- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Củng cố quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Luyện tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Giải bài toán có sử dụng phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 71) LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Củng cố quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân. - Luyện tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Giải bài toán có sử dụng phép chia một số thập phân cho một số thập phân. II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận và nhận xét. B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe 2) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. HS tự làm bài - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vở bài tập - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - 4 HS lần lượt nêu ví dụ của tiết 70m HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến - GV nhận xét và cho điểm HS Kết quả tính đúng là : a) 17,55 ; 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 d) 98,156 : 4,63 = 21,2 * Bài 2 : - GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 1 HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x - GV yêu cầu HS tự làm bài ? - 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập a) x x 1,8 = 72 b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02 c) x x 1,36 = 4,76 x 4,08 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn cả cách làm và các kết quả tính. - GV nhận xét và cho diểm HS - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. * Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài. HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến Bài giải : 1 lít dầu hoả nặng là : 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hỏa có là : 5,32 : 0,76 - 7 (l) Đáp số : 7 l - GV nhận xét và cho điểm HS * Bài 4 : - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ? - Chúng ta phải thực hiện phép chia 218 : 3,7 - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ? - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và thực hiện phép tính 2 1 8 0 3,7 3 3 0 58,91 3 4 0 0 7 0 3 3 - GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ? - HS : Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033) - GV nhận xét và cho điểm HS. C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 72) LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố về : - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân - Cộng các số thập phân - Chuyển thành các hỗn số thập phân - So sánh các số thập phân - Thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với số thập phân. II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận và nhận xét. B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. 2) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc thầm đề bài trong SGK - GV viết phần c) của bài toán lên bảng 100 + 7 + và hỏi : Để viết kết quả của phép cộng trên dưới dạng số thập phân trước hết chúng ta phải làm gì ? - HS nêu : trước hết chúng ta phải chuyển phân số thành số thập phân - Em hãy viết dưới dạng số thập phân - HS nêu : = 0,08 - GV yêu cầu HS thực hiện phép cộng. - HS thực hiện và nêu : 100 + 7 + 0,08 = 107,08 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm phần a) và b), học sinh 2 làm phần d), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV chữa bài và cho điểm HS * Bài 2 : - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - So sánh các số - GV viết lên bảng một phép so sánh, chẳng hạn ... 4,35 và hỏi : Để thực hiện được phép so sánh này trước hết chúng ta phải làm gì ? - HS nêu : Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn số thành số thập phân - GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn số thành số thập phân rồi so sánh. - HS thực hiện chuyển và nêu : 4,6 > 4,35 Vậy : - GV yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại, sau đó nhận xét và chữa bài - 3 HS lên bảng làm các phần còn lại, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập * Bài 3 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài toán - GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài toán như thế nào ? - HS nêu : + Thực hiện phép chia đến khi lấy được hai chữ số ở phần thập phân của thương. + Xác định số dư của phép chia - GV yêu cầu HS làm bài - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV chữa bài và cho điểm HS. * Bài 4 : - GV yêu cầu HS tự làm bài - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến thống nhất bài làm đúng. C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn và chuẩn bị bài sau. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 73) LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố về : - Kĩ năng thực hiện các phép tính với các số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số - Tìm thành phần chưa biết của phép tính. II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận và nhận xét. B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, GV có thể yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp - GV nhận xét và cho điểm HS * Bài 2 : - GV hỏi HS : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -HS : bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức số - GV : Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a) ? - HS nêu - GV yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị của một biểu thức, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32 b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. * Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS * Bài 4 : - GV cho HS làm bài rồi chữa bài - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5 b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 c) x x 12,5 = 6 x 2,5 C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 74) TỈ SỐ PHẦN TRĂM I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Dựa vào tỉ số xây dựng hiểu biết ban đầu về tỉ số phần trăm. - Hiểu ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm. II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng làm bài B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe 2) Giới thiệu khái quát tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số) * Ví dụ 1 : - GV nêu bài toán : Diện tích của một vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa. - HS tính và nêu trước lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : + Diện tích vườn hoa là 100m2 + Diện tích trồng hoa hồng là 25m2 + Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là + Ta viết = 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm + Ta nói : Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa - GV cho HS đọc và viết 25% * Ví dụ 2 : (Ý nghĩa của tỉ số phần trăm) - GV nêu bài toán ví dụ - HS nghe và tóm tắt lại bài toán - GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số học sinh giỏi và học sinh toàn trường - HS nêu : 80 : 400 hay - GV hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường dưới dạng phân số thập phân. - HS viết và nêu : - Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm - HS viết và nêu : 20% - Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ? - HS yêu : Số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường - GV giảng : Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi. - GV cho HS quan sát hình minh hoạ và giảng lại về ý nghĩa của 20% - GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu trên hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ? - HS nêu. * Luyện tập - thực hành : Bài 1 : - GV viết lên bảng phân số và yêu cầu học sinh : viết phân số trên thành phân số thập phân, sau đó viết phân số thập phân vừa tìm được dưới dạng tỉ số phần trăm. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau và cùng viết. - GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp. - 1 HS phát biểu ý kiến. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV yêu cầu HS làm tiếp với các phân số còn lại. - 3 HS lên bảng làm bài, ... t hình tam giác - GV giới thiệu : Trong hình tam giác ABC có : + BA là đáy + AH là đường cao tương ứng với đáy + Độ dài AH là chiêu cao - GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH. - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC. - GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của từng tam giác, sau đó yêu cầu HS dùng êke để kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy. - 1 HS làm trên bảng, HS dưới lớp kiểm tra các hình của SGK 5) Thực hành : * Bài 1 : - GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS lên bảng làm bài vừa chỉ hình. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra - GV nhận xét và cho điểm HS * Bài 2 : - GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác - HS làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS * Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề - GV hướng dẫn : Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, em hãy so sánh diện tích của các hình với nhau - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và cho điểm HS C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 86) DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV chuẩn bị 2 hình tam giác, to, bằng nhau (có thể dính trên bảng) - HS chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo cắt giấy. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe 2) Cắt, ghép hình tam giác : " - GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình như SGK B E A 2 1 H D C 3) So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép : - GV yêu cầu HS so sánh : - HS so sánh và nêu : + Em hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tam giác + Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác. + Em hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác + Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác + Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích tam giác EDC. + Diện tích của hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích của hình tam giác 4) Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật - GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD - HS nêu : diện tích chữ nhật ABCD là DC x AD - GV nêu : Phần trước chúng ta đã biết AD = EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x EH - Diện tích của tam giác EDC bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật nên ta có diện tích của hình tam giácc EDC là : - GV hướng dẫn để HS rút ra quy tắcc tính diện tích của hình tam giá : + DC là gì của hình tam giác EDC ? + DC là đáy của hình tam gáic EDC + EH là gì của hình tam giác EDC ? + EH là đường cao tương ứng với đáy DC + Như vậy để tính diện tích của hình tam giác EDC chúng ta đã làm như thế nào ? + Chúng ta đã lấy độd ài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2 - GV nêu : Đó chính là quy tắc tính diện tích của hình tam giác. Muốn tính diện tích của hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiêu cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2 - HS nghe giảng, rồi sau đó nêu lại quy tắc, công thức tính diện tích của hình tam giác và học thuộc ngay tại lớp - GV giới thiệu công thức: + Gọi S là diện tích + Gọi a là độ dài của hình tam giác + Gọi h là chiều cao của hình tam giác + Ta có công thức tính diện tích của hình tam giác là : 5) Luyện tập - thực hành : * Bài 1 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK - GV yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS lên bảng thực hiện - GV cho 1 HS chữa bài trước lớp * Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm - GV hỏi : Em có nhận xét gì về đơn vị đo của độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác ? - HS nêu : Độ dài đáy và chiều cao không cùng một đơn vị đo - GV hỏi : Vậy trước khi tính diện tích của hình tam giác chúng ta làm gì ? - HS nêu - GV yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi 1 HS chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 87) LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích của hình tam giác. - Giới thiệu cách tính diện tích của hình tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh góc vuông của nó. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Các hình tam giác như SGK III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. - HS nghe 2) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : - GV cho HS đọc đề bài, nêu lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, sau đó làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - GV chữa bài và cho điểm HS * Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - GV vẽ hình lên bảng, sau đó chỉ vào hình tam giác ABC và nêu : Coi AC là đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC. - HS trao đổi với nhau - GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC - HS nêu : Đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC chính là CA. - GV yêu cầu HS tìm các đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác DEG. - HS quan sát hình và nêu : + Đường cao tương ứng với đáy ED là GD + Đường cao tương ứng với đáy GD là ED - GV hỏi : Hình tam giác ABC là DEG trong bài là hình tam giác gì ? - HS : Là các hình tam giác vuông. - GV nêu : Như vậy trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác * Bài 3 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc thầm đề bài trong SGK - GV yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - GV hỏi : Như vậy để tính diện tích hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào ? - HS : Để tính diện tích của hình tam giác vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2. - GV nhận xét và cho điểm HS * Bài 4a : - GV cho HS đọc đề bài, tự làm phép đo và thực hiện tính diện tích cả hình tam giác ABC - HS thực hiện đo : AB = DC = 4 cm AD = BC = 3 cm Diện tích của hình tam giác ABC là : 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) - GV chữa bài và hỏi : Vì sao để tính diện tích của hình tam giác ABC em lại lấy chiều rộng nhân với chiều dài hình chữ nhật rồi chia cho 2. - HS : Vì theo hình vẽ hình tam giác ABC là hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông trùng với hai cạnh của hình chữ nhật. * Bài 4b : - GV gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - GV yêu cầu HS thực hiện tính diện tích của các hình tam giác mà bài yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 88) LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh ôn luyện về : - Đổi đơn vị đo khối lượng - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân. - Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước. - Giải bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác. - So sánh các số thập phân. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Phiếu bài tập có nội dung như SGK, photo cho mỗi HS 1 lần. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Giới thiệu bài : B) Giới thiệu bài mới : 1) Tổ chức cho HS tự làm bài : - GV phát phiếu bài tập cho HS, yêu cầu HS tự làm bài - HS nhận phiếu và làm bài - 4 HS lên bảng làm các bài 1, 2, 3, 4 của phần 2 trên bảng 2) Hướng dẫn chữa bài : Phần 1 : (3 điểm, mỗi lần khoanh đúng được 1 điểm) - GV cho HS đọc các đáp án mình chọn của từng câu - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét 1. Khoanh vào B 2. Khoanh vào C 3. Khoanh vào C Phần 2 : - GV yêu cầu HS cả lớp nhìn lên bảng và nhận xét bài bạn làm trên bảng - 4 HS nhận xét bài làm của 4 bạn HS, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. Đáp án : Bài 1 : (4 điểm, mỗi con tính đúng được 1 điểm) Kết quả tính đúng là : a) 39,72 + 46,18 = 85,9 b) 95,64 - 27,35 = 68,29 c) 31,05 x 2,6 = 80,73 c) 77,5 : 2,5 = 31 Bài 2: (1 điểm, mỗi số điền đúng được 0,5 điểm) a) 8m 5dm = 8,5m b) 8m2 5dm2 = 8,05m2 Bài 3 : (1,5 điểm - mỗi câu lời giải và phép tính đúng được 0,5điểm) Bài giải : Chiều rộng của hình chữ nhật là : 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là : 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MCD là : 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số : 750cm2 Bài 4 (0,5 điểm) 3,9 < x < 4,1 Ta có 3,9 < 4 < 4,01 < 4,1 Vậy x = 4 ; x = 4,01 (có thể tìm được nhiều giá trị khác của x) 3) Hướng dẫn tự đánh giá : - GV có thể hướng dẫn cho HS tự chấm điểm theo biểu điểm ở trên rồi cho HS báo cáo điểm của mình. C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà tự ôn tập để kiểm tra cuối học kỳ I. Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200.. Tuần : .......... Môn : Toán (Tiết : 89) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I- MỤC TIÊU : Kiểm tra HS về : - Các hàng của số thập phân và giá trị theo hàng của các chữ số trong số thập phân. - Tỉ số phần trăm của hai số - Đổi đơn vị đo đại lượng - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân - Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước. - Giải bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác.
Tài liệu đính kèm: