ĐẠO ĐỨC
Bài : CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 2 )
HĐ 1: 16’ Xử lý tình huấn bài tập 3 SGK
*Cách tiến hành :GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3.
Nhóm 1 và 2 câu a ; nhóm 3 và 4 câu b ; nhóm 5 câu c ; nhóm 6 câu d .
-Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
-Cho các bạn khác nhận xét bổ sung .
Tuần 4 Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2009 ĐẠO ĐỨC Bài : CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 2 ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: 16’ Xử lý tình huấn bài tập 3 SGK *Cách tiến hành :GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3. Nhóm 1 và 2 câu a ; nhóm 3 và 4 câu b ; nhóm 5 câu c ; nhóm 6 câu d . -Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. -Cho các bạn khác nhận xét bổ sung . -HS thảo luận nhóm để xử lý tình huống - Đại diện các nhóm trình bày dưới hình thức đóng vai -Cả lớp trao đổi bổ sung . -HS lắng nghe. -GV kết luận :Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết.Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiệ rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. HĐ 2 : 14’Tự liên hệ bản thân . * Cách tiến hành : - GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại 1 việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. +Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì ? +Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? -Cho HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyệnh của mình .-GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. -Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý cho HS tự rút ra bài học. -HS nhớ lại 1 việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. -Trao đổi nhóm đôi -Trình bày và tự rút ra bài học -GV kết luận : Người có trách nhiệmlà người trước khi làm việc gì cũng đều có suy nghĩ , cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và cách thức phù hợp; có trách nhiệm về việc làm của mình. * Củng cố –dặn dò: 5’ -Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. HĐ nối tiếp :Về nhà sưu tầm về một số mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó (ở địa phương càng tốt ) -2HS đọc ghi nhớ SGK. . . Tập đọc: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I.- Mục tiêu: ( Theo những mẫu chuyện lịch sử thế giới) 1) Luyện đọc: - Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. 2) Hiểu nội dung: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý chính của bài : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. 3) Giáo dục: Các em tinh thần đoàn kết thương yêu nhau. II.- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ :5’ - Kiểm tra Một nhóm 6 HS - GV nhận xét và cho điểm 2) Bài mới:25’ a) Giới thiệu bài:1’ GV đưa tranh vẽ, HS quan sát. GV: Có cuộc sống hoà bình, ấm no. hạnh phúc là khát vọng chung của con người, đặc biệt là của trẻ em trên toàn thế giới. Vậy để thấy được lòng khác khao hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới như thế nào ? Hôm naychúng ta học bài tập đọc “NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY” - 6 em đọc vở kịch “Lòng dân” (cả phần 1 và 2 theo cách phân vai) - Một HSTB nêu ý nghĩa của vở kịch. -HS quan sát tranh và nghe thầy giáo giới thiệu. b) Luyện đọc:8’ -Gọi một HS khá(giỏi) đọc toàn bài một lượt -Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp. GV chia đoạn : 4 đoạn *Đoạn 1: từ đầu Nhật Bản *Đoạn 2: Hai qủa bom nguyên tử *Đoạn 3: Khi Hi-rô-si-ma 644 con *Đoạn 4 : còn lại -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc : 100 người, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô Xa-xa-ki - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ -GV đọc diễn cảm toàn bài c) Tìm hiểu bài: 8’ Thảo luận nhóm 4. H: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào ? H: cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ? - Cả lớp đọc thầm - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong sgk -Một số HS đọc đoạn nối tiếp -HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của giáo viên - Một HS đọc chú giải và 2 HS giải nghĩa từ như trong sgk. - HS lắng nghe. -Hoạt động nhóm4 -Khi chính phủ Mỹ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. -Cô tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng thì sẽ khỏi bệnh nên ngày nào Xa-da-cô cũng gấp sếu giấy. - Các bạn nhỏ đã gấp sếu giấy gởi tới tấp cho Xa-da-cô - Đã quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Qua đó, ta thấy các bạn nhỏ luôn mong nuốn cho thế giới mãi mãi hoà bình. - Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải yêu hoà bình, biết bảo vệ cuộc sống hoà bình trên trái đất. Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh hạt nhân. -Nhiều HS luyện đọc đoạn - Các cá nhân thi đọc - Lớp nhận xét H: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô ? H: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ? H: Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô ? -HS cử đại diện trình bày kết quả thảo luận. d) Đọc diễn cảm: 8’ -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm GV đưa bản phụ đã chép trước GV đọc mẫu -Hướng dẫn HS thi đọc. -GV nhận xét khen thưởng những HS đọc hay. 3) Củng cố :3’ H : Qua bài văn cho chúng ta nhận thức được điều gì ? -Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. 4) Nhận xét, dặn dò:2’ -GV nhận xét tiết học - Các em về nhà đọc trước bài “Bài ca về trái đất” -HS theo dõi nghe. . . TOÁN : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I – Mục tiêu : - Giúp Hs qua Vdụ cụ thể ,làm quen với 1 số dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ . - Rèn HS thực hiện đúng,nhanh,thành thạo . - Giáo dục HS : II – Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK,bảng phụ . 2 – HS : SGK.VBT. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 – Ổn định lớp : 1’ 2 – Kiểm tra bài cũ : 4’ - Muốn tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó ra làm thế nào ? . - Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó ta làm thế nào ? - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : 25’ a – Giới thiệu bài : 1’ - Hát - HS trả lời . - HS trả lời . - Hs theo dõi . b – Hoạt động : 24’ * HĐ 1 : Giới thiệu Vdụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ . - GV nêu Vdụ SGK . - Yêu cầu HS tìm quãng đường đi được trong 1 giờ,2 giờ,3 giờ . - Cho Hs điền Kquả vào bảng kẽ sẵn . Cho HS quan sát bảng rồi nêu nhận xét . -Như vậy TG và QĐ có mối quan hệ tỉ lệ . * HĐ 2 : Giới thiệu bài toán và cách giải . - GV nêu bài toán SGK. - Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải bài toán . - Cách giải này bằng cách “ rút về đơn vị “ đã biết ở lớp 3 . - Gợi ý để dẫn ra cách giải 2 . + 4 giờ gấp máy lần 2 giờ ? + Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần ? - Từ đó tìm QĐ đi được trong 4 giờ . + Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải ,cả lớp theo dõi . - Cách giải này bằng cách “ Tìm tỉ số “ . - Đây chính là 2 cách giải của dạng toán quan hệ tỉ lệ . * HĐ 3 : Thực hành : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề rồi tóm tắt . - Cho cả lớp làm vào VBT . - Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề rồi tóm tắt ,cho HS giả vào vở . - Đổi vở chấm bài . Bài 3a: GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán . - Cho HS thảo kuận theo cặp,đại diện 1 số cặp nêu miệng Kquả . - Nhận xét ,sửa chữa . - Quãng đường đi được lần lượt là : 4 km, 8km, 12km, TG đi QĐ đi được 1 giờ 4 km 2 giờ 8km 3 giờ 12km - Khi TG gấp lên bao nhiêu lần thì QĐ đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần . - HS đọc thầm SGK. Tóm tắt : 2 giờ : 90 km. 4 giờ : km ? Giải : Trong 1 giờ ô tô đi được là : 90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ô tô đi được là . 45 x 4 = 180 (km) ĐS: 180 km. - 2 lần . - 2 lần . - 90 x 2 = 180 (km) - HS trình bày . 4 giờ gấp 2 giờ số lần là : 4 : 2 = 2 (lần) . Trong 4 giờ ô tô đi được là : 90 x 2 = 180 (km) ĐS : 180km . - Hs nghe . - HS đọc đề . - HS giải bằng cách “ Rút về đơnvị“. ĐS: 112000 đ . - HS đọc đề . Tóm tắt : 3 ngày : 1200 cây . 12 ngày : cây ? . - HS có thể giải bằng 2 cách . ĐS: 4800 cây . - Tóm tắt : a : 1000 người tăng : 21 người . 4000 người tăng: người ? . - Hs thảo luận theo cặp ,nêu miệng Kquả ĐS : 84 người . 4 – Củng cố :3’ - Nêu cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ ? 5 – Nhận xét – dặn dò : 2’ - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập : Bài 3 b. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập . - HS nêu . - Hs nghe . . . Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm2009 CHÍNH TẢ Nghe - viết : ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I / Mục tiêu : -Nghe – viết đúng , trình bày đúng bài chính tả Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ . -Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng . II / Đồ dùng dạy học : Bút dạ , một vài tờ giấy khổ to viết sẵn mô hình cấu tạo vần III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A / Kiểm tra bài cũ : 5’ - 02 HS viết vần của các tiếng : chúng , tôi , mong , thế , giới , này , mãi , hoà ,bình vào mô hình cấu tạo vần sau đó nói rõ vị trí dấu thanh trong từng tiếng . B / Bài mới :25’ 1 / Giới thiệu bài : 1’ Phan Lăng là một anh bộ đội Cụ Hồ . Anh là người như thế nào ? Anh sinh ra và lớn lên ở đâu ?Anh có đa ... trình bày kết quả quan sát ở nhà. -HS lập dàn ý chi tiết ; 2 HS làm vào phiếu khổ to . -2 HS làm bài vào giấy dán lên bảng . -Lớp nhận xét bổ sung . - HS nêu yêu cầu bài tập 2 . -HS làm việc cá nhân : Mỗi em viết 1đoạn văn hoàn chỉnh . . -Cả lớp nhận xét . 3 / Củng cố dặn dò : 5’ -GV nhận xét tiết học . -Về nhà xem các tiết TLV tả cảnh đã học , những dàn ý đã lập , những đoạn văn đã viết ; đọc trước các đề bài gợi ý (SGK trang 44 ) -HS lắng nghe. . . TOÁN : LUYỆN TẬP I – Mục tiêu : - Giúp Hs củng cố và rèn kỉ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ . - Rèn HS thực hiện đúng ,nhanh ,thành thạo . -Giáo dục HS II – Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK ,bảng phụ . 2 – HS : SGK ,VBT . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1 – Ổn định lớp : 1’ 2 – Kiểm tra bài cũ : 4’ -Gọi 1 HS chữa bài tập 3 /21 - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : 25’ a – Giới thiệu bài : 1’ b Hoạt động : 24’ - Hát -1 HS lên bảng chữa. - HS nghe . Bài 1 :Y/c HS tóm tắt rồi giải vào VBT. -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2 :Chia lớp làm 4 nhóm . -HD HS thảo luận nhóm . -Đại diện nhóm trình bày kết quả . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 3 :Gọi 1 hs đọc đề . -HD HS tìm số người đào mương sau khi bổ sung thêm người là bao nhiêu ? -Y/c HS tóm tắt bài toán ..rồi giải vào VBT . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 4 :Cho HS giải vào VBT . -Nhận xét ,sửa chữa . -Tóm tắt : 3000đồng /1 quyển :25 quyển 1500đồng /1quyển :quyển -HS giải . 3000 đồng gấp 1500đồng số lần là : 3000:1500 = 2 (lần ) Nếu mua vở với giá 1500đồng 1 quyển thì mua được số vở là : 25 x 2 = 50 (quyển ) ĐS :50 (quyển ) -HS thảo luận nhóm . -Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả . -HS đọc đề . -Số người tất cả là : 10+20 =30 (người ) Tóm tắt : 10người :35 m 30 người :m? HS giải . 30 người gấp 10 người số lần là : 30: 10 = 3 (lần ) 30 người cùng đào trong 1 ngày được số mét mương là : 35 x3 =105 (m) ĐS :105 m. -HS giải . ĐS : 200bao . 4– Củng cố :3’ -Có mấy cách giải bài toan có liên quan đến quan hệ tỉ lệ? 5– Nhận xét – dặn dò : 2’ - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung Có 2 cách giải . - HS nghe . --------------------------------------------------------------- KHOA HỌC : VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ A – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng : _ Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì . _ Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :._ Hình trang 18 , 19 SGK _ Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì 2 – HS : C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs I _ Oån định :1’ II _ Kiẻm tra bài cũ : 4’ “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già”. _ Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già có mấy giai đoạn ? - Nhận xét KTBC III – Bài mới : 25’ 1 – Giới thiệu bài : 1’ “ Vệ sinh ở tuổi dậy thì “ - HS hát. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS theo dõi . 2 – Hoạt động : 24’ a) HĐ 1 : - Đôïng não . @Cách tiến hành: _Bước 1: GV giảng và nêu vần đễ : Ở tuổi dậy thì,các tuyến mồ hôi và tuyền dầu ởå da hoạt động mạnh . Vậy ở tuổi này , chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ , thơm tho và tránh bị mụn “ trứng cá “ _Bước 2: + GV sử dụng phương pháp động não , yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn gọn . + GV ghi nhanh tất cả các ý kiến của HS trên bảng + GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên GV nói : Tất cả những việc làm trên là cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung . Nhưng ở lứa tuổi dậy thì , cơ quan sinh dục mới bắt đầu phát triển .Vì vậy ,chúng ta cần phải biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục . b) HĐ 2 :. _Bước 1: Làm việc với phiếu học tập : GV chia lớp thành các nhóm nam và các nhóm nữ riêng . Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập _Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam ,nữ riêng GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục bạn cần biết trang 19 SGK . c) HĐ 3 : Quan sát tranh và thảo luận : @Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt quan sát các hình 4,5,6,7, trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi : Chỉ và nói nội dung của từng hình . _ Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất _Bước 2: Làm việc cả lớp . _ GV khuyến khích HS đưa thêm những ví dụ khác với SGK về những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì _ Ở tuổi dậy thì chúng ta cần làm gì ? -HS nêu những việc làm : rửa mặt , gội đầu ,tắm rửa , thay quần áo - HS nêu. -Mỗi nhóm 4 em : + Nam nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nam +Nữ nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ “ -HS theo dõi . - 2 HS đọc . -HS quan sát các hình 4,5,6,7, trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi : Chỉ và nói nội dung của từng hình . -Cần ăn uống đủ chất , tăng cường luyện tập thể dục thể thao , vui chơi giải trí lành mạnh ; tuyệt đối không sử dụng câc chất gây nghiện như thuốc lá , rươu , bia, ma tuý ,; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh . - Đại diện từng nhóm trình bày kêt quả thảo luận của mình . - HS đưa thêm ví dụ . - Ở tuổi dậy thì chúng ta cần ăn uống đủ chất , tăng cường luyện tập thể dục thể thao , vui chơi giải trí lành mạnh ; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như : thuốc lá , không xem phim ảnh hoặc sách báo Kết luận: Như mục “ Bạn cần biết “ phần 3 trang 19 SGK d) HĐ 4 : Tèo chơi “ Tập làm diễn giả “ @ Cách tiến hành : + Bước 1 : GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn + Bước 2 : HS trình bày . + Bước 3 : GV khen ngợi các HS đã trình bày - Nhận xét bổ sung. -HS lắng nghe . - 6 hs lên trình bày mỗi em đóng một vai . IV – Củng cố : 3’ Các em hãy sưu tầm trên ảnh , sách báo nói về tác hại của rượu , bia , thuốc lá , ma tuý V – Nhận xét – dặn dò : 2’ - Nhận xét tiết học .: - Bài sau : Thực hành : Nói “ Không ! “ đối với các chất gây nghiện - Về nhà sưu tầm tranh ảnh . - HS lắng nhge . - Xem bài trước . . . Tiết 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I.- Mục tiêu: - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được. II.- Đồ dùng dạy học: - Bút dạ + 3 tờ phiếu. III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1) Kiểm tra bài cũ : 5’ Kiểm tra 3 HS (làm lại các bài tập về từ trái nghĩa) - GV nhận xét -HS1: làm bài tập 1 (luyện tập) -HS2: làm bài tập 2 (luyện tập) -HS3: làm bài tập 3 (luyện tập) 2) Bài mới:25’ a) Giới thiệu bài: 1’ Các em đã học về từ trái nghĩa. Hôm nay, các em sẽ vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập tìm từ trái nghĩa. Sau đó, các em sẽ đặt câu với cặp từ trái nghĩa. - HS lắng nghe b) Luyện tập:24’ HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV giao việc : các em phải tìm được những từ trái nghĩa nhau trong 4 câu a, b, c, d - Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3 HS) - Cho HS trình bày kết quả 1HS đọc to, cả lớp lắng nghe. - HS nhận việc. -HS làm bài cá nhân, -3 HS làm bài vào phiếu, các HS còn lại dùng viết chì gạch những từ trái nghĩa nhau trong 4 câu - 3HS làm phiếu lên dán trên bảng lớp -Lớp nhận xét. GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng a/ ít – nhiều b/ chìm – nổi c/nắng – mưa d/ trẻ – già HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 (tiến hành như bài tập 1) -GV chốt lại: các từ trái nghĩa cần điền vào ô trống là : a/ lớn b/ già c/ dưới d/ sống HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (tiến hành như bài tập 1) -GV chốt lại: các từ thích hợp cần điền vào ô trống là : a/ nhỏ b/ lành c/ khuya d/ sống HĐ4: Hướng dẫn HS làm bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4 - GV giao việc : các em có nhiệm vụ tìm những từ trái nghĩa nhau tả hình dáng, tả hành động, tả trạng thái và tả phẩm chất - Cho HS làm việc: GV phát phiếu cho các nhóm. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét + những cặp từ tìm đúng: a/Tả hình dáng: cao – thấp; cao – lùn; cao vống – lùn tịt béo – gầy b/ Tả hành động: đứng – ngồi; lên – xuống; vào – ra c/ Tả trạng thái: buồn – vui; no – đói; sướng – khổ d/ Tả phẩm chất: tốt – xấu; hiền – dữ; ngoan – hư HĐ5: Hướng dẫn HS làm bài tập 5: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 5 -GV giao việc: Các em chọn một cặp từ trong các cặp từ vừa tìm được, đặt câu với cặp từ đó - Cho HS đặt câu - Cho HS trình bày - GV nhận xét và khẳng định những câu HS đặt đúng, đặt sai - Các nhóm trao đổi tìm những cặp từ trái nghĩa đúng yêu cầu của đề - Đại diện các nhóm lên trình bày -Lớp nhận xét - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - Mỗi em đặt 2 câu với 2 từ trái nghĩa nhau. HS trình bày 2 câu vừa đặt - Lớp nhận xét. ) Củng cố : 3’- GV nhấn mạnh một vài sai sót thường gặp cần lưu ý tránh 4) Nhận xét, dặn dò:2’ -Nhận xét tiết học. - Về nhà làm lại vào vở các bài tập 4, 5 - Chuẩn bị tiết sau : đọc trước bài mở rộng vốn từ : Hoà bình . .
Tài liệu đính kèm: