Giáo án Luyện Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh

Giáo án Luyện Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh

I. MỤC TIÊU:

Củng cố cách viết chữ viết hoa S thông qua BT ứng dụng:

1. Viết tên riêng Hoàng Sa bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.

3. Rèn thói quen giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II.CHUẨN BỊ.

 GV:- Mẫu chữ viết hoa S

 - Tên riêng và câu thơ trên dòng kẻ ô li.

 HS:Bảng con

 

doc 7 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1080Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	tUầN 25	Thứ bảy ngày 6 tháng 3 năm 2010
Luyện viết
Bài 23: Ôn chữ hoa S
I. Mục tiêu:
Củng cố cách viết chữ viết hoa S thông qua BT ứng dụng:
1. Viết tên riêng Hoàng Sa bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
3. Rèn thói quen giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.chuẩn bị.
 GV:- Mẫu chữ viết hoa S
 - Tên riêng và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
 HS:Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? (1HS)
- GV đọc: Phan Rang, Rủ (HS viết bảng con)
	- HS + GV nhận xét.
3.Bài mới:
3. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
3.2. HD viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ viết hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở, quan sát 
- HS mở vở TV quan sát
+ Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS quan sát
- HS tập viết chữ S vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b. HS viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu về: Hoàng Sa
- HS tập viết " Hoàng Sa" vào bảng con
- GV quan sát sửa sai.
c. HS viết câu ứng dụng
- HS nghe
- HS viết bảng con
* GV quan sát sửa sai.
3.3. HD học sinh viết vào vở tập viết.
- GV yêu cầu 
- HS nghe
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- HS viết vào vở
3.4. Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm 
- HS nghe 
- NX bài viết
4. Củng cố : 
Nhận xét bài viết của HS
5.Dặn dò:
 - Về nhà chuẩn bị bài sau
Đánh giá tiết học:
-------------------------------------------------------------------
	Luyện Tiếng việt
Nhân hoá , Ôn cách đặt và
trả lời câu hỏi vì sao
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá : Nhận ra hiện tượng nhân hoá , nêuđượccảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhận hoá.
2. Ôn luyện về câu hỏi vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi vì sao?
II.chuẩn bị.
 GV:- 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1
 HS:Vở viết
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 1 HS BT1 (b)
1 HS làm BT1 (c)
- HS + GV nhận xét 
3.Bài mới:
3. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
3.2. HD làm bài tập 
a. Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ
- HS trao đổi nhóm các câu hỏi 
+ Tìm những sự vậtvà con vật đượctả trong bàithơ ? 
+ các sự vật, con vậtđược tả bằng nhữngtừ ngữ nào ? 
- GV dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng 
- 4 nhóm thi tiêp sức 
-> HS nhận xét
+ Cách gọi và tả cáccon vật, sự vật có gì hay ? 
- HS nêu
Têncác sự vật , con vật 
Các sự vật con vật được gọi 
Các sự vật con vật được tả 
Cách gọi và tả sự vật, con vật 
- Lúa 
Chị 
Phất phơ bím tóc 
Làm cho các sự vật 
- Tro 
Cậu
Bá vai nhau thì thầm đứng học 
Con vật trở lên sing động gần gũi, đáng yêu hơn 
- Đàn cò 
áo trắng, khiêng nắng qua sông 
- gió
Cô
Chăn mây trên đồng 
- Mặt trời 
Bác
đãpe qua ngọn núi 
b. Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 1 HS lên bảng làm gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? 
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá .
b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh 
vì họ thường là những người phi ngựa gỏi nhất .
- Gv nhận xét 
c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không đượclàm phiền người khác .
-> HS nhận xét 
c. Bài 3 : 
- 1 HS đọc bài Hội vật 
- Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ? 
- Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông Cản ngũ .
- Vì sao keo vậtlíc đầu xem chừng chán ngắt ? 
- Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn ông Cản Ngũ thì lơ ngơ .
- Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
- Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt.
- Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ?
- Vì anh mắc mưu ông.
4. Củng cố : 
- Nêu lại ND bài ?
- 2 HS 
5.Dặn dò:
 - Về nhà chuẩn bị bài.
-----------------------------------------------
Luyện Toán
bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS: Củng cố kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
 - Rèn kỹ năng giải toán cho HS.
II.chuẩn bị.
 GV:Bảng nhóm
 HS:Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu các bước giải bài toán rút về ĐV ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
Hoạt động của trò
 3.Bài mới:
a. Bài 1
- GV gọi HS đọc bài toán 
- 2HS đọc
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS
- Yêu cầu HS giải vào nháp + 2HS lên bảng làm.
Bài giải
Tóm tắt
Số cây có trong 1 lô đất là:
4 lô: 2032 cây
2034 : 4 = 508 (cây)
1 lô : ..cây ?
Đáp số: 508 cây
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
b. Bài 2: 
- GV gọi HS đọc bài toán
- 2HS đọc bài
+ Bài toán cho biết gì?
- 1HS nêu
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1HS 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Rút về đơn vị 
- Yêu cầu HS làm vở khác 2 HS lên bảng.
Bài giải
Tóm tắt
Số quyển vở có trong 1 thùng là:
7 thùng: 2135 quyển
2135 : 7 = 305 (quyển)
5 thùng: .. quyển ?
Số quyển vở có trong 5 thùng là:
- GV gọi HS nhận xét.
305 x 5 = 1525 (quyển)
- GV nhận xét 
Đáp số: 1525 quyển vở
c. Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu
+ 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch ?
- 8520 viên
+ BT yêu cầu tính gì ?
- Tính số viên gạch của 3 xe 
- GV gọi HS nêu đề toán 
- HS lần lượt đọc bài toán
- GV yêu cầu HS giải vào vở
Bài giải
Tóm tắt
Số viên gạch 1 xe ô tô trở được là:
4 xe : 8520 viên gạch
8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
3 xe:.viên gạch ?
Số viên gạch 3 xe chở được là:
2130 x 3 = 6390 (viên gạch)
Đáp số: 6390 viên gạch
+ Bài toán trên thuộc bài toán gì?
- Thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Bước nào là bước rút về đơn vị trong bài toán ?
- Bước tìm số gạch trong 1 xe
d. Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật 
- GV gọi HS đọc đề 
- 2HS đọc đề toán 
+ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- 1HS
+ Phân tích bài toán?
- 2HS
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
Bài giải
Tóm tắt
Chiều rộng của mảnh đất là:
Chiều dài: 25 m
25 - 8 = 17 (m)
Chiều rộng: Kém chiều dài 8m 
Chu vi của mảnh đất là:
Chu vi:..m?
(25 + 17) x 2 = 84 (m)
- Yêu cầu HS nhận xét
Đ/S: 84 m
- GV nhận xét
4. Củng cố : 
- Nêu các bước của 1 bài toán có liên quan đến rút về ĐV?
- 2HS nêu
5.Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LUYEN TUAN 25.doc