TOÁN
ÔN TẬP:KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I.Mục đích yêu cầu:
1. Biết đọc, viết phân số;biểu diễn phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 dưới dạng phân số; viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Rèn kĩ năng đọc; viết phân số.
3. GD:Tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp, khoa học.
II.Đồ dùng:
- Hình trong sgk.
- Bảng con.
III.Các hoạt động:
TUẦN 1: Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013 TOÁN ÔN TẬP:KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I.Mục đích yêu cầu: 1. Biết đọc, viết phân số;biểu diễn phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 dưới dạng phân số; viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 2. Rèn kĩ năng đọc; viết phân số. 3. GD:Tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp, khoa học. II.Đồ dùng: - Hình trong sgk. - Bảng con. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập môn Toán của HS. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học. 2.2.Hệ thống kiến thức: Hoạt động cả lớp. - Củng cố hệ thống khái niệm về phân số, đọc viết phân số qua hình vẽ và ví dụ tr3 sgk. - Nhắc lại cách ghi phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0; viết số tự nhiên dưới dạng phân số qua ví dụ trang 4 sgk. - Cho HS nhắc lại phần chú ý tr3, 4sgk. 2.3.Luyện tập: Tổ chức cho học sinh lần lượt làm các bài tập tr4 sgk. -Bài 1: lần lượt cho HS đọc và nêu tử số của từng phân số. -Bài 2;3 Tổ chức cho HS viết vào bảng con ý đầu. Lưu ý HS cách trình bày. các ý còn lại cho HS làm vở. Cho HS đổi vở chấm NX. GV chấm, chữa bài nếu HS làm sai nhiều, hoặc chưa hiểu. +Đáp án đúng: a) 1 = b) 0 = 2.4.Củng cố dăn dò: Nhắc lại phần ghi chú tr3,4 sgk. Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập. Học thuộc phần ghi chú trong sgk. HS chuẩn bị theo yc. HS theo dõi. -HS làm các ví dụ trong sgk theo hướng dẫn của GV. Rút ra phần ghi chú, nhắc lại ghi chú trong sgk . HS lần lượt làm các bài tập trong sgk -HS làm miệng bài 1 - HS làm vở và bảng con, đổi vở chữa bài -HS làm vở -HS nhắc lại ghi chú trong sgk. TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.Mục đích yêu cầu: 1. Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ ngơi đúng chỗ. 2. Hiểu nội dung bức thư: - Bác hồ khuyên HS nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: “Sau 80 năm giờcông học tập của các em”(Trả lời được câu hỏi 1,2,3). 3.Giáo dục: Ý thức trách nhiệm của HS trước lời dạy của Bác. II.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài học - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm:Việt Nam-Tổ quốc em, giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ. 2.2.Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc bài.NX. -Chia bài thành 2 đoạn.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). Lưu ý HS đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu:tr/ch;s/x(Trường,chuyển,sung sướng) -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc trìu mến, thân ái, 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk. -Hỗ trợ HS câu hỏi 3: HS là ngưòi chủ tương lai,các em có trách nhiệm làm cho đất nước tươi đẹp hơn, sánh vai với các cường quốc năm châu. -GV chốt ý rút nội dung bức thư. 2.4.Luyện đọc diễn cảm: -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn “Sau 80 nămcông học tập của các em” hướng dẫn đọc. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng đoạn trên trong nhóm,thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 3.Củng cố-Dặn dò: -Liên hệ:Em cảm nhận đựơc điều gì qua bức thư của Bác gửi cho HS? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS luyện đọc ở nhà,tiếp tục học thuộc đoạn theo yêu cầu câu 4 sgk. HS chuẩn bị theo yc. HS quan sát tranh,NX. -1HS khá đọc toàn bài. -HS luyện đọc nối tiếp đoạn. Luyện phát âm tr/ch;s/x Đọc chú giải trong sgk. -HS nghe,cảm nhận. -HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk. -HS thảo luận ,phát biểu câu 3 theo ý hiểu của bản thân. Nhắc lại nội dung bức thư. -Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm và đọc thuộc trước lớp.Nhận xét bạn đọc. -Cảm nhận được tình yêu thương vô bờ bến của bác Hồ dành cho HS,cho thế hệ trẻ. ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (TIẾT 1) I.Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Biết HS lớp 5 là học sinh lớn nhất của trường,cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới noi theo. GDKNS: KN Tự nhận thức (Tự nhận thức được mình là học sinh lớp5). II.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: -Học sinh nhắc lại ghi nhớ trong sgk. -Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS Bài mới: Hoạt động 1:Tổ chức thảo luận về kế hoạch phấn đấu: - Yêu cầu HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ.Gọi một số HS trình bày trước lớp,cả lớp trao đổi,nhận xét.GV nhận xét Kết luận:Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu,rèn luyện một cách có kế hoạch.. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS kể chuyện về những tấm gương tốt của HS lớp 5s,Thảo luận cả lớp về những điều có thể học được từ những tấm gương đó. Kết luận:Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. Hoạt động 3:Tổ chức sinh hoạt tập thể thi hát,múa,đọc thơ về chủ đề Trường em Kết luận:Chúng ta vui và tự hào vì mình là HS lớp 5,đồng thời chúng ta cần thấy được trách nhiệm phải học tập,rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5;xây dựng lớp,trường trở thành trường ,lớp tốt. Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Đọc phần ghi nhớ trong sgk. Dặn HS tiếp tục phấn đấu theo kế hoạch đã đề ra Nhận xét tiết học. -HS nhắc lại phần ghi nhớ. -HS chuẩn bị. -HS trình bày kế hoạch của mình trong nhóm,một số HS trình bày trước lớp. -Trao đổi,nhận xét. -HS kể về những tấm gương tốt của HS lớp 5.Thảo luận cả lớp,nêu những điều có thể học được từ những tấm gương đó. -HS thi hát múa,theo tổ về chủ đề Trường em -Đọc ghi nhớ trong sgk. Thứ ba ngày :23 tháng 8 năm 2011 TOÁN ÔN TẬP:TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ Mục đích yêu cầu: 1 Biết t/c cơ bản của phân số vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số(trường hợp đơn giản). 2. Rèn kĩ năng làm các bài tập về rút gọn và quy đồng phân số.. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. Đồ dùng: -GV:Bảng phụ -HS:bảng con III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ :- Kiểm tra toàn lớp +GV đọc cho HS viết một số phân số vào bảng con. Gọi một số học sinh đọc lại và nêu tử số và mẫu số của các phân số vừa viết. +Viết phân số có giá trị bằng 1. +Viết phân số có giá trị bằng 0. +Viết thương dưới dạng phân số và ngược lại. +Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2.Củng cố kiến thức: Lần lượt tổ chức hướng dẫn cho HS theo các bước tr5sgk: -Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số (sgk),lấy ví dụ,yêu cầu hs lấy ví dụ. -Nêu ứng dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng theo các ví dụ tr5 sgk.Yêu cầu HS lấy ví dụ. GV chốt ý nhắc lại tính chất cơ bản của phân số,cách rút gọn, quy đồng phân số. Hoạt động3 Luyện tập Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong sgk tr6: Bài 1,2: Hướng dẫn HS làm.Chia 3 tổ,mỗi tổ làm 1 phép tính vào vở,gọi đại diện tổ lên bảng làm,nhận xét chữa bài. Hỗ trợ:ý b bài tập 2 khuyến khích HS làm theo cách đơn giản:Quy đồng trường hợp mẫu số này chia hết cho mẫu số kia. Bài 3:GV treo bảng phụ ghi các phân số bài 3,tổ chức cho các tổ thi nối các phân số bằng nhau nhanh và đúng nhất.GV nhận xét tuyên dương tổ thắng cuộc. Hoạt động cuối: *Hệ thống bài *Dăn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập *Nhận xét tiết học. -HS viết phân số vào bảng con. Đọc và nêu tử số và mẫu số của các phân số trên bảng con. -Học sinh theo dõi ví dụ,nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. -HS lấy ví dụ HS làm bài tập 1,2 vào vở,nhận xét bài trên bảng,chữa bài đúng vào vở. -HS thi tìm các phân số bằng nhau. Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số,cách rút gọn và quy đồng phân số. Tiết 2: CHÍNH TẢ (Nghe-Viết) VIỆT NAM THÂN YÊU I.Mục đích yêu cầu: 1.HS Nghe – viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 2. Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng BT3 3. GD lòng yêu nước ,tự hào về những truyền thống tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. II.Đồ dùng: Bảng phụ Vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Kiểm tra sách vở đồ dùng của HS Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả: -GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác. -Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: +Đoạn thơ nói lên những cảnh đẹp nào của quê hương? +Câu thơ nào nói lên những phẩm chất của con người Việt Nam? Hướng dẫn HS viết đúng danh từ riêng(Việt Nam,Trường Sơn);Từ dễ lẫn(mênh mông,biển lúa,dập dờn) -Tổ chức cho HS nghe-viết,soát sửa lỗi. -Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều. Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả củng cố quy tắc viết với ng/ngh,g/gh,c/k. -Bài1(tr 6 sgk):Cho HS làm cá nhân vào vở BT,HS đổi vở chữa bài,GV gọi HS khá chữa bài trên bảng phụ. Đáp án đúng:Các từ cần điền lần lượt là:ngày,ghi,ngát,ngữ,nghỉ,gái,có,ngày,của,kết,của,kiên kỉ -Bài 2(tr 7 sgk):Tổ chức cho HS làm nhóm vào bảng nhóm.NX chữa bài trên bảng. Đáp án đúng: Âm đầu đứng trước i,e,ê Đứng trước cácâmcònlại Âm “cờ” Viết là k Viết là c Âm “gờ” Viết là gh Viết là g Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng Hoạt động cuối: Hệ thống bài,liên hệ GD HS Dăn HS luyện viết chính tả ở nhà Nhận xét tiết học. -HS chuẩn bị sách vở ,đồ dùng học môn Chính tả. -HS mở sgk tr6 -HS theo dõi bài viết trong sgk. Thảo luận nội dung đoạn viết. -HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con -HS nghe viết bài vào vở. Đổi vở soát sửa lỗi. -HS lần lượt làm các bài tập: -HS làm bài 1 vào Vở bài tập,đổi vở chữa bài . HS làm nhóm,chữa bài,Nhắc lại quy tăc viết chính tả với g/gh,ngh/ng,c/k HS nhắc lại quy tăc viết chính tả đã học. Tiết3: KHOA HỌC SỰ SINH SẢN I.Mục đích yêu cầu: 1.–HS nhận biết được mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố,mẹ của mình. -Bước đầu hiểu được ý nghĩa của sự sinh sản. 2.GDKNS:Kỹ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố,mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau. 3.GD bước đầu có được tình cảm gắn bó trong gia đình,quan hệ với những người có cùng huyết thống. II. Đồ dùng: -Bộ phiếu dùng cho trò chơi: “Bé là con ai” -Hình trang 4,5 sgk.. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ :Kiểm tra sách vở ,đồ dùng học tập môn Khoa ... o vở.NX bài trên bảng nhóm.chữa bài đúng vào vở. -HS nhắc lại cách so sánh phân số với 1,so sánh phân số có cùng tử số. Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Bài 1(1): CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: 1. -Nắm được cấu tạo 3 phần(mở bài,thân bài,kết bài) của một bài văn tả cảnh.. - Chỉ rõ được cấu tạo của bài Nắng trưa. 2. Rèn kĩ năng nhận biết 3 phần của 1 bài văn tả. 3. LGDGMT:Cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên hiên. II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu chương trình môn Tập làm văn lớp 5.Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập nhận xét. Bài 1:HS đọc thầm bài “Hoàng hôn trên sông Hương”xác định các phần,phát biểu ý kiến.GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:Bài văn có3 phần: -Mở bài:từ đầu đến “rất yên tĩnh này” -Thân bài từ “Mùa thu.. cũng chấm dứt” -Kết bài:câu cuối. LGGDMT:Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của dòng sông Hương. Bài 2:HS đọc lươt 2bài văn,trao đổi nhóm.Gọi đại diện nhóm trình bày.GV nhận xét,chốt lời giải đúng: -Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”tả từng bộ phận của cảnh. -Bài “Hoàng hôn trên sôngHương”tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian. Hoạt động3:Chốt ý rút ghi nhớ trong sgk tr12.YCHS nhắc lại ghi nhớ. Hoạt động4: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập: -Yêu cầu HS đọc thầm bài Nắng trưa,làm bài vào vở BT,phát biểu ý kiến.GV nhận xét,treo bảng phụ ghi lời giải đúng: -Mở bài(câu văn đầu):Nhận xét chung về nắng trưa. -Thân bài gồm 4 đoạn: +Đoạn 1:từ “Buổi trư...bốc lên mãi”: +Đoạn2 ;từ “Tiếng gìhai mí mắt khép lại”: +Đoạn 3:từ “Con gà nào.bóng duối cũng lặng im”: +Đoạn 4:từ: “Ấy thế mà.cấy nốt thửa ruộng chưa xong” -Kết bài(câu cuối):Cảm nghĩ về mẹ. Hoạt động cuối: Hệ thống bài.Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ trong sgk. Nhận xét tiết học. HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm giải nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác. - Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài. - HS phát biểu ý kiến. - HS nêu lại 3 phần. - HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài nói và trao đổi theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - 2 g3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk. - 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ bảng nói. + HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng trưa. + HS đọc thầm và trao đổi nhóm. Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài1(1): LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.Mục đích yêu cầu: 1. HS tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc,đặt câu với 1 từ vừa tìm được.Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn. 2. Rèn kĩ năng làm các bài tập tìm từ đồng nghĩa,đặt câu với từ đồng nghĩa . 3. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập. II. Đồ dùng: -Từ điển TV,bảng phụ -Bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ :-HS1:đọc thuộc phần ghi nhớ tiết trước,lấy 2 ví dụ về từ đồng nghĩa? -HS2:Tìm đồng nghĩa với từ học tập? -GV nhận xét ghi điểm. Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Hướng dẫn,tổ chức cho họcHS làm bài tập. Bài 1: Gọi HS dọc yêu cầu.Tổ chức cho HS làm theo nhóm.Mỗi tổ 2 nhóm, tìm từ đồng nghĩa với 2 màu,mỗi nhóm tìm với 1 màu vào bảng nhóm: - Tổ1: ý a và c - Tổ2: ý b và d - Tổ3: ý c và b Hỗ trợ: Phát một vài trang từ điiển cho các nhóm làm bài. -Gv nhận xét tuyên dương nhóm tìm được đúng, nhanh, nhiều từ. Bài 2:Yêu cầu mỗi HS đặt câu với 1 từ vừa tìm ở bài tập 1 vào vở BT.Gọi HS lần lượt đọc câu của mình trước lớp. -GV nhận xét ,tuyên dương những HS đặt câu đúng và hay. Bài3: Tổ chức cho HS làm vào vở BT.Gọi một HS lên bảng làm bài trên bảng phụ. G V nhận xét chữa bài:Những từ đúng là:điên cuuồng,nhô lên,sáng rực,gầm vang,hối hả.. Hỗ trợ: Cho HS đọc toàn bài đã hoàn chỉnh. -Giải thích cho HS vì sao chọn các từ này mà không chọn từ khác. Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS VN làm lại bài tập 1 vào vở. Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng - Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề “Tổ quốc”. - Học sinh nghe -Lớp nhận xét bổ sung. -HS theo dõi. -HS đọc yêu cầu bài 1. -HS tra từ điển làm nhóm.. -Các nhóm dán kết quả lên bảng. -Nhận xét,bổ sung bài trên bảng nhóm. -HS đặt câu vào vở.Đọc câu trước lớp. -HS làm vào vở.Chữa bài trên bảng phụ. -Đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh. HS nhắc lại ghi nhớ về từ đồng nghĩa. Thứ sáu,Ngày soạn:25 tháng 8 năm 2011 Ngày dạy26tháng 8 năm 2011 Tiết 2: TOÁN Bài 5(5): PHÂN SỐ THẬP PHÂN I.Mục đích yêu cầu: 1 . HS biết đọc,viết phân số thập phân.Biết có thể chuyển một số phân số thành phân số thập phân. 2.Rèn kĩ năng làm các bài tập về đọc viết phân số. 3.GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng: -Bảng nhóm ;bảng con III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ +HS làm bảng con: Điền dấu thích hợp: 1.. ; + Gọi 1 số HS nêu cánh so sánh phân số cùng tử số,So sánh phân số với 1? -GV nhận xét,ghi điểm. 2.Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2. Giới thiệu phân số thập phân: -Giới thiệu đặc điểm của phân số thập phân,cách đọc ,viết các phân số thập phân qua các ví dụ a trong sgk.. -Giới thiệu cách chuyển một số phân số thành phân số thập phân qua vd b sgk. KL:Các phân số có mẫu số là 10,100,1000gọi là phâ số thập phân.Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân. Hoạt động3: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. Bài 1: Tổ chức cho HS làm miệng:lần lượt gọi HS đọc các phân số. Bài 2:GV đọc cho HS viết vào bảng con,NX bảng con,chữa bài. Bài 3: Yêu cầu HS chọn viết các phân số vào vở.Đọc kết quả.trước lớp. Bài 4: Hướng dẫn HS làm, yêu cầu HS làm ý a,c vào vở.Gọi 2 HS lên bảng làm.GV nhận xét,chữa bài: a) == c)== Hoạt động cuối: Hệ thống bài Dặn HS về nhà làm ý b,d BT4 sgk vàcác bài tập trong vở bài tập. Nhận xét tiết học. - HS làm bảng con. -HS trả lời. -HS theo dõi. HS đọc các phân số thập phân.Lấy ví dụ về phân số thập phân.Lấy VD chuyển phân số thành phân số thập phân. -Nhắc lại KL. -HS làm miệng. -HS làm bảng con -HS viết vào vở: ; -HS làm ýa.c vào vở.chũa bài -HS nhắc lại đăcđiểm của phân số thập phân.. Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Bài 2(2): LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: 1. Nêu được nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sáng trên cánh đồng. 2. Lập được dàn ý cho bài văn tả cảnh môt buổi trong ngày. 3. LGDGMT:Cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên hiên qua bài Buổi sáng trên cánh đồng. II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt,bảng nhóm III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ :-HS1:Nhắc lại ghi nhớ về cấu tạo bài văn tả cảnh? -HS2:Nhắc lại cấu tạo của bài bài nắng trưa? .-GV nhận xét ghi điểm. 2Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu,nêu yêu cầu . Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập luyện tập. Bài 1:HS đọc thầm bài “Buổi sáng trên cánh đồng” Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi a,b trong sgk -Gọi đại diện nhóm trả lời.GV nhận xét,chốt lời giải đúng: a)Những sự vật được miêu tả trong bài là:vòm trời,giạt mưa,sợi cỏ,gánh rau,bó hoa hụê,bấy sáo,cánh đồng lúa mùa thu,mặt trời mọc b)TG đã sử dụng những giác quan:thị giác,xúc giác - Yêu cầu HS suy nghĩ làm câu c vào vở,phát biểu trước lớp.GV nhận xét,bổ sung. LGGDMT:Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp,sự trong lành của cánh đồng quê vào buổi sáng. Bài 2:Hướng dẫn HS lập dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày vào vở bài tập.Một số HS làm vào bảng nhóm. Hỗ trợ:cho HS quan sát tranh ảnh một số cảnh vừơn cây,công viên,đường phố,nương rẫy,cánh đồng Treo bảng phụ ghi dàn ý chung của bài văn tả cảnh: Mở bài:giới thiệu cảnh vật định tả(cảnh gì?Tả vào thời gian nào trong ngày.) Thân bài:-Tả bao quát chung-Tả chi tiết cảnh vật. (Hoạc:tả thay đổi của cảnh vật theo trình tự thời gian) Kết bài:Nhận xét,cảm nghĩ của em về cảnh vật -GV chấm,chữa bài trên bảng nhóm. Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dặn HS làm lại bài 2 vào vở TLV Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng trả lời. -HSđọc thầm bài “Buổi sáng trên cánh đồng” Thảo luận trả lời câu hỏi a,b bài 1 trong sgk. Đại diện nhóm trình bày ,các nhóm khác bổ sung thống nhất lời giải đúng. -HS làm ý c vào vở,phát biểu trước lớp. -HS phát biểu cảm nghĩ về cảnh đẹp của cánh đồng vào buổi sáng. -HS đọc yêu cầu bài 2.Lập dàn ý vào vở bài tập.Nhận xét,bổ sung bài trên bảng nhóm. Tự sửa dàn bài trong vở. -HS nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả cảnh. Tiết 4: ĐỊA LÝ Bài 1(1): VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: Mô tả sơ lược về vị trí địa lý và giới hạn nước Việt Nam. Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam,chỉ phần đất liền VN trên bản đồ,lược đồ. GD ý thức trách nhiệm giữ gìn,bảo vệ lãnh thổ VN. II.Đồ dùng -Bản đồ địa lý Việt Nam. Quả địa cầu. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ :Kiểm tra sách vở ,đồ dùng học tập môn Địa lý của HS. 2Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu chương trình môn Địa lý lớp 5.Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tìm hiểu vị trí và giới hạn địa lý VN bằng hình thức thảo luận nhóm đôi. -Gọi một số HS lên bảng chỉ bản đồ trình bày kết quả trước lớp. Kết luận:VN nằm trên bán đảo Đông Dương,thuộc khu vực ĐNA,là một bộ phận của châu Á,có vùng biển thông với đại dương nên thuận lợi trong việc giao lưu với các nước khác bằng đường bộ và đường biển,đường hàng không. Hoạt động3: Tìm hiểu về hình dạng và diện tích bằng thảo luận nhóm theo các câu hỏi: - Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? - Diện tích nước ta khoảng bao nhiêu km2? - So sánh diện tích nước ta với DT một số nước trong bảng số liệu? -Gọi đại diện nhóm báo cáo,nhận xét.GV nhận xét. Kết Luận:-Phần đất liền nước ta có hình chữ BS.Chiều dài 1650km,nơi hẹp nhất 50 km.DT khoảng 330.000 km2 Hoạt động cuối: Hệ thống bài.GD bước đầu có ý thức giữ gìn bảo vệ lãnh thổ VN Dặn HS học thuộc KL trong SGK Nhận xét tiết học. -HS chuẩn bị. HS theo dõi. -HS đọc SGK,quan sát bản đồ Chỉ vị trí,giới hạn của VN trên BĐ. -Chỉ một số Đảo và Quần đảo trên BĐ. -Nhắc lại KL. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,Nhận xét bổ sung. -HS nhắc lại KL -HS đọc KL trong sgk tr56
Tài liệu đính kèm: