Giáo án Lớp 5 Tuần 27

Giáo án Lớp 5 Tuần 27

TẬP ĐỌC

Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ

I.Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng ca ngợi, tự hào.

 - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.HS G trả lời câu 4.

II.Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK

III.Hoạt động dạy học:

1.Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân

- 3Hs đọc nối tiếp bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. Nêu nội dung của bài.

 - Gv nhận xét ghi điểm.

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ ba, ngày 13 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng ca ngợi, tự hào.
 - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.HS G trả lời câu 4.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
- 3Hs đọc nối tiếp bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. Nêu nội dung của bài.
 - Gv nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Tranh làng Hồ
Hoạt động1 : Luyện đọc
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài
- Gv phân đoạn :3 đoạn 
Đ1: Từ đầu đến.và tươi vui.
Đ2: Tiếp đếngà mái mẹ.
Đ3:Phần còn lại.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp 
 Lần 1:Luyện phát âm
Hd hs ngắt câu dài.
- Lần 2- kết hợp nêu chú giải 
- Học sinh đọc nối tiếp lần 3
- Học sinh đọc theo nhóm
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hãy kể những bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
- Kỹ thuật tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Thuần phác : chất phác , mộc mạc.
Ý1: vẻ đẹp về màu sắc , đường nét của tranh làng Hồ.
Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2, 3
- Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
HS K-G trả lời câu hỏi 4:
-Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
Ý2 :Sự đánh giá và lòng biết ơn của tác giả đối với những người nghệ sĩ dân gian.
Qua bài em hiểu thêm điều gì?
 - Gv cho Hs xem một số tranh làng Hồ.
Nội dung. -liên hệ 
*Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Gọi hs đọc nối tiếp
Nêu giọng đọc toàn bài
- Chọn đoạn đọc diễn cảm: đoạn 1
Trong đoạn này cần nhấn giọng những từ ngữ nào?
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét -ghi điểm.
3.Củng cố- dặn dò
- Nhắc lại nội dung của bài.
- Về nhà đọc bài .
Chuẩn bị : Đất nước – trả lời câu hỏi sgk.
TUẦN 27
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012
CHÍNH TẢ NHỚ – VIẾT 
Tiết 27: CỬA SÔNG
I.Mục tiêu: 
- Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông.
 - Hs tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích sgk, củng cố khắc sâu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài (BT2)
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ. 
Gọi 2 Hs lên bảng viết các từ: Chi –ca –gô,Ban –ti -mo
2.Bài mới: Cửa sông
*Hd hs viết chính tả.
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
Gọi 1Hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.
 - Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
- Hd hs viết từ khó
Yêu cầu hs luyện viết vào bảng con.
Gv hd hs cách trình bày bài viết.
Đoạn thơ có mấy khổ?Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào?
- Gv yêu cầu hs gấp sgk nhớ và viết lại 4 khổ thơ theo yêu cầu.
- Gv yêu cầu hs đổi vở dò bài. 
- Gv chấm bài –nhận xét
*Thực hành: 
Bài 2.Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu hs viết hoa tên các danh từ riêng giải thích cách viết
Giải thích cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận, tạo thành tên riêng đó.Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên riêng
Tên người: Cri – xtơ – phơ – rơ, Cơ – lơm – bơ, A – mê – gi – gơ.
-Tên địa lý: I - ta – li- a, Ê – vơ – rét, Hy – ma – lay – a 
Tên địa lý: Mĩ. Pháp, Ấn Độ
3.Củng cố -dặn dò
Gv nhận xét – nhắc nhở hs ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
TUẦN 27
Thứ tư, ngày 14 tháng 3 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I.Mục tiêu: 
- Mở rộng, hệ thống vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ ca dao quen thuộc theo yêu cầu bt1; điền đúng các tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao tục ngữ(BT2). Hs K-G thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong Bt1,2.
II..Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ. 
- Hs đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
Gv nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới: Mở rộng vốn từ : Truyền thống
Bài 1.Gọi hs đọc nội dung yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm 4 trong 5 phút.
Minh họa mỗi truyền thống nêu bằng 1 câu tục ngữ hoặc ca dao.
- Hs thảo luận 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
* Truyền thống yêu nước.
Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
Con ơi con ngủ cho lành.
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi.
Muốn coi lên núi mà coi.
Coi Bà Triệu cưỡi voi đánh cồng.
*Truyền thống lao động cần cù.
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Có công mài sắt có ngày nên kim.
Có làm thì mới có ăn.
*Truyền thống đoàn kết.
Khôn ngoan đối đáp người ngồi.
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
*Truyền thống nhân ái.
Thương người như thể thương thân.
Lá lành đùm lá rách.
Máu chảy ruột mềm.
Mơi hở răng lạnh.
Gv nhận xét
Bài 2: Gọi hs đọc nội dung yêu cầu bài tập.
 - Tổ chức trò chơi đoán chữ 
Hình thức chơi.
 - Gv nêu câu hỏi quy định thời gian cho hs nêu đáp án.
Gv nhận xét
- 1Hs đọc đề trước lớp
- Hs trả lời.
Giải ô chữ màu xanh : uống nước,nhớ nguồn.
- Hs K- G đọc thuộc lòng 1 số câu ca dao, tực ngữ ở bài 1, 2
3.Củng cố- dặn dò: 
Gv liên hệ giáo dục
 - Về nhà học thuộc 10 câu tục ngữ bài tập 1.
 - Chuẩn bị tiết sau : Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
TUẦN 27
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 54: ĐẤT NƯỚC
I.Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi tự hào.
 Hiểu ý nghĩa bài.Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về một đất nước tự do.
(Trả lời được các câu hỏi đã thay đổi theo điều chỉnh nội dung..., thuộc 3 khổ thơ cuối)
II.Chuẩn bị Gv :Tranh trong sgk 
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ Hs đọc bài: tranh làng Hồ.
1Hs nêu nội dung bài
Gv nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: . Đất nước
*/ Luyện đọc
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài
- T phân đoạn :mỗi khổ thơ là 1 đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
 Lần 1:Luyện phát âm
Lưu ý hs ngắt nhịp các khổ thơ.
Giĩ thổi /mùa thu/ hương cốm mới
Tơi nhớ/ những ngày thu đã xa
Sau lưng/ thềm nắng/ lá rơi đầy.
- Lần 2- kết hợp nêu chú giải 
- Học sinh đọc nối tiếp lần 3
- Học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên đọc mẫu.
Lưu ý giọng đọc cho hs cách ngắt nghỉ hơi sau các câu thơ.
*/Tìm hiểu bài.
Hd hs đọc thầm bài.
Câu 1:Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?
Gv chốt: Đây là những câu thơ nói về mùa thu Hà Nội năm 1946.Năm mà những con người Hà Nội từ biệt quê hương để ra đi kháng chiến để lại phố phường trong tay giặc
Câu 2:Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba?
Phấp phới : vui tươi , phấn khởi.
HS G:- Tác giả dùng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của kháng chiến?
Câu 3:Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do về truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện trong hai khổ thơ cuối?.
Chưa bao giờ khuất : những người anh dũng chưa bao giờ chịu khuất phục.
Qua bài em cảm nhận được điều gì?
ND – ghi bảng
*/Đọc diễn cảm
- Gọi 5 Hs đọc nối tiếp 
Nêu giọng đọc của bài văn 
Chọn khổ 3,4 đọc diễn cảm
Nêu từ ngữ cần nhấn giọng?
- Gọi hs đọc cá nhân
Hs đọc thuộc lòng ( 3 phút ) 
Thi đọc thuộc lòng 
- Gv nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố- dặn dò: 
Hs nhắc lại nội dung
Liên hệ giáo dục
Về nhà đọc lại bài 
Chuẩn bị : ôn tập.
TUẦN 27
Thứ năm, ngày 15 tháng 3 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
Tiết 53: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu: 
- Hs biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài.
 - Hs viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây quen thuộc. 
 - Giáo dục hs cẩn thận khi làm bài.
II.Chuẩn bị 
Gv :nd cần ghi nhớ về tả cây cối , 1 số loại cây
Hs : 1 số loại cây
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 	
Đọc lại đoạn văn đã viết lại tả đồ vật tiết trước.
Gv nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Ôn tập về tả cây cối
Bài 1: Gọi hs đọc nội dung bài văn :Cây chuối.
- Cây chuối trong bài được tả theo một trình tự nào?
- Còn có thể tả cây cối theo một trình tự nào?
Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm 2 trong 5 phút trả lời câu hỏi sau
- Cây chuối được tả theo một cảm nhận nào của các giác quan?
- Có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào nữa?
-Tìm các hình ảnh so sánh được tác giả dùng để tả cây chuối.
Gv kết luận:Tác giả đã nhân hóa cây chuối bằng cách gắn nó những từ ngữ chỉ đặc điểm phẩm chất của con người
Bài 2:Gọi hs đọc nội dung của bài tập.
Yêu câù hs chọn bộ phận nào của cây để tả? giới thiệu cho các bạn để tả.
Gv giới thiệu tranh.
Lưu ý chọn cách miêu tả khái quát để tả
đoạn văn phải đủ 3 phần, mở bài, thân bài, kết luận.
- Gv gọi hs đọc bài của mình,tổ chức cho hs nhận xét bài làm của bạn.
- Gv chấm một số bài hs làm tốt.
3.Củng cố- dặn dò :
Gv đọc mẫu một đoạn văn hay.
Hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ 
Về nhà tập viết lại đoạn văn 
Chuẩn bị tiết sau : làm bài viết.
TUẦN 27
Thứ ba, ngày 13 tháng 3 năm 2012
KỂ CHUYỆN
Tiết 27: Kể chuyện được chứng kiến tham gia
I.Mục tiêu: - Hs tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo , cô giáo. 
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ. 
- 2Hs kể lại một câu chuyện đã được đọc được nghe nói về truyền thống đoàn kết của dân tộc ta.
Gv nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Kể chuyện được chứng kiến tham gia
* Hướng dẫn kể chuyện
- Gọi hs đọc đề - gv ghi đề lên bảng
Chọn một trong hai đề.
Đề1: Kể lại một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
Đề 2:Kể một kỷ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
Đề bài yêu cầu gì?
Gọi hs đọc phần gợi ý của đề.
Hd hs giới thiệu chuyện kể.
* Kể trong nhóm.
Cho hs chia nhóm 2 kể lại câu chuyện mà mình đã chuẩn bị.
- Hs hoạt động nhóm
-Trao đổi nội dung , ý nghĩa câu chuyện.
- Hs có thể tự nêu câu hỏi chất vấn bạn về nội dung ý nghĩa của chuyện.
- Câu chuyện bạn kể xảy ra ở đâu?Vào thời gian nào?
- Tại sao bạn chọn câu chuyện đó để kể?
- Bạn có suy nghĩ gì về câu chuyện đó?
*Kể trước lớp.
Tổ chức cho hs thi kể.
-6 Hs thi kể chuyện, trao đổi với nhau về nd , ý nghĩa câu chuyện.
Gv ghi bảng tên câu chuyện , tên học sinh kể.
- Hs nhận xét lời kể của bạn theo tiêu chí đánh giá
- Bình chọn bạn kể hay , bạn có câu chuyện hay.
Gv nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố- dặn dò
Gv liên hệ- giáo dục
Về nhà kể lại cho người thân nghe.
Chuẩn bị : Lớp trưởng của tôi.
TUẦ ... 25 = 2(km)
 Đáp số: 2km.
*Bài tập 4 (142): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS khá làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 1phút 15giây = 75giây
 Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là:
 14 75 = 1050(m)
 Đáp số: 1050m.
- GV chấm điểm tập HS
3.Củng cố - dặn dò: 
 - Nhắc lại kiến thức vừa luyện
 - Về nhà ôn lại bài - Chuẩn bị : thời gian.
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
TOÁN
Tiết 134: THỜI GIAN
I.Mục tiêu: 
- Hs biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
 -BT cần làm 1, 2. Hs khá giỏi làm thêm bài tập 3.
II.Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
Nêu cách tính quãng đường – viết công thức.
Gv nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới: Thời gian
Bài tập 1: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút . Ô tô đi với vận tốc 48 km/ giờ và nghỉ ở dọc đường mất 15 phút . Tính quóng đường AB.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở.
- HS lên bảng làm.
 Bài giải:
Thời gian đi của ô tô là:
11giờ 45phút – 7giờ - 15 phút = 4giờ 30phút
 4 giờ 45 phút = 4,5 giờ
Độ dài quãng đường ab là:
 48 4,5 = 216(km)
 đáp số: 216km.
- Cả lớp và gv nhận xét.
*Bài tập 2: Hai người cùng khởi hành cùng một lúc từ một địa điểm và đi về hai phía ngược nhau, một người đi ô tô với vận tốc 50km/ giờ, một người đi xe máy với vận tốc 40km/giờ. Hỏi sau 1giờ 42 phút hai người cách nhau bao xa?
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS khá lên bảng chữa.
* Bài giải:
Đọc và xác định đề: Bài toán có hai chuyển động ngược chiều nhau cùng xuất phát từ một điểm
HS làm bài: 
Đổi 1giờ 42 phút = 1,7giờ
Tổng vận tốc của hai người là: 
50 + 40 = 90(km)
Sau 1giờ 42 phút hai người cách nhau là:
90 1,7 = 153( km)
 Đáp số: 153km.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 3: Một người đi xe đạp khởi hành từ huyện A lúc 8 giờ 15 phút và đến huyện B lúc 10 giờ 45phút. Người đó ở lại huyện B hết 1giờ 40 phút sau đó quay về huyện A nhưng với vận tốc chỉ bằng vận tốc lúc đi. Hỏi người đó về đến A lúc mấy giờ?
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS khá làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Thời gian người đó đi từ A đến B là: 
10 giờ45 phút- 8giờ 15 phút= 2giờ 30 phút
 Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ
Trên cùng một quãng đường vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian vậy thời gian lúc về bằng vận tốc lúc đi
Thời gian lúc về là: 
2,5 = 3,75 (giờ)
 Đổi 3,75 giờ = 3giờ 45phút
Vậy người đó về A lúc: 
10 giờ 45 phút + 1giờ40 phút + 3giờ 45 phút = 16 giờ 10 phút
Đáp số: 16 giờ 10 phút
3.Củng cố- dặn dò
 - Nêu cách tính thời gian
 - Về nhà làm lại bài tập 
- Chuẩn bị : luyện tập.
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
TOÁN
Tiết 135: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Hs biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc, và quãng đường.
 - Bài tập cần làm 1, 2, 3. Hs khá giỏi làm bài tập 4.
 II. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 
Phát biểu quy tắc và viết công thức tính thời gian.
 - Gv nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Luyện tập
a. Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
- Phân tích hướng dẫn HS làm bài.
+ Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là bao lâu ta phải làm thế nào?
- Cho HS nêu lại cách tính.
+ Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào?
+ Nêu công thức tính t ?
b. Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút.
- Cho HS thực hiện vào vở.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
- Cho HS nhắc lại cách tính thời gian.
b. Luyện tập:
*Bài tập 1 (143): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thực hành trên lên bảng
*Viết số thích hợp vào ô trống:
S(km)
35
10,35
108,5
81
V(km/giờ)
14
4,6
62
36
t(giờ)
2,5
2,25
1,75
2,25
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (143): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm vào vở.
- Cho HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải:
a) Thời gian đi của người đó là:
 23,1 : 13,2 = 1,75(giờ)
b. Thời gian chạy của người đó là:
 2,5 : 10 = 0,25(giờ)
 Đáp số: a. 1,75giờ
 b. 0,25giờ.
*Bài tập 3 (143): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
 - Mời một HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 Thời gian máy bay bay hết là:
 2150 : 860 = 2,5(giờ) = 2giờ 30phút
 Thời gian máy bay đến nơi là:
8giờ 45phút + 2giờ 30phút = 11giờ 15phút
 Đáp số: 11giờ 15phút.
- Giáo viên chấm điểm tập HS
3.Củng cố- dặn dò: 
 - Hs nhắc lại kiến thức vừa luyện 
 - Về nhà làm lại bài tập 
 - Chuẩn bị : luyện tập chung.
TUẦN 27
Buổi chiều
Thứ ba, ngày 13 tháng 3 năm 2012
TOÁN (LT)
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố cho HS về tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian.
- Làm được các BT có liên quan. Phát triển tư duy cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn lại kiến thức cũ 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ
HS nhắc lại công thức tính vận tốc
2. Dạy bài mới: 
áGiới thiệu bài
á Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1 : Một vận động viên chạy 100 m đạt thành tích 12,5 giây. Tính vận tốc chạy của ngời đó ra m/giây.
Củng cố cho học sinh cách tính vận tốc
- Học sinh đọc đề bài
- HS làm bài rồi chữa bài.
Vận tốc chạy của ngời đó là:
 100 : 12,5 = 8(m/giây)
 Đáp số: 8 m/giây.
Bài 2: Một ô tô đi được 60 km trong 1 giờ 20 phút . Tính vận tốc của ô tô
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh tự làm bài vào vở
- 1 học sinh lên bảng chữa bài 
Bài giải
Đổi 1 giờ 20 phút = 80 phút
 60 km = 60 000 m
Vận tốc của ô tô đó là:
 60 000 : 80 = 750 (m/phút)
 Đáp số 750 m/phút
Bài 3: Một ô tô đi từ lúc 5 giờ đến 8 giờ được quãng đường dài 104 km. Biết ô tô đó nghỉ ở dọc đường 24 phút. Tính vận tốc của ô tô ra km/giờ.
- Học sinh đọc đề bài
- HS làm bài rồi chữa bài.
Thời gian để ô tô đó đi hết quãng đường là:
8 giờ – 5 giờ – 24 phút = 2 giờ 36 phút = 2,6 giờ
 Vận tốc của ô tô đó là:
 104 : 2,6 = 40(km/giờ)
 Đáp số: 40 km/giờ.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Nhắc lại ND bài.
- GV nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức vừa luyện tập.
Buổi chiều
Thứ năm, ngày 15 tháng 3 năm 2012
Toán (LT)
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian. Củng cố cho HS về cách tính vận tốc.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, nhỏp, ụn lại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
Nêu công thức tình thời gian, vận tốc
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 3 giờ 15 phút = ...giờ
A. 3,15 giờ 	 B. 3,25 giờ
C. 3,5 giờ 	D. 3,75 giờ
b) 2 giờ 12 phút = ... giờ
A. 2,12 giờ 	B. 2,20 giờ 
C. 2,15 giờ 	D. 2,5 giờ
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải : 
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào B
Bài tập 2: 
Một xe ô tô bắt đầu chạy từ A lúc 9 giờ đến B cách A 120 km lúc 11 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ xe chạy được bao nhiêu km?
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải: 
Thời gian xe chạy từ A đến B là:
 11 giờ - 9 giờ = 2 giờ
Trung bình mỗi giờ xe chạy được số km là:
 120 : 2 = 60 (km/giờ)
 Đáp số: 60 km/giờ.
Bài tập3: 
Một người phải đi 30 km đường. Sau 2 giờ đạp xe, người đó còn cách nơi đến 3 km. Hỏi vận tốc của người đó là bao nhiêu?
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải: 
 2 giờ người đó đi được số km là:
 30 – 3 = 27 (km)
Vận tốc của người đó là:
 27 : 2 = 13,5 (km/giờ)
 Đáp số: 13,5 km/giờ.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Thứ hai, ngày 19 tháng 3 năm 2012
Toán (LT)
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp HS nắm chắc quy tắc tính quãng đường của một chuyển động đều.
- Vận dụng làm đúng, nhanh các bài tập có liên quan. Rèn phát triển tư duy cho HS.
- GD: HS có ý thức học tập chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, nhỏp, ụn lại kiến thức cũ 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Tổ chức:
2. Bài cũ: Nêu công thức tính quãng đường của một chuyển động đều?
3. Bài mới: 
áHoạt động 1: Giới thiệu bài
áHoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Viết vào chỗ trống cho thích hợp.
V
40,5km/giờ 
120m/phút
6km/giờ
t
3giờ
6,5 phút
40phút
s
Hs đọc đề và phân tích đề
Tự làm bài vào bảng con và bảng lớp:
V
40,5km/giờ 
120m/phút
6km/giờ
t
3giờ
6,5 phút
40phút
s
121,5 km
780m
4km
Nhận xét, củng cố về cách tính quãng đường
Bài 2: Một ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 15 phút và đến B lúc 10 giờ. Tính quãng đường AB, biết vận tốc của ô tô là 48 km/giờ.
Đọc, phân tích đề, nêu các bước giải:
+Tìm thời gian ô tô đi( 10 giờ -7 giờ 15 phút= 2giờ45 phút= 2,75 giờ)
+Tìm quãng đườngAB
Chấm một số bài, chữa bài, chốt bài đúng: 
Quãng đường AB dài: 132km
HS chữa nhận xét
Làm bài vào vở
Bài 3:Lúc 8 giờ một người đi xe đạp từ nhà với vận tốc 12km/giờ và đi đến bưu điện huyện. Dọc đường người đó phải dừng lại chữa xe mất 15 phút nên đến bưu điện huyện lúc 9 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi từ nhà đến bưu điện huyện..
Chấm, chữa bài, nhận xét
Đọc đề và làm tương tự bài 2:
Thời gian người đó đi đến bưu điện là:
9giờ45phút- 8giờ-15phút= 1giờ30phút
 = 1,5 giờ
Quãng đường từ nhà đến bưu điện là: 
12 1,5 =18 (km)
Bài 4*: Hai người cùng khởi hành cùng một lúc từ một địa điểm và đi về hai phía ngược nhau, một người đi ô tô với vận tốc 50km/ giờ, một người đi xe máy với vận tốc 40km/giờ. Hỏi sau 1giờ 42 phút hai người cách nhau bao xa?
Đọc và xác định đề: Bài toán có hai chuyển động ngược chiều nhau cùng xuất phát từ một điểm
Vài em nêu cách làm: 
+Tính tổng vận tốc của hai người
+ Lấy tổng vận tốc nhân với thời gian
Hs làm bài: Đổi 1giờ 42phút= 1,7giờ
Tổng vận tốc của hai người là: 
50 + 40 = 90(km)
Sau 1giờ42 phút hai người cách nhau là:
90 1,7 = 153( km)
Chấm, chữa bài
IV. Hoạt động nối tiếp: 
- Tóm tắt nội dung ôn tập
Nhận xét giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 27 2012 T TV ca ngay.doc