Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Nguyễn Minh Bình

Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Nguyễn Minh Bình

1 Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)

 Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2.

- Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 Sắm vai.

 Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3.

- Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào giấy nháp một việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện Quyền trẻ em.

 Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4.

- Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về các ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi và trẻ em.

2/ Củng cố dặn dò

- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.

- Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ.

- Nhận xét tiết học. -

- Thảo luận nhóm 6.

- Đại diện nhóm sắm vai.

Lớp nhận xét. a) Vân lên dừng lại, dổ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫnem bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.

 b) HS bày tỏ thái độ

c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường.

- Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các cháu học sinh giỏi, các cháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ.

- Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ.

- Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin.

- Làm việc cá nhân.

- Ngày lễ dành cho người cao tuổi: ngày 1/ 10 hằng năm.

- Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày Quốc tế thiếu nhi 1/ 6, ngày Tết trung thu.

- Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em và người cao tuổi: Hội người cao tuổi, Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi Đồng.

 

doc 25 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Nguyễn Minh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A- TUẦN 12
NĂM HỌC: 2009 – 2010.
	( Từ ngày 09- 11- 2009 Đến 13- 11-2009 )
Thứ ngày
Tiết
Mơn
Tên bài dạy
Ghi chú
HAI
09/11
2009
13
Chào cờ
Sinh hoạt đầu tuần.
13
Đạo đức
Kính già,yêu trẻ
25
Tập đọc
Người gác rừng tí hon
61
Tốn
Luyện tập chung
Khoa học
Nhơm
BA
10/11
2009
TLV
Luyện tập tả người(Tả ngoại hình )
Chính tả
Nhớ-viết : Hành trình của bầy ong
Tốn
Luyện tập chung
L. sử
“Thà hi sinh tất cả chứ nhất định k chịu mất nước’’
Kĩ thuật
Cắt,khâu,thêu tự chọn (tt) 
TƯ
11/11
2009
Tập đọc 
Trồng rừng ngập mặn
Tốn
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
LT& C
MRVT : Bảo vệ mơi trường
Địa lí
Cơng nghiệp (TT)
Mĩ thuật
NĂM
12/11
2009
Thể dục
Tốn
Luyện tập 
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Khoa học
Đá vơi
SÁU
13/11
2009
Â. Nhạc
Tốn
Chia một số thập phân cho 10,100,1000,...
LT&C
Luyện tập về quan hệ từ
TLV
Luyện tập tả người(Tả ngoại hình )
SHL
Sinh hoạt cuối tuần
* Tuần 13 *
 Thứ hai
 Chào cờ
 š&› 
 Đạo đức
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2) 
I/Mục tiêu. 	
Biết vì sao cần phải tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ.
-Nêu được các hành vi thể hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ.
-Có thái độ và hành vi thể hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học.: 
GV Bảng phụ, bảng nhóm. 
III. Hoạt động dạy học. :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)
v	Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2..
Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai.
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3.
Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào giấy nháp một việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện Quyền trẻ em.
v	Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4..
Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về các ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi và trẻ em.
2/ Củng cố dặn dò 
Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ.
Nhận xét tiết học. 
Thảo luận nhóm 6.
Đại diện nhóm sắm vai.
Lớp nhận xét. a) Vân lên dừng lại, dổ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫnem bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
 b) HS bày tỏ thái độ 
c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường.
- Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các cháu học sinh giỏi, các cháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ.
Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ.
Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin.
Làm việc cá nhân.
Ngày lễ dành cho người cao tuổi: ngày 1/ 10 hằng năm.
Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày Quốc tế thiếu nhi 1/ 6, ngày Tết trung thu.
Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em và người cao tuổi: Hội người cao tuổi, Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi Đồng.
š&› 
	Tập đọc
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON 
I.Mục đích yêu cầu: 
	-Biết đọc diễn cảm với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
-Hiểu y/n : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thơng minh và dũng cảm của một cơng dân nhỏ tuổi. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3b trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học. :
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học. :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
“Người gác rừng tí hon”
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Luyện đọc.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặtđất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào 
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ?
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ?
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?
• 
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm.
Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
3/Củng cố dặn dò. 
Giáo viên phân nhóm cho học sinh đọc.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
HS nêu đại ý bài 
Về nhà đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
1, 2 học sinh đọc bài.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ?
 + Đoạn 2: Qua khe lá  thu gỗ lại 
 + Đoạn 3 : Còn lại .
3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
HS đọc theo cặp .
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào 
_Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối 
+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an .
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an .
: yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / 
-Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo 
HS nêu cách đọc giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
Đại diện từng nhóm đọc.
Lần lược học sinh đọc đoạn.
Đọc cả bài
Các nhóm đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày.
Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi .
 š&› 
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
	Biết:
-Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
-Nhân một số thập phân với tổng hai số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học. :
+ GV:Bảng phụ, bảng nhóm. 
III. Hoạt động dạy học. :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
 Bài 1:	
• Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính.
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân.
	Bài 2:
• Giáo viên chốt lại.
Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1.
v	Hoạt động 2: 
	Bài 3 :
Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số?
• Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức).
 Bài 4:
• Giáo viên chốt: giải toán.
• Củng cố nhân một số thập phân với một số tự nhiên 
2/Củng cố dặn dò. 
Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
	78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100
	0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1
	265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1
Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
- Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Nhận xét kết quả.
Học sinh nêu nhận xét 
(a+b) x c = a x c + b x c hoặc 
 a x c + b x c = ( a + b ) x c
- Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ.
Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
 š&› 
Địa lí
CÔNG NGHIỆP (tt)
I . Mục tiêu : 
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển.
+ Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,...
Học sinh khá, giỏi:
- Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
- Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ.
II. Đồ dùng dạy học. : 
+ GV : Bản đồ Kinh tế VN. Bảng phụ, bảng nhóm. 
	 	+HS : Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp
III. Hoạt động dạy học. :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “Công nghiệp “
Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta 
2. Giới thiệu bài mới: 
1. Phân bố các ngành công nghiệp 
v	Hoạt động 1: (làm việc cá nhân
 Các ngành CN nước ta phân bố ở đâu ?
Hãy tìm nơicqác ngành CN khai thác than , dầu mỏ, Apatit nhiệt điện , thuỷ điện .
v	Hoạt động2 :Cho HS Thảo luận nhóm đôi 
Cho HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng sau . Phân bố các ngành khai thác khoáng sản và điện 
A –Ngành CN
B- Phân bố 
1. Điện(nhiệt điện )
2. Điện(thủy điện)
3.Khai thác khoáng sản
4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm
A/ Ơø nơi có khoán sản 
B/ ở nơi có than, dầu khí 
C/ ở nơi có nhiều lao động , nguyên liệu .
D/ ở nơi có nhiều thác ghềnh
2. Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta 
v	Hoạt động 3: (làm việc theo cặp)
• -Cho HS quan sát và cho biết nước ta có những trung tâm CN nào?
-Vì sao ca ... hưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta .
+ Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc.
II. Đồ dùng dạy học. 
+ GV: Aûnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Nội dung lời Bác Hồ kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, Bảng phụ, bảng nhóm. 
III. Hoạt động dạy học. :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” như thế nào?
Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp
2. Giới thiệu bài mới: 
 	“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”.
v	Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến.
Vì sao nhân dân ta tiến hành kháng chiến toàn quốc ?
+ Câu nào trong lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?.
v	Hoạt động 2: HS thảo luận theo nhóm.
Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
Nêu dẫn chứng về am mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân pháp .
•Trước âm mưu của thực dân Pháp nhân dân ta đã làm gì ?
3/Củng cố dặn dò. 
Chuẩn bị: Bài 14
Nhận xét tiết học 
Học sinh trả lời (2 em).
Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường ào khác là buộc phải cầm súng đứng lên .
Hỡi đồng bào  
Học sinh thảo luận 
Đại diện các nhóm trình bày .
 các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Nhân dân ta đứng lean chiến đấu bảo vệ đất nước Nêu cao tấm gương “Quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh” “ Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước , không chịu làm nô lệ .
 š&› 
Toán 
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,và vận dụng để giải tốn cĩ lời văn
II/Đồ dùng dạy học. :
+ GV:Bảng phụ, bảng nhóm. . 
III. Hoạt động dạy học. :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
 Ví dụ 1:
	213,8 : 10
• Giáo viên chốt lại:
+ Các kết quả cùa các nhóm như thế nào?
+ Các kết quả đúng hay sai?
+ Cách làm nào nhanh nhất?
+ Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10?
• Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
	Ví dụ 2:
	89,13 : 100
 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất.
Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
• Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên bảng.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
 * Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai.
*	Bài 2:
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
*	Bài 3:Cho học sinh làm vào vở 
2/Củng cố dặn dò. 
Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP”
Nhận xét tiết học 
- Học sinh đọc đề.
Dự kiến:
+ Nhóm 1: Đặt tính:
	213,8 10
	013 21,38
 038
	 080
	 0	
+ Nhóm 2: 213,8 ´ 0,1 – 21,38
 Giải thích: Vì 213,8 : 10 giảm giá trị của 213,8 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 213,8 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 213,8 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 213,8 ´ 0,1 = 21,38
+ Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 
213,8 : 10 = 21,38 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10.
Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
Học sinh nêu ghi nhớ.
1/ Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
a/43,2 :10 =4,32 0,65 :10 = 0,065
 432,9 : 100 = 4,329 13,96 : 1000 =0,01396
b/ 23,7 :10 =2,37 2,07: 10 = 0,207
 999,8 : 1000 = 0,9998
Học sinh sửa bài.
2/Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
a/12,9 :10 = 1,29 1
 2,9 x 0,1 =1,29
 b/ 123,4 : 100 = 1,234 
 123,4 x 0,01 =1,234
 c/ 5,7 : 10 = 0,57
 5,7 x0,1 = 0,57 Học sinh sửa bài.
Học sinh so sánh nhận xét.
3/ Học sinh lần lượt đọc đề.
Học sinh làm bài.
Số gạo lay ra là:
537,25 : 10 = 53,725(tấn)
Số gạo còn lại trong kho là :
537,25 – 53,275 = 483,525 (tấn)
Đáp số : 483,525 tấn 
Học sinh sửa bàivà nhận xét
 š&› 
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
I. Mục đích yêu cầu: 
-Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã cĩ.
II. Đồ dùng dạy học. 
+ GV: Bảng phụ, bảng nhóm. 
+ HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật.
IIIHoạt động dạy học. :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp 
2. Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn.
 * Bài 1:	
• Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp.
+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài.
+ Hình dáng.
+ Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn.
+ Khuôn mặt.
• Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.
 * Bài 2:	
• Người em định tả là ai?
• Em định tả hoạt động gì của người đó?
• Hoạt động đó diễn ra như thế nào?
• Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? 
3/Củng cố dặn dò: 
Giáo viên nhận xét – chốt.
Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.
Nhận xét tiết học. 
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài.
Cả lớp nhận xét.
Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi.
Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu.
Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn 
 (chọn 1 đoạn của thân bài).
Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề.
Lần lượt đọc đoạn văn.
Cả lớp nhận xét.
 Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh làm bài.
Diễn đạt bằng lời văn.
Bình chọn đoạn văn hay.
Phân tích ý hay
 š&› 
Khoa học 
ĐÁ VÔI 
I. Mục tiêu: 
Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
Quan sát nhận biết đá vôi.
II/Đồ dùng dạy học. : 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55.
	 - Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.
- 	Học sinh : - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. 
III. Hoạt động dạy học. :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: Đá vôi.
v	Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
 Cho HS Làm việc theo nhóm trình bày tranh sưu tầm được 
Kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta .
Đá vôi được dùng để làm gì ? 
v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49.
- Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt.
 2/Củng cố dặn dò. 
Nêu lại nội dung bài học? 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”.
Nhận xét tiết học.
Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to.
Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)
Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội
-Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn
-Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào
-Đá vôi mềm hơn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội
-Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên
-Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi.
-Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2
-Đá cuội không có phản ứng với a-xít.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
 š&› 
SINH HOẠT LỚP
I/Nhận định tuần qua: 
	1/Đạo đức : Tốt 
2/Học tập: Còn nhiều em chưa học bài và làm bài Thi giữa học kì I nghiêm túc 
	3/ Vệ sinh : Tốt .
	4/ Hoạt động khác :Chỉ có vài em đóng các khoản đóng .
	II/ Phương hướng tuần tới:
	1/Đạo đức: Vâng lời ông bà , cha mẹ , thầy cô . Không nói tục chửi thề , thực hiện nội quy nhà trrường ,
2/Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp. Tiếp tục thực hiện truy bài đầu giờ và đôi bạn học tập . Rèn chữ viết . 
	3/ Vệ sinh :Vệ sinh lớp học , sân trường , vệ sinh cá nhân , trực vệ sinh theo lịch .
4/ Hoạt động khác: Đóng các khoản đóng nhà trường quy định .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13(8).doc