Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c. Từ ngữ báo hiệu? - Đ1: Màu đỏ tươi. - Đ2: Quai cặp. - Đ3: Mở cặp ra. Bài 2: Đọc yêu cầu và các gợi ý. - 2 h/s đọc nối tiếp. - GV nêu rõ yêu cầu bài. - HS viết vào nháp 1 đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp. - Gọi h/s trình bày. - Lần lượt h/s đọc, lớp trao đổi. - GV nhận xét chung. Bài 3: - GV nêu rõ yêu cầu. - Yêu cầu viết đoạn văn. - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Muốn tả trong ngoài đồ vật cần làm thế nào? - Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. - 1, 2 h/s đọc yêu cầu và gợi ý. - Cả lớp viết 1 đoạn văn miêu tả bên trong chiếc cặp: Chiếc cặp mấy ngăn, vách ngăn được làm bằng gì, trông như thế nào, em đựng gì ở mỗi ngăn? - HS đọc đoạn vặn. ______________________________________ Khoa học: Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề nhà trường ra) _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 17 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 17. - Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 17. - Hoạt động tập thể: Vui chơi múa hát tập thể. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - GV tổ chức cho các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét tổng kết chung các mặt học tập. Nêu ý kiến phấn đấu tuần học mới. - Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung. Nêu phương hướng phấn đấu của lớp trong tuần học mới. - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 18. Tuyên dương học sinh chăm học. Rút kinh nghiệm cho h/s còn chậm tiến bộ. - Phát động phong trào thi đua noi gương chú bộ đội cụ Hồ. 2. Hoạt động tập thể: - HS tham gia múa chơi các trò chơi đã học. - GV theo dõi nhắc nhở h/s tham gia múa hát các bài hát tập thể do liên đội triển khai.
Tài liệu đính kèm: