ĐẠO ĐỨC (T9)
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1)
I/ Mục tiêu :
* Kiến thức: Học xong bài này , HS hiểu được:
+Thời giờ là cái quý nhất , cần phải tiết kiệm.
+Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ
+Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ
* Kỹ năng: Biết quý trọng và sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt .hằng ngày một cách hợp lí.
* Thái độ: Tích cực trong học tập.
TUẦN 9: Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 ĐẠO ĐỨC (T9) TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1) I/ Mục tiêu : * Kiến thức: Học xong bài này , HS hiểu được: +Thời giờ là cái quý nhất , cần phải tiết kiệm. +Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ +Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ * Kỹ năng: Biết quý trọng và sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt ...hằng ngày một cách hợp lí. * Thái độ: Tích cực trong học tập. KNS: -Xác định giá trị của thời gian là vô giá -Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả -Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày -Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian -Tự nhủ -Thảo luận -Đóng vai -Trình bày 1 phút -Xử lí tình huống * TTHCM: Giáo dục cho học sinh biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. II. ĐDDH :- Tranh vẽ minh hoạ.. - Các truyện về tiết kiệm thì giờ IIIHoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A:Kiểm tra . B:Bài mới: - Giới thiệu bài ghi bảng. H Đ1: Tìm hiểu truyện. Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Một phút”(có tranh minh hoạ ): - Mi chia có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào ? - Chuyện gì đã xảy ra với Mi chia? - Sau chuyện đó , Mi chia đã hiểu ra điều gì? - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi chia ? +Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai kể chuyện của Mi chia, và sau đó rút ra bài học. - Kết luận H Đ 2: Tiết kiệm thời gian có tác dụng gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận -Em hãy cho biết :chuyện gì sẽ xảy ra nếu : a. Học sinh đến phòng thi muộn . b. Hành khách đến muộn giờ tàu ,máy bay . c. Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm Theo em ,nếu biết tiết kiệm thời giờ thì những chuyện đáng tiếc có xảy ra hay không? Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ? - cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút Kết luận : HĐ3 Tìm hiểu TN là tiết kiệm thời giờ. -GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp : +Treo bảng phụ ghi các ý kiến để HS theo Kết luận : 3:Củng cố,Dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Tìm hiểu truyện kể - HS chú ý lắng nghe . -HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm thảo luận phân chia các vai :Mi- chi-a,mẹ Mi -chi- a,bố Mi -chi-a ; -thảo luận theo bàn và TL câu hỏi: a/HS sẽ không được vào phòng thi. b/ Khách bị nhỡ tàu ,mất thời gian và công việc. c/ có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh. +Nếu biết tiết kiệm thời giờ HS,hành khách đến sớm hơn sẽ không bị lỡ, người bệnh có thẻ được cứu sống . +Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích ... - HS lắng nghe GV đọc và giơ giấy màu để bày tỏ thái độ :đỏ-tán thành ,xanh-không tán thành -------------------------------------------- TËp ®äc (T17) THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu * Kiến thức: Đọc rành mạch toàn bài.Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. * Kỹ năng: Nội dung bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các câu hỏi SGK). * Thái độ: GDHS: nghề nghiệp nào cũng đáng quý. KNS: -Lắng nghe tích cực -Giao tiếp -Thương lượng -Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin -Trình bày 1 phút -Đóng vai II .ĐDDH . GV :-Tranh minh họa bài học. - Băng giấy viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn. HS : SGK, vë III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1Kiểm tra: -GV gọi HS đọc bài.: Đôi giày ba ta màu xanh GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : Giới thiệu bài mới: HĐ1: Luyện đọc - Phân đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến( Một nghề để kiếm sống.) Đoạn 2: Phần còn lại. - GV hướng dẫn đọc từ khó : - mồn một, dòng dõi quan sang, bất giác. Hướng dẫn ngắt nghỉ GV đọc diễn cảm H Đ2: Tìm hiểu bài - Đọc thầm Đoạn 1 và cho biết : Cương xin học nghề rèn để làm gì? Kiếm sống có nghĩa? Mẹ Cương phản ứng như thế nào? Cương thuyết phục mẹ như thế nào? Đọc thầm thảo luận câu hỏi 4 SGK/86 Câu chuyện của Cương có ý nghĩa như thế nào? H Đ3; Đọc diễn cảm GV đính lên bảng GV đọc mẫu 3.Củng cố, dặn dò -Về luyện đọc cho đúng giọng các kiểu câu Chuẩn bị :Điều ước của vua Mi-đát HS đọc + trả lời câu hỏi 1em đọc toàn bài Đọc tiếp nối nhau từng đoạn - HS đọc cá nhân . - đọc theo cặp - đọc theo phân vai. - 2 HS đọc theo nhóm -HS đọc theo phân vai. -....nghề thợ rèn ...ngạc nhiên và phản đối. ...nghề nào cũng.... Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình -Phát biểu - Cả lớp, nhóm - HS đọc diễn cảm theo cặp -Một HS đọc diễn cảm cả bài. ---------------------------------------------- Toán (T41) HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc, biết hai đường thẳng vuông góc tạo bvới nhau thành 4 góc vuông có chung đỉnh. * Kỹ năng: Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. Làm bài tập 1, 2, 3a. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, ê ke - Học sinh: Vở, ê ke III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Cho HS lên vẽ 3 góc : góc nhọn, góc tù, góc bẹt Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài: 1.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: -GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng cho thấy rõ 4 góc vuông -GV kéo dài cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng,tô màu 2 đường thẳng . -Cho HS biết : AD vuông góc với DC -GV cho HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh. 3. Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra 2 ĐT có trong mỗi hình có vuông góc không? Nhận xét Bài 2: Treo bảng phụ có sẵn HCN ABCD. Cho HS nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau của hình chữ nhật -GV nhận xét, bổ sung Bài 3: Đưa bảng phụ vẽ sẵn các hình Cho HS dùng ê ke để xác định góc vuông trong mỗi hình 3Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung bài. -Chuẩn bị bài: “Hai đường thẳng song song” -Nhận xét giờ học -3 HS lên vẽ theo yêu cầu của GV -HS quan sát nhận xét 2 đường thẳng DC vuông góc BC tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C -HS nêu -2 mép quyển vở, 2 cạnh liên tiếp của bảng đen. -HS dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời -HS làm nhóm đôi -Các nhóm nêu miệng -HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trên bảng phụ ------------------------------------------ KỂ CHUYỆN (T9) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I MỤC TIÊU : * Kiến thức: Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè người thân . * Kỹ năng: Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Thái độ: GDHS: Trong cuộc sống phải có ứơc mơ để có động cơ vươn lên. KNS: -Thể hiện sự tự tin -Lắng nghe tích cực -Đặt mục tiêu -Kiên định -Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin -Trình bày 1 phút -Đóng vai II. ĐDDH . GV: Bảng lớp ghi sẵn đề bài .- Bảng phụ viết phần gợi ý HS: vở III.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1Kiểm tra - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe về những ước mơ . Nhận xét 2 Bài mới : Giới thiệu ghi bảng -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS H Đ 1: Hướng dẫn kể chuyện Tìm hiểu đề bài :. Gọi HS đọc đề bài Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. - GV đọc ,phân tích đề bài ,dùng phấn màu gạch chân dưới các từ :ước mơ đẹp của em,của bạn bè của người thân . + Hỏi :Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì ? - Nhân vật chính trong truyện là ai? Gọi HS đọc gợi ý 2. Treo bảng phụ . - Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào ? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe . HĐ2 Kể chuyện -Kể trong nhóm . - Chia nhóm 4 HS , yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm .Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn về nội dung .Ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện - Kể trước lớp . GV ghi nhanh lên bảng tên HS ,tên truyện, ước mơ trong truyện . -Nhận xét 3 Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng kể chuyện . -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn . 2 HS đọc thành tiếng đề bài . -HS trả lời -HS trả lời. - Hoạt động trong nhóm . -Thảo luận - HS tham gia kể chuyện HS thi kể . - HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung ,ý nghĩa ,cách thức thực hiện ước mơ đó --------------------------------------------- Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 KĨ THUẬT(T9) KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 2) I.MỤC TIÊU: * Kiến thức: HS bết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa . * Kỹ năng: Khâu được các mũi khâu đột thưa Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm - Khâu được các mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu ít bị dúm * Thái độ: GDHS : thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh qui trình khâu mũi đột thưa . - Mẫu đường khâu đột thưa . - 1 mảnh vải 20x 30 cm , len hoặc sợi . - Kim khâu len, kim khâu chỉ, kéo, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra ghi nhớ, dụng cụ học tập . 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: làm việc cá nhân - Mục tiêu: HS thực hành khâu mũi đột thưa . -Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ và các thao tác khâu đột - Hướng dẫn những điểm cần lưu ý khi khâu mũi đột thưa. - Nêu thời gian khâu * Khâu được các mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu ít bị dúm thưa . Kết luận: Nêu ghi nhớSGK Hoạt động 2: làm việc theo nhóm Mục tiêu: Đánh giá kết quả sản phẩm Cách tiến hành: -GV cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm Kết luận: Ghi điểm và kết quả của HS HS nhắc lại Lắng nghe HS thực hành khâu . * Khâu được các mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu ít bị dúm Các nhóm đánh giá IV. NHẬN XÉT: -Củng cố, dặn dò. ------------------------------------------------------ CHÍNH TẢ: (nghe – viết) (T9) THỢ RÈN PHÂN BIỆT r / d / gi , iên / I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng bài thơ: “Thợ rèn.” * Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả : Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai. * Thái độ: cần tập trung và chú ý lắng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ . - Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A: Kiểm tra . GV đọc cho học sinh viết: B:/Bài mới : Giới thiệu bài mới: Hoạt động ... a BT 3.Củng cố – dặn dò: Học ghi nhớ. Viết vào vở 10 từ chỉ hoạt động, trang thái của sự vật. Nhận xét tiết học: HS làm bài - 2 HS đọc. HS nhận phiếu. HS trình bày HS nhận xét. Các từ vừa tìm được chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của người, của vật. -HS đọc ghi nhớ. -1 HS đọc. -HS thảo luận theo bàn thực hiện vào phiếu. -Đại diện trình bày,lớp nhận xét . -HS đọc. -HS khác làm vào nháp. -HS dán phiếu lên bảng. -HS khác nhận xét. -1 HS đọc.HS thực hiện -HS khác nhận xét . ----------------------------------------- TOÁN (T44) VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I- MỤC TIÊU * Kiến thức: Giúp HS:Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và ê-ke * Kỹ năng: Làm bài tập 1, 3. * Thái độ: Tập trung lắng nghe và làm bài tập đầy đủ. II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Thước thẳng và ê ke . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A:Kiểm tra Vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E. Vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này -GV , nhận xét và ghi điểm B:Baì mới-: Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: - Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. - GV HD thưc hiện các bước vẽ như SGK. -Kết luận: - GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK * Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành Bài 1 -GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1 Bài 3 -GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD 3:-Củng cố dặn dò -Về nhà chuẩn bị bài sau. -2HS lên bảng vẽ hình -Cả lớp vẽ vào giấy nháp - HS cả lớp quan sát. -Theo dõi thao tác của GV +1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy nháp -1HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ Vở Tự làm bài rồi chữa bài -Nhận xét -HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV ---------------------------------------------- KHOA HỌC (T18) ÔN TẬP: CON VÀ SỨC KHOẺ I: MỤC TIÊU * Kiến thức: Giúp HS cũng cố và hệ thống kiến thức về: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí - Phòng tránh đuối nước. * Kỹ năng: HS áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày. - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế. * Thái độ: Cần chú ý lắng nghe và trả lời được các câu hỏi. II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Các phiếu ôn tập câu hỏi về chủ đề con người và sức khoẻ. - Phiếu ghi lại tên thức ăn,đồ uống của bản thân HS trong tuần qua. - Các tranh ảnh,mô hình hay vật thật về các loại thức ăn. III:.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: B: Bài mới:- Giới thiệu bài: H Đ 1: : HS thảo luận Chủ đề con người và sức khoẻ - GV chia lớp thành 4 nhóm -GV quan sát,nhận xét . H Đ 2 :Ai chọn thức ăn hợp lý - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn - uống của mình trong tuần để tự đánh giá: - Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa? - Đã ăn phối hợp các chất đạm,chất béo động vật,thực vật chưa? - Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi ta min và các l khoáng chất chưa? *Kết luận:GV đưa ra lời khuyên về thức ăn thay thế. Ví dụ: ăn các sản phẩm của của đậu nành như sữa đậu nành, đậu phụ;ăn trứng,cá,để thay thế cho các loại thịt gia súc gia cầm. H Đ 3:Trò chơi - GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng. - GV yêu cầu HS nói lại với cha mẹ, người lớn trong nhà những gì đã học được qua bài học này. H Đ 4 :Thực hành:Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. 3.Củng cố:-Dặn dò- Gọi HS đọc lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí- Nhận xét tiết học - HS thực hiện . -Phát biểu - Thảo luận nhóm - HS tự đánh giá . - HS nghe. - Chơi trò chơi theo HD của GV. - Lớp thảo luận . - HS thực hành : Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. ----------------------------------------- Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2012 TẬP LÀM VĂN (T18) LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.Mục tiêu: * Kiến thức: Xác định mục đích trao đổi, vai trò của mình trong cách trao đổi * Kỹ năng: Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. -Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. * Thái độ: Luôn có khả năng trao đổi với người khác II.KNS: Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Thương lượng. Đặt mục tiêu, kiên định. III. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. -Nhận xét và ghi điểm HS . 2.Bài mới: Giới thiệu: HĐ1:Hướng dẫn làm bài: * Tìm hiểu đề: -Gọi HS đọc đề bài trên bảng. Đọc gợi ý& nội dung cần trao đổi là gì? +Đối tượng trao đổi ở đây là ai? +Mục đích trao đổi là để làm gì? +Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? +Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)? -Nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:(Treo bảng phụ ghi các tiêu chí.) HĐ2:Thực hiện trao đổi Yêu cầu bình chọn cặp đúng vai hay và trong nhóm nhận xét đúng để tuyên dương. 3. Củng cố-dặn dò -Qua bài học giúp em hiểu ra điều gì ?. -Về nhà tập bày tỏ ý kiến với người thânChuẩn bị tiết sau ôn tập. Nhận xét chung tiết học. 3 HS lên bảng kể chuyện. - HS đọc đề bài trên bảng. -HS trao đổi và trả lời câu hỏi. -HS đọc gợi ý và trả lời câu hỏi. * Trao đổi theo cặp : -HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. * Trao đổi trước lớp:đóng vai anh chị của em. *Em muốn đi học múa vào buổi +Em và bạn trao đổi. Bạn chiều tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật Các nhóm thảo luận trao đổi, đóng vai -Từng cặp HS thao đổi HS nhận xét sau từng cặp. ----------------------------------- LỊCH SỬ (T9) ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I-Mục tiêu: * Kiến thức: nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. -Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc loạn lạc , các thế lực các cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. -Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân , thống nhất đất nước. * Kỹ năng: Biết quan sát bản đồ. Tranh ảnh , lập bảng so sánh. * Thái độ: Căm ghét sự chia rẽ bè phái ,có ý thức giữ gìn sự thống nhất của đất nước. II.ĐDDH: GV:- Một số tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm ảnh đền thờ vua Đinh . Phiếu học tập HS : SGK, vë. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra : Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? Ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng? 2.Bài mới: HĐ 1: Tình hình đất nước ta sau khi Ngô Quyền mất? Kết luận + Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng. + Đất nước bị chia cắt thành 12 sứ quân. + Dân chúng đổ máu ,đồng ruộng làng mạc bị tàn phá. +Kẻ thù lăm le ngoài bờ cõi .. H Đ 2: Đinh Bộ Lĩnh quê ở đâu? Ông là người như thế nào? -Thể hiện ở trong trận nào? H Đ 3: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? +Liên kết với các sứ quân + Thống nhất giang sơn? -Cho HS đọc phần cuối SGK và cho biết * Sau khi thống nhất đất nước Ông đã làm gì? -Đọc bài học: (S G K) 3.Củng cố dặn dò - Em hãy lại một câu chuyện mà em đã dược nghe về Đinh Bộ Lĩnh -HS trả lời - HS đọc SGK. - HS trình bày. - Nhận xét bổ sung -Hoa Lư Ninh Bình -.cương nghị,có chí lớn -.cờ lau Thảo luận nhóm -Trình bày -Nhận xét bổ sung *Xung phong trả lời ..Lên ngôi Hoàng Đế ------------------------------------------------ Toán (T45) THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT-HÌNH VUÔNG I-MỤC TIÊU * Kiến thức: Biết sử dụng thước và ê ke để vẽ hình chữ nhật , hình vuông. * Kỹ năng: Làm bài tập 1a, 2a. * Thái độ: Lắng nghe và làm được các bài tập. II- ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS) III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh AKiểm tra: Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm A và song song với đường thẳng AB cho trước; Vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của tam giác ABC và song song với cạnh BC -GV , nhận xét và ghi điểm B:- Bài mới- Giới thiệu bài: H Đ1: :Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh -Nêu câu hỏi tìm hiểu KT Hoạt động 2:HD vẽ hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước -GV hướng dẫn cụ thể cách vẽ Hoạt động3: Hướng dẫn thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề toán. -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. -Bài 2 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật Bài 1/55: Vẽ hình vuông cạnh 4 cm Bài 2/55Vẽ hình theo mẫu: 3: Củng cố dặn dò - Em hãy nêu các bước vẽ HCN Chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào giấy nháp. -HS trả lời -HS vẽ vào giấy nháp -Theo dõi -HS vẽ vào vở -HS nêu các bước vẽ như SGK -HS làm bài cá nhân HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. -HS tính chu vi hình CN -Trao đổi theo cặp - làm bài vào vở - Cả lớp thực hành vẽ - HS vẽ vào giấy kẻ ô li - HS vẽ. ------------------------------------------------ SINH HOẠT LỚP I . MUÏC TIEÂU : - Ruùt kinh nghieäm hoạt động tuần 6 . Naém keá hoaïch coâng taùc tuaàn tôùi . - Thaáy ñöôïc öu ñieåm , khuyeát ñieåm cuûa baûn thaân vaø cuûa lôùp qua caùc hoaït ñoäng II. CHUAÅN BÒ : - Baùo caùo tuaàn 9. - Keá hoaïch tuaàn 10. III. LEÂN LÔÙP : 1. Khôûi ñoäng : Haùt . 2. Baùo caùo coâng taùc tuaàn qua : - Laàn löôït caùc toå tröôûng baùo caùo. - Veà hoïc taäp: ai chöa hoïc toát, - Traät töï: noùi chuyeän rieâng trong luùc hoïc ?... - Hoïc taäp ñaïo ñöùc : ñaõ ngoan chöa? - Neà neáp: 3. Trieån khai coâng taùc tuaàn tôùi : - Tieáp tuïc : OÅn ñònh neà neáp ra vaøo lôùp phaûi xeáp haøng - Hoïc vaên hoaù tuaàn 10 - Tieáp tuïc boài döôõng ñaïo ñöùc - Phụ đạo HS yeáu keùm đ - Reøn luyeän traät töï kyõ luaät. 4. Hoaït ñoäng noái tieáp : - Haùt keát thuùc . - Chuaån bò : Tuaàn 10 - Nhaän xeùt tieát . --------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: