Giáo án Luyện từ và câu 4 tuần 6

Giáo án Luyện từ và câu 4 tuần 6

Luyện từ và câu

BÀI: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

- HS nhận biết được danh từ chung & danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.

2.Kĩ năng:

- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng & bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.

3. Thái độ:

- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.

 

doc 5 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 711Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 4 tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu
BÀI: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS nhận biết được danh từ chung & danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
2.Kĩ năng:
Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng & bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. 
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh (ảnh) về vua Lê Lợi 
2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (Phần nhận xét)
Phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập) 
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
12 phút
12 phút
4 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Danh từ 
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ 
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Yêu cầu 1: 
+ GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Yêu cầu 2: 
+ GV dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để hướng dẫn HS trả lời đúng
+ GV nói:
Những tên chung của một loại sự 
vật như sông, vua được gọi là danh từ chung
Những tên riêng của một sự vật 
nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng 
Yêu cầu 3: 
+ GV nhận xét
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét
Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? 
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng 
HS nêu 
Yêu cầu 1:
+ 1 HS đọc yêu cầu bài
+ Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp
+ 2 HS lên bảng làm bài
+ Cả lớp nhận xét 
Yêu cầu 2:
+ 1 HS đọc yêu cầu bài.
+ Cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông – Cửu Long; vua – Lê Lợi) & trả lời câu hỏi
Yêu cầu 3:
+ 1 HS đọc yêu cầu đề bài
+ Cả lớp suy nghĩ, trao đổi theo cặp, so sánh cách viết các từ trên
+ Lời giải: 
Tên chung của dòng nước chảy tương đối lớn (sông) không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể (Cửu Long) viết hoa.
Tên chung của người đứng đầu nhà nước phong kiến (vua) không viết hoa. Tên riêng của một vị vua cụ thể (Lê Lợi) viết hoa. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập
HS đọc yêu cầu của bài tập
2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào VBT
là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể. Danh từ riêng phải viết hoa – viết hoa cả họ, tên, tên đệm 
SGK
Phiếu khổ to 
Tranh ảnh 
Bảng phụ 
VBT
Luyện từ và câu
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực – tự trọng. 
2.Kĩ năng:
Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3
Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ 
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
23 phút
5 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Danh từ chung, danh từ riêng 
GV yêu cầu HS viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng; viết 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật xung quanh 
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu cho 3 HS làm bài 
GV nhận xét, tính điểm, chốt lại lời giải đúng: tự trọng – tự kiêu – tự ti – tự tin – tự ái – tự hào 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu cho 3 HS làm bài 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là trung thành.
+ Trước sau như một, không gì lay chuyển được là trung kiên
+ Một lòng một dạ vì việc nghĩa là trung nghĩa
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là trung hậu
+ Ngay thẳng, thật thà là trung thực 
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV: các em đã biết nghĩa của các từ trung thành, trung hậu, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung kiên. Nếu chưa rõ nghĩa của các từ trung bình, trung thu, trung tâm các em nên sử dụng Từ điển 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV tổ chức cho tổ thi tiếp sức 
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS 
Chuẩn bị bài: 
2 HS đồng thời lên làm trên bảng lớp 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm vào VBT
3 HS làm bài trên phiếu 
Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài vào VBT
Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả 
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi nhóm đôi, chọn ra các từ có cùng nét nghĩa “một lòng một dạ” xếp vào một loại. 
3 HS làm bài vào phiếu
Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả 
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS suy nghĩ, đặt câu
Từng thành viên trong tổ tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt với 1 từ ở BT3. Nhóm nào tiếp nối nhau liên tục, đặt được nhiều câu sẽ thắng cuộc. 
SGK
Từ điển 
VBT

Tài liệu đính kèm:

  • docT6- LTVC.doc