Giáo án luyện Lớp 2 Tuần 20 - Trường Tiểu học Chính Nghĩa

Giáo án luyện Lớp 2 Tuần 20 - Trường Tiểu học Chính Nghĩa

Luyện toán

Tiết 96: BẢNG NHÂN 3

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh củng cố:

- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 10) và học thuộc bảng nhân 3.

- Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 827Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án luyện Lớp 2 Tuần 20 - Trường Tiểu học Chính Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Luyện toán
Tiết 96:
Bảng nhân 3
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố:
- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 10) và học thuộc bảng nhân 3.
- Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3.
ii. Các hoạt động dạy học: 
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
iii. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
a. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Đọc bảng nhân 2
- 2 HS đọc
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2p
a. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3.
7p
- GT các tấm bìa
- HS quan sát.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn.
- Lấy 3 chấm tròn
- 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3 chấm được lấy 1 lần
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Đọc: 3 nhân 1 bằng 3
+ Tưng tự với 3 x 2 = 6
3 x 3 = 9 ;  ; 3 x 10 = 30
- Khi có đầy đủ 3 x 1 = 3 
đến 3 x 10 = 30
- Yêu cầu HS đọc thuộc
- HS đọc thuộc bảng nhân
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
5p
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nhận xét, chữa bài
3 x 3 = 9
3 x 8 = 24
3 x 5 = 15
3 x 4 = 12
3 x 9 = 27
3 x 2 = 6
Bài 1: Tính 
- 1 HS đọc yêu cầu 
8p
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi tất cả bao nhiêu HS
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ?
- Thực hiện phép tính nhân.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi nhóm: 3 HS
10 nhóm : HS ?
Bài giải:
10 nhóm có số học sinh là:
3 x 10 = 30 (học sinh)
- Nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 30 học sinh 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu 
9p
- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét đặc điểm của dãy số.
- Mỗi số đều bằng đứng ngay trước nó cộng với 3.
- Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ 3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3).
C. Củng cố – dặn dò:
5p
- Nhận xét tiết học.
.
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
Nghệ thuật
Bài 20: VẼ THEO MẪU
VẼ CÁI TÚI XÁCH
I- MỤC TIấU.
- HS nhận biết được đặc điểm của 1 vài loại tỳi xỏch.
- HS biết cỏch vẽ và vẽ được cỏi tỳi xỏch.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
1. GV chuẩn bị :
 - Sưu tầm 1 số tỳi xỏchcú hỡnh dỏng, trang trớ khỏc nhau.
 - Hỡnh minh hoạ hướng dẫn cỏch vẽ.
 - Bài vẽ của HS năm trước.
2. HS chuẩn bị :
 - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bỳt chỡ, tẩy, màu,
III- CÁC hoạt động dạy HỌC:
TG
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
5
phỳt
5
phỳt
20
phỳt
5
phỳt
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sỏt, nhận xột.
- GV cho HS xem 1 số tỳi xỏch và gợi ý:
+ Hỡnh dỏng của cỏc tỳi xỏch ?
+ Gồm những bộ phận nào ?
+ Được trang trớ như thế nào ?
- GV túm tắt:
- GV cho HS xem bài vẽ của HS và gợi ý về: bố cục, hỡnh, trang trớ và màu sắc,
HĐ2: Hướng dẫn HS cỏh vẽ.
- GV đặt mẫu vẽ.
- GV y/c HS nờu cỏch vẽ theo mẫu.
- GV hướng dẫn:
+ Phỏc nột phần chớnh của cỏi tỳi xỏch.
+ Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hỡnh.
+ Vẽ hoạ tiết trang trớ.
+ Vẽ màu theo ý thớch.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nờu y/c vẽ bài.
- GV bao quỏt lớp, nhắc nhở vẽ hỡnh cõn đối, nhỡn mẫu để vẽ, tranh trớ và vẽ màu theo ý thớch.
- GV giỳp đỡ HS yếu, động viờn HS khỏ, giỏi.
* Lưu ý: khụng được dựng thước.
HĐ4: Nhận xột, đỏnh giỏ.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xột.
- GV gọi HS nhận xột.
- GV nhận xột.
* Dặn dũ:
- Quan sỏt cỏc hoạt động của dỏng người.
- Đưa vở, đất sột, bỳt chỡ, tẩy, màu,/.
- HS quan sỏt và trả lời.
+ Cú hỡnh dỏng khỏc nhau.
+ Gồm: thõn tỳi, đỏy, quai xỏch,
+ Được trang trớ phong phỳ,
- HS quan sỏt và lắng nghe.
- HS quan sỏt và nhận xột về bố cục, hỡnh, trang trớ, màu,
- HS quan sỏt mẫu.
- HS trả lời.
- HS quan sỏt và lắng nghe hướng dẫn.
- HS vẽ bài theo mẫu, trang trớ và vẽ màu theo ý thớch,
- HS đưa bài lờn để nhận xột.
- HS nhận xột về bố cục, hỡnh, trang trớ, màu,và chọn ra bài vẽ đẹp nhất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dũ.
Luyện chữ
GIó
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nghe – viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió
 Biết trình bày bài thơ 7 chữ, 2 khổ thơ.
2. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
8p
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- 2 HS đọc lại bài.
- Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ?
- Gió thích chơi thân với mọi nhà, có, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả
- Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ?
- Bài viết có 2 khổ thơ mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.
- Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d?
- Gió, rất, rủ, ru, diều
- Những chữ nào có dấu thanh hỏi, thanh ngã ?
- ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ.
- Tập viết chữ khó.
- HS viết bảng con
- Gió, rất, trèo
- Chép chính tả
10p
2.3. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
3p
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
5p
- Điền vào chỗ trống
a. s hay x
- GV hướng dẫn HS làm vào sách
- Hoa Sen, xen lẫn
- Hoa Súng, xúng xính.
- Gọi 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
5p
a. Có tiếng chứa âm s hay x có nghĩa như sau:
- Cả lớp làm bảng con
- Mùa đầu tiên trong bốn mùa ?
- Mùa xuân
- Giọt nước đọng trên lá buổi sớm ?
- Giọt sương.
C. Củng cố - dặn dò:
5p
- Nhận xét tiết học
.......................................
Luyện đọc	
Tiết 77+78:
ông mạnh thắng Thần Gió
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Đọc bài: Thư Trung Thu
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Tình thương yêu của Bác Hồ với thiếu nhi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
1p
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
6p
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
*Giải nghĩa từ: 
+ Đồng bằng
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- Vùng đất rộng bằng phẳng.
+ Hoành hành
- 1 HS đọc chú giải.
+ Ngạo nghễ
- Coi thường tất cả
+ Vững chãi
- Chắc chắn khó bị lung lay
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
4p
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
5p
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
2p
3. Tìm hiểu bài:
8p
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
- Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cưới ngạo nghễ chọc tức ông.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió ?
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần nhà đều bị bà quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi
- Đọc lại đoạn 1, 2, 3.
- 2, 3 HS đọc lại1
4. Luyện đọc lại:
6p
- Đọc theo phân vai
- HS đọc theo phân vai 
 C. Củng cố - dặn dò:
3p
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
 Mùa nước nổi
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiền hoà, lũ, phù xa.
- Biết thực tế ở nam Bộ hàng năm có mùa nước lũ.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh cảnh nước lên ở đồng bằng sông Cửu Long.
iII. hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Đọc bài: "Mùa xuân đến"
- 2 HS đọc
- Dấu hiệu nào bào mùa xuân đến ?
- 1 HS trả lời.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
3p
2. Luyện đọc:
*GV đọc bài văn
- HS nghe.
3. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
10p
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ
- Giải nghĩa từ.
- Lũ: Nước từ nguồn về
- Hiền hoà
- Từ từ không dữ dội
- Cửu Long
- Đất cát nhỏ, mịn cuốn trôi theo dòng sông.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
5p
- GV theo dõi các nhóm đọc
- HS
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
7p
e. Cả lớp đọc ĐT:
2p
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
8p
Câu 1:
- 1 HS đọc đoạn 1, 2
- Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào.
- Vùng đồng bằng Sông Cửu Long Nam Bộ.
Câu 2: 
- Tìm một vài hình ảnh tả mùa nước nổi trong bài ?
- Nước lên hiền hoà, mua dầm dề, mua sướt mướt.
4. Luyện đọc lại:
- 2, 3 HS thi đọc lại bài văn.
5p
C. Củng cố - dặn dò:
3p
- Bài đọc giúp em hiểu điều gì ?
- Hiểu thêm về thời tiết ở miền Nam vào mùa mưa nước sông Cửu Long dâng lên.
- Dặn dò: Luyện đọc bài văn tìm hiểu thêm mùa nước nổi.
- Nhận xét tiết học.
..................................................
Luyện toán
Tiết 98:
 Bảng nhân 4
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3,10) và học thuộc bảng nhân 4.
- Thực hành nhân 4, giải toán và đếm thêm 4.
II. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
a. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét cho điểm
- 3 HS đọc
b. Bài mới:
1. GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 4.
13p
- GT các tấm bìa.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn ?
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần ?
- Mỗi tấm có 4 chấm tròn.
 4 chấm tròn được lấy 1 lần.
- Viết 4 x 1 = 4 
Đọc: 4 nhân 1 bằng 4
- Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng.
- Vậy 4 được lấy mấy lần
- 4 được lấy 2 lần.
4 x 2 = 8
- Tương tự với:
4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16;
  ; 4 x 10 = 40
- Đó là bảng nhân 4.
- Yêu cầu HS đọc thu ... Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào sách
4 x 2 = 8
4 x 4 = 16
4 x 6 = 8
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán
Bài giải:
Số 5 ô tô có bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt bài toán rồi giải.
Bài 3: 
- Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống
- Nêu đặc điểm của số cần tìm ?
- Mỗi số cần tìm đều đứng liền trước nó cộng với 4.
4
8
12
16
20
24
28
32
- Cho HS đếm thêm 4 (từ 4 đến 40) và đếm bớt 4 (từ 40 đến 4).
C. Củng cố – dặn dò:
5p
- Nhận xét giờ học.
............................................................................
 Thể dục
.................................................................
Tiết 39:
đứng kiễng gót, hai tay chống hông dang ngang
trò chơi: "chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 động tác rèn luyện TTCB.
- Học trò chơi: "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
2. Kỹ năng:
- Thực hiện tương đối chính xác.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
1 - 2'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
1 - 2'
 X X X X X D
 X X X X X
 X X X X X 
b. Phần cơ bản:
- Ôn đứng kiễng gót hai chân đứng chống hông.
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Ôn động tác đứng kiễng gót 2 tay ngang bàn tay sấp.
4-5lần
- GV điều khiển.
- Ôn phối hợp 2 động tác trên
3-4 lần
4. Trò chơi: "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
8-10'
- GV điều khiển
- Nêu tên trò chơi.
- Phổ biến cách chơi.
C. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát
5-6 lần
- Lắc đầu thả lỏng
5-6 lần
- Nhận xét – giao bài
1-2'
................................................................................................................................
Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010
Luyện tiếng việt
Tiết 20:
Mở rộng vốn từ, từ ngữ về thời tiết 
đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
 Dấu chấm, dấu chấm than
I. mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ về thời tiết.
2. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ nào để hỏi về thời điểm.
3. Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho.
II. hoạt động dạy học:
- 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1.
III. hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Tháng 10, 11 vào mùa nào ?
- Mùa đông
- Cho HS nhớ ngày tựu trường ?
- Mùa thu
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2p
2. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
6p
- Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa (nóng, bức, ấm áp, gió lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng).
- GV giơ bảng ghi sẵn từng mùa
- HS đọc ĐT từ ngữ đó.
- Gọi HS nói tên mùa hợp với từ ngữ
- Mùa xuân ấm áp.
- Mùa hạ nóng bức, oi nồng.
- Mùa thu xe xe lạnh.
- Mùa đồng mưa phùn gió bấc lạnh giá.
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
8p
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
a. Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng.
b. Khi nào trường bạn nghỉ hè ?
b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy trường bạn nghỉ hè).
c. Bạn làm bài tập này khi nào ?
c. Bao giờ, khi nào, lúc nào. 
d. Bạn gặp cô giáo khi nào ?
d. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
9p
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Ô trống thứ nhất 
- Ô trống thứ 2 
- Ô trống thứ 3 
- Ô trống thứ 4 
C. Củng cố – dặn dò:
3p
- Nhận xét tiết học.
.
Luyện toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải toán.
- Bước đầu nhận xét (qua các VD hằng số) tính chất giao hoán của phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Đọc bảng nhân 4
- 3 HS đọc
- GV nhận xét 
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
a)
7p
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
4 x 4 = 16
4 x 9 = 36
4 x 5 = 20
4 x 2 = 8
4 x 8 = 32
4 x 7 = 14
 - Nhận xét các thừa số và kết quả 
 b)
2 x 3 = 6
2 x 4 = 8
3 x 2 = 6
4 x 2 = 8
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Yêu cầu HS đọc
6p
- Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8
 = 20
- Quan sát mẫu.
Bài 3: Đọc đề toán
- 1 HS đọc
7p
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
Bài giải:
4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày:
4 x 5 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
Bài 4: Đọc yêu cầu
6p
- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 4 x 3 = ?
C. Củng cố - dặn dò.
5p
- Nhận xét tiết học.
.............................................................................
Nghệ thuật
:
Cắt, Gấp, trang trí thiếp chúc mừng 
I. Mục tiêu:
- HS biết gấp cắt, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng.
- Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng.
- HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
II. chuẩn bị:
GV: - 1 số mẫu thiếp chúc mừng
 - Quy trình từng bước.
HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ.
II. hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của
 giáo viên
Hoạt động của
 học sinh
3'
A. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
5'
2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
- Giới thiệu hình mẫu
- HS quan sát
- Thiếp chúc mừng có hình gì ?
- Là hình chữ nhật gấp đôi
- Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì ?
- Trang trí bông hoa và chữ "chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11".
- Kể những thiếp chúc mừng mà em biết ?
- Thiếp chúc mừng năm mới, chúc mừng sinh nhật, chúc mừng 8-3 ( cho HS quan sát)
- Thiếp chúc mừng gửi tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì.
5'
3. Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng.
- Hình chữ nhật có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô.
- Gấp đôi rộng 10 ô
- Dài 15 ô.
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
- Tuỳ thuộc ý nghĩa của thiếp mà người ta trang trí khác nhau.
*VD: Thiếp năm mới: Trang trí, cành đào, cành mai hoặc những con vật biểu tượng của năm đó: Con ngựa, con trâu, con gà
- Thiếp chúc mừng sinh nhật thường trang trí bằng những bông hoa.
20'
4. Tổ chức cho HS thực hành:
- GV tổ chức cho HS tập cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
- HS thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
2'
C. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
...............................................
Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010
Luyện chữ
 Chữ hoa: Q
I. Mục tiêu, yêu cầu:
+ Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Quê hương tươi đẹp
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
3p
2. Hướng dẫn viết chữ hoa Q:
2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ Q và nhận xét.
7p
- GV giới thiệu mẫu chữ Q
- HS quan sát.
- Chữ Q có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Cấu tạo
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ O, nét 2 nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết
2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
8p
- HS tập viết chữ Q 2, 3 lần
- Nhận xét trên bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
9p
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Quê hương tươi đẹp
9p
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- Q, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- đ, p
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
 - Các chữ còn lại cao 1 li
3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con
- HS viết bảng.
3p
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
8p
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
5p
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ Q.
.................................................................
Luyện tiếng việt
Tả ngắn về bốn mùa
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đoạn văn xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học.
- Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
- Điền đúng các lời đáp vào chỗ trong giai đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
II. đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A- Kiểm tra bài cũ:
5p
- Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời chào tự giới thiệu).
- HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm.
- HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
10p
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- HS thảo luận nhóm 2.
- Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ).
- Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo.
b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
- Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
10p
- Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV theo dõi HS viết bài.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng năng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
C. Củng cố - dặn dò:
8p
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docluyentuan20.doc