Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2005-2006

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2005-2006

Môn: TẬP ĐỌC.

Bài:Nếu chúng mình có phép lạ.

I.Mục đích, yêu cầu:

A.Tập đọc .

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ và câu.

-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốit đẹp hỏn

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 44 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
26/9
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của (tiết 2)
Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
Chính tả
Trung thu độc lập
Toán
Luyện tập
Thể dục
Bài 15
Thứ ba
27/9
Toán
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Luyện từ và câu
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
Âm nhạc
Học hát bài trên ngựa ta phi
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã học.
Khoa học 
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh.
Thứ tư
28/9
Tập đọc
Đôi giày ba ta màu xanh
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
Toán 
Luyện tập
Lịch Sử
Chiến thắng Bặch Đằng do Ngô Quyền Lãnh đạo
Kĩ thuật
Thứ năm
29/9
Toán 
Luyện tập chung
Luyện từ và câu
Dấu ngoặc kép
Khoa học 
Ăn uống khi bị bệnh
Kĩ Thuật
Thể dục 
Bài 16
Thứ sáu
30/9
Toán
Góc nhọn, góc tù, gọc bẹt.
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện.
Mĩ Thuật
Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật quen thuộc
Địalí 
Hoạt động sản xuất của con người ở Tây Nguyên (tiết theo)
HĐNG
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: 
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
2.Thái độ:
3.Hành vi:
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 4’
2.Bài mới.
HĐ1: 8’ 
HĐ 2:.
 8’
HĐ 3:
 12’
HĐ 4: Tấm gương trung thực 6’
3.Dặn dò:
 2’
-Nhận xét.
- tổ chức cho HS Thảo luận nhóm. 
+Nêu tình huống.
KL – chốt.
-Tổ chức làm việc theo nhóm.
-Đưa 3 tình huống bài tập 3 SGK lên bảng. 
-Yêu cầu.
-
-Nhận xét, khen gợi các nhóm.
-Tổ chức HS làm việc theo nhóm.
KL:
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-2 Hs 
-Chia nhóm và thảo luận. Ghi lại kết quả.
-Các HS trong nhóm lần lượt nêu 
-Các nhóm dán kết quả.
-Nhận xét bổ xung.
-Nghe.
-Hình thành nhóm và thảo luận.
Tìm cách sử lí cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó.
-Đại diện 3 nhóm trả lời.
TH1: 
-Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
-Nêu:
-Làm việc theo nhóm, cùng 
-Mỗi nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở bài tập 3 và tự xây dựng tình huống mới.
-Nhắc lại.
-Thảo luận cặp đôi về tấm gương trung thực trong học tập.
-Đại diện một số cặp kể trước lớp.
-Nhận xét.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài:Nếu chúng mình có phép lạ. 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ và câu.
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốit đẹp hỏn 
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Luyện đọc. 10’
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 10’
HĐ 3: đọc diễn cảm. 10’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Gọi HS lên đọc bài 
-Gọi HS đọc:
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Cho HS đọc.
-Yêu cầu đọc đoạn
-HD đọc câu văn dài.
-Ghi những từ khó lênbảng.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu:
-Giải nghĩa thêm nếu cần.
-Đọc diễn cảm bài.
-Cho HS đọc thành tiếng bái thơ
-Cho HS đọc thầøm trả lời câu hỏi
H:Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? Viêvj lạp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
-Cho HS đọc thầm lại cả bài
H:Mỗi điều nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
-Cho HS đọc kổ 3,4
H: Hãy giải thích ý nghĩa của các cách nói sau
a)Ước “không còn mùa đông”
-Ước “Hoá trái bom thành trái ngon”
H:Em thấy những ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ là những ước mơ như thế nào?
-Cho HS đọc thầm lại bài thơ
H: em thích ước mơ nào trong bài thơ?
-Nhận xét khen những ý kiến hay 
-Nhận xét – chốt lại.
-Đọc diễn cảm bài và HD.
-Nhận xét tuyên dương.
-H: Em hãy nêu ý nghĩa bài thơ
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về nhà tập kể chuyện. 
-Thực hiện.
-2HS đọc phần 1 bài 
-Nhận xét.
-Nghe và nhắc lại tên bài học
- Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc câu dài.
-Phát âm từ khó.
-Nghe.
-Nối tiếp đọc cá nhân
đồng thanh 
-2HS đọc cả bài.
-Lớp đọc thầm chú giả.
-2HS đọc từ ngữ ở chú giải.
-1HS đọc đoạn 1.
-HS đọc thành tiếng
-đọc thầm
-Câu nếu chúng ta có phép lạ
-nói lên ước muón của các bạn nhỏ rất tha thiết
-HS đọc thấm cả bài
-K1:Các bạn muốn cây mau lớn để hái quả
K2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc
K3: Ước trái đất không còn mùa đông
K4: Ước trái đất không còn bom đạn
-Đọc lại
-Là ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu không còn tai họa
-Lắ¬c thế giới hoà bình không còn bom đạn chiến tranh
-Đó là những ước mơ lớn những ước mơ cao đẹp ước mơ về cuộc sống no đủ.........
-Cả lớp đọc thầøm lại bài
-Tự do phát biểu
-4 HS nối tiếp lại đọc
-Cả lớp nhẩm thuộc lòng
-4 HS thi đọc thuộc lòng
-lớp nhận xét
-Nêu như trên
?&@
Môn: TOÁN
Bài:. Luyện tập.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về
-Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên
-Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh
-Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật
II:Chuẩn bị:
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra
2 Bài mới 
HĐ 1 giới thiệu bài
HĐ 2 HD luyện tập
3 Củng cố dặn dò
Gọi HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập tiết 35
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
Giới thiệu bài
-Nêu nội dung giờ học
HD luyện tập
Bài 1
-bài tập yêu cầu chúg ta làm gì?
Khi đặt tính thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
-Yêu cầu HS làm bài
-yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng
-GV nhận xét cho điểm HS
Bài 2
-Nêu yêu cầu bài tập
-GV HD để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.........
-GV có thể làm mẫu 1 biểu thức sau đó yêu cầu HS làm bài( Không áp dụng khi HS khá
a)96+78+4=(96+4)+78
 =100+78=178
67+21+79=67+(21+79)
 =67+100=1667
408+85+92=(408+92)+85
 =500+85=585
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 3
-Gọi HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài
a)x-306=504
 x=504+306
 x=810
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 4
-Gọi HS đọc đề bài
-yêu cầu HS tự làm bài
Nhận xét cho điểm HS
Bài 5
-GV hỏi:Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
-Vậy nếu có chiều dài hình chữ nhật là a chiều rộng là b thì chu vi sẽ là gì?
-Gọi chu vi hình chữ nhật là p ta có p=(a+b)x2
Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi hình chữ nhật
H:Nêu yêu cầu bài tập b?
-Yêu cầu hS làm bài
-Nhận xét cho điểm HS
Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
-3 HS lên bảng làm bài 
HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
-Nghe
-Nêu
-Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
-4 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở BT
-tự nhận xét
-Nêu
-Nghe giảng sau đó 2 HS lên bảng làm
-1 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào vở BT
b)x+254=680
x=680-254
x=426
-Đọc
-1 HS lên bảng làm bài tập HS cả lớp làm vào vở BT 
Số dân tăng thêm sau 2 năm là:79+71=150( người)
-Số dân của xã sau 2 năm là
5256+150=5400 người
-đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau
-Nêu
-Chu vi hình chữ nhật là 
(a+b)x2
-Nêu
a)p=(16+12)x2=56 cm
b)p=(45+15)x2=120 cm
?&@
Môn: Khoa học
Bài: Sự trao đổi chất ở người.TT
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình SGK.
-Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: 18’
MT: 
HĐ 2:.
MT: 12’
3.Củng cố 
 3-4’
dặn dò:
-yêu cầu.
-Nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài.
--Giao nhiệm vụ quan sát hình SGK và thảo luận câu hỏi.
-Kiểm tra giúp đỡ các nhóm thảo luận.
-Ghi tóm tắt ý chính lên bảng.
KL: Trang 9 SGK.
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà họcghi nhớ.
-3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Mở sách GK trang quan sát và thảo luận theo cặp. 
-Đại diện các nhóm trình bày.
-2HS đọc lại.
-Thực hiện quan sát
-Thực hiện.
-2HS nêu.
-Nêu và giải thích.
-2HS đọc phần bạn cần biết.
THỂ DỤC
Bài 3: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh.
I.Mục tiêu:
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
-Trò chơi:
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển
Quan sát sửa sai cho HS.
-Tập hợp lớp phổ tổ chức các tổ thi đua nhau.
-Quan sát – đánh giá và biểu dương.
-Cho Cả lớp tập lại.
2)Trò chơi vận động
-Nêu tên trò chơi: Giải thích cách chơi.
-Cho 1 tổ chơi thử 1-2 lần rồi lớp chơi thử 1-2 lần.
-Lớp chơi chính thức có thi đua.
C.Phần kết thúc.
-Làm một số động tác thả lỏng.
Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
1-2’
1-2;
1-2’
2-3’
10-12’
2-3’
6-8’
2-3lần
2-3’
1-2’
1-2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ... ển cả lớp tập 1-2 lần 
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân.
2)Học động tác quay đằng sau
-làm mẫu động tác 2 lần.
Lần 1 làm chậm
Lần 2 làm mẫu và giải thích
-Cho HS tập thử – Nhận xét sửa chữa những sai sót của HS.
3)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Nhảy nhanh – nhảy đúng.
-Tập hợp hs theo đội hình chơi. Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
1-2’
2-3’
10-12’
3-4’
7-8’
6-8’
2-3lần
1-2’
1-2’
1-2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Mục tiêu. 
Giúp HS
 -Nhận biết góc tù góc nhọn góc bẹt
-Biết sử dụng e kê để kiểm tra góc nhọn , tù, bẹt
II. Chuẩn bị.
Đề bài toán1a,b,3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 kiểm tra
2 Bài mới
HĐ 1 Giới thiệu bài
HĐ 2Giới thiệu góc nhọn,tù,bẹt
HĐ3 Luyện tập thực hành
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng yêu cầu hS làm bài tập HD luyện tập T39
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
-giới thiệu bài
-Nêu mục đích bài học
-Giới thiệu góc nhọn
-GV vẽ lên bảng goác nhọn AOB như phần bài học SGK
-Hãy đọc tên góc tên đỉnh các cạnh của góc này
-Giới thiệu góc này là góc nhọn
-Dùng e kê để kiểm tra độ lớn của góc AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông
-Nêu : Góc nhọn bé hơn góc vuông
-Yêu cầu HS vẽ góc nhọn
b)Giới thiệu góc tù
-Vẽ lên bảng góc tù MON như SGK
-Đọc tên góc tên đỉnh các cạnh của góc
-Giới thiệu góc này là góc tù
-Dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông?
-Nêu góc tù lớn hơn góc vuông
-Yêu cầu HS vẽ 1 góc tù
c)Giới thiệu góc bẹt
Vẽ góc bẹt COD và yêu cầu đọc tên góc tên đỉnh của góc và các cạnh
-Gv vừa vẽ hình vừa nêu tăng dần độ lớn của góc COD đến khi 2 cạnhOC và OD của góc COD thẳng hàng cùng nằm trên đường thẳng lúc đó COD được gọi là góc bẹt
-GV hỏi:Các điểm C,O,D của góc bẹt COD như thế nào với nhau?
-Yêu cầu HS sử dụng e ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông
-Yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt
Bài 1
-Yêu cầu HS quan sát góc trong SGK và đọc tên các góc nêu rõ đó là góc nhọn góc vuông ,góc tù hay góc bẹt
-GV nhận xét có thể vẽ thêm nhiều hình khác trên bảng và yêu cầu HS nhận biết các góc nhon, vuông, tù, bẹt
Bài 2
-HD HS dùng e ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài
-Nhận xét có thể yêu cầu HS nêu từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn góc vuông hay góc tù
-tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
-3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi nhận xét
-Nghe
-Quan sát hình
-Góc AOB có đỉnh O hai cạnh OA,OB
-Nêu góc nhọn AOB
-1 HS lên bảng kiểm tra cả lớp theo dõi
-1 HS vẽ lên bảng HS cả lớp vẽ vào nháp
-Quan sát hình
-Góc MON có đỉnh O và 2 cạnh OM,ON
-Nêu góc tù MON
-1 HS lên bảng kiểm tra HS cả lớp theo dõi
-1 HS vẽ trên bảng HS cả lớp vẽ vào nháp
-Góc COD có đỉnh là O và OC,OA là 2 cạnh
-Quan sát theo dõi thao tác GV
-Thẳng hàng với nhau
-Bằng 2 góc vuông
-1HS lên bảng vẽ cả lớpvẽ vào nháp
-HS trả lời trước lớp
+Góc nhọn là MAN
+Vuông CIK
+Tù:PBQ;GOH
+Bẹt là:XEY
-
-Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.DEG có 1 góc vuông.MPN 1 góc tù
-Trả lời theo yêu cầu
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài Luyện tập phát triển câu chuyện
I Mục tiêu
-Củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian
-Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu ghi sẵn.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới 
HĐ 1 giới thiệu bài
HĐ 2 làm bài tập 1
Hđ 3 làm bài tập 2
HĐ 4:Làm bài tập 3
3 củng cố dặn dò.
Gọi HS lên bảng 
-Nhận xét đánh giá cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
Cho HS dọc yêu cầu bài tập 1
-Giao việc đọc lại đoạn trích trong kịch Ở vương quốc tương lai và kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian
-Cho HS chuẩn bị
-Cho HS trình bày( có thể cho 2 HS khá giỏi làm mẫu)
-Cho HS thi kể
-Nhận xét khen những HS chuyển thể lời thoại trong kịch thành lời kể
-Cho HS đọc yêu cầu BT2
-Giao việc: em hãy kể lại câu chuyện theo hướng đó
-Cho HS chuẩn bị
-Cho HS trình bày
-Nhận xét khen những HS kể hay
-Cho HS đọc yêu cầu BT3
-Giao việc:so sánh cách kể chuyện trong BT 2 có gì khác với BT1
-Cho HS làm bài:GV dán tờ giấy bảng so sánh 2 cách kể chuyện trong 2 đoạn lên bảng
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
a)Về trình tự sắp xếp các sự việc:có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kỳ diệu và ngược lại
b)từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi
Hem hãy nhắc lại sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện theo trình tự thời gian và không gian
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu về nhà viết lại vào vở hoặc cả 2 đoạn văn hoàn chỉnh
-2 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu
-Nghe
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Chuẩn bị cá nhân
-1 Số HS trình bày
-Lớp nhận xét
-1 Số HS thi kể
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS tập kể theo cặp
-1 vài HS thi kể
-Lớp nhận xét
-Hs nhình lên bảng so sánh phát triển ý kiến
 Môn: Địa lí
Bài 2: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
I. Mục tiêu:
	Học song bài này học sinh biết:
trình bày được những đặc điểm tiêubiểu về dân cư, về sinh hoạt trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn..
Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Tranh về nhà sàn, trang phục, ...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
 4-5’
2.Bài mới.
HĐ 1:HLS là nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
 8-10’
HĐ 2: Bản làng với nhà sàn.
 6-8’
HĐ 3: Phiên chợ lễ hội, trang phục.
 10-12’
3.Củng cố
 3-4’
Dặn dò:
-Yêu cầu HS lên bảng và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm
-Giới thiệu bài.
-Nêu yêu cầu các nhóm thảo luận.
+... Đông dân hay ít dân?
+Kể tên một số dân tộc chính sống ở HLS?
-kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn từ thấp đến cao?
-Phương tiên giao thông chính và giải thích vì sao?
Kl:
-Treo tranh và hỏi.
Bản làng thường nằm ở đâu?
Bản có nhiều hay ít?
-Đưa ra một số ảnh về nhà sàn.
-Đây là cái gì?
Theo em thường gặp cảnh này ở đâu?
-Theo em vì sao một số dân tộc ít người?
-Chia nhóm Nêu yêu cầu thảo luận những nội dung chính của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
-Hỏi để khắc sâu kiến thức.
Ở chợ phiên thường bán những hàng hoá nào tại sao?
-Trong các lễ hội thường có những hoạt động gì?
-Tại sao trang phục của họ lại có màu sặc sỡ.
Nhận xét chố ý chính.
Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau
2HS lên bảng.
-Tại sao nói đỉnh phan – xi – păng là nóc nhà của tổ quốc?
-Điền thông tin vào bảng.
-Hình thành nhóm và thảo luận.
-Hoàng liên sơn dân cư thư thớt.
-Giao mông, thái, ...........
Thái, dao, mông.....
Phương tiện giao thống chính là bằng ngựa hoặc đi bộ vì địa hình núi cao hiểm trở chủ yếu là đường mòn.
-Quan sát tranh và trả lời.
-Ở sườn núi thung lũng
ít nhà.
-Quan sánh và nhận xét.
Cái nhà sàn.
-Thường có ở vùng núi cao nơi có dân tộc ít người sinhsống.
-Dân tộc ít người thường có nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú giữ.
-Nhắc lại kiến thức chính.
-1-2Hs nhìn sơ đồ nhắc lại kiến thức.
-Hình thành nhóm và thảo luận theo nhóm.
N1: 6phiên chợ
N2: 4lễ hội
N3: 5trang phục.
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
-Các nhóm khác nhìn SGK nhận xét và bổ xung.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Học nội quy – tập hát.
I. Mục tiêu.
Nhận xét đánh giá việc thực hiện nội quy lớp học tuần qua.
Học lại nội quy trường lớp.
Ôn bài Quốc ca.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Ổn định 5’
Nhận xét tuần qua 15’
3. Học lại nội quy trường lớp. 8’
4. Ôn bài quốc ca.
 10’
5. Tổng kết. 1’
- Giao nhiệm vụ: Kiểm điểm theo bàn về việc: đi học đúng giờ xếp hàng, hát đầu giờ.
- nề nếp học trong lớp, học ở nhà, điểm, ...
- GV đánh giá –đi học muộn: Không, nghỉ học không lí do:...
- Xếp hàng ngay ngắn đúng trống.
-Ý thức học bài chưa cao.
-Chữ xấu ...
- Nêu lại nội quy trường lớp
-Bắt nhịp – hát mẫu.
-Nhận xét chung.
- Lớp đồng thanh hát:
Từng bàn kiểm tra.
- Đại diện của bàn báo cáo.
-lớp nhận xét – bổ xung.
- HS ghi- Học thuộc.
Sáng 7h30 phút vào lớp.
Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp.
Hát đầu giờ, giữa giờ.
Trong lớp ngồi học nguyên túc.
Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
Vệ sinh cá nhân, lớp sạch 
Nhóm Cá nhân

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 08.doc