TUẦN 1 :
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT . SO SÁNH
I – Mục tiêu :
Ôn về các từ chỉ sự vật .
Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ so sánh .
II – Đồ dùng dạy học :
Bảng viết sẳn câu thơ , câu văn , khổ thơ trong BT1 , BT2 .
Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to .
III – Các hoạt động dạy và học :
TUẦN 1 : ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT . SO SÁNH §§§ª§§§ I – Mục tiêu : Ôn về các từ chỉ sự vật . Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ so sánh . II – Đồ dùng dạy học : Bảng viết sẳn câu thơ , câu văn , khổ thơ trong BT1 , BT2 . Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to . III – Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A - Mở đầu : Khởi động : B- Dạy bài mới : Giới thiệu bài : ® tựa . Hướng dẫn HS làm bài tập : HĐI:Ôn từ chỉ sự vật: Tìm những từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ 1 . Tay trắng đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai GV nhận xét , chấm điểm . HĐ 2:Cho HS làm quen với từ so sánh Bài tập 2 . Hai bàn tay của bé được so sánh với vật gì ? ( . . . với hoa đầu cành ) . GV tổ chức cho HS nhận xét bài trên bảng . GV mời 3 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh trong các câu thơ câu văn . Mặt biển được sosánh với một tấm thảm khổng lồ ( tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch ) . Câu c : Cánh diều được so sánh với dấu “á” Câu d : Dấu hỏi được sosanh1 với vành tai nhỏ . Câu a : Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ? ( Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh như một bông hoa ) -Hát . -2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm theo . -3HS lên bảng gạch dưới những từ chỉ sự vật ở khổ thơ 1 . -Cả lớp cho ý kiến . -2 HS đọc yêu cầu của bài . -Hai bàn tay bé được so sánh với hoa đầu cành HS làm việc trao đổi theo cặp . -1 HS làm trọng tài lần lượt nhận xét bài làm của các bạn . -Cả lớp suy nghĩ trả lời để hiểu ví sao các sự vật nói trên được so sánh với nhau , 8 - 9 HS trả lời . Câu b : Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? ( đều phẳng , êm và đẹp ) . Màu ngọc thạch là màu như thế nào ? (xanh biếc , sáng trong . ) Câu c : Vì sao cánh diều lại sosanh1 với dấu “á” ? ( Vì cánh diều hình cong cong giống hệt một dấu “á” ) Ví sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? (vì dấu hỏi cong rộng rồi nhỏ dần chẳng khác vì một vành tai ) Bài tập 3 : Em thích hình ảnh so sánh nào trong BT2 ? Vì sao ? ( HS tự do phát biểu ý kiến .) 3 -Cũng cố - Dặn dò : GV nhận xét tiết học , biểu dương những em học tốt . Chuẩn bị bài : “Mở rộng vốn từ : Thiếu nhi ” (đều phẳng - Cả lớp chửa bài trong vở . -1 HS đọc yêu cầu của đầu bài . - HS trong lớp nối tiếp nhau phát biểu ý kiến , 9 –10 em . TUẦN 2 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIẾU NHI §§§©§§§ I – Mục tiêu : Mở rộng vốn từ trẻ em : Tìm được các từ chỉ trẻ em , tính nết , tình cảm của trẻ em hoặc sự chăm sóc của người lớn dối với trẻ em . Ôn kiểu câu ai : ( cái gì , con gì ) – là gì ? . II – Đồ dùng dạy học : Bảng viết sẳn, 3 câu văn ở BT2 Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to . III – Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A -Khởi động : Kiểm tra bài cũ : Tìm sự vật so sánh khác nhau trong khổ thơ : Sân nhà em sáng quá. Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Lơ lửng mà không rơi . GV nhận xét cho điểm . B- Dạy bài mới : Giới thiệu bài : ® tựa . Hướng dẫn HS làm bài tập : HĐ I:Mở rộng vốn từ về trẻ em: Bài tập 1: Tìm những từ ngữ : Chỉ trẻ em .(thiếu nhi , nhi đồng , trẻ con , thiếu niên . . . . . .) Chỉ tính nết của trẻ em . ( ngoan ngoãn , lễ phép , ngây thơ , . . . . . . .) Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em , (thương yêu , yêu quý , chăm sóc lo lắng . . . . . . . .) GV nhận xét , chấm điểm . -Hát . - 3 Hs trả lời câu hỏi . -1 HS đọc yêu cầu của đề bài , cả lớp theo dõi SGK . -HS trao đổi theo nhóm . - Cả lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được , cho nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc ( nhóm tìm được đúng nhiều từ ) . - Cả lớp đọc đồng thanh giọng vừa phải . -1 HS đọc yêu cầu của đề bài . HĐ 2:Ôn mẫu câu "ai là gì , cái gì ,con gì" Bài tập 2: Dùng bảng phụ hướng dẫn Bộ phận câu trả lời Ai ( cái gì , co n gì ) ? là thiếu nhi .Bộ phận trả lời câu hỏi “là cái gì ” ? là măng non . GV cho HS làm bảng phụ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ai ( cái gì , con gì )” Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì ?” Ai ( là cái gì , con gì) Là gì ? a- thiếu nhi Là măng non của đất nước . b- chúng em Là học sinh tiểu học c- chích bông Là bạn của trẻ em Bài tập 3 : Đặt câu hỏi cho các phần in đậm : a- Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam. b- Thiếu nhi là những chủ nhân của đất nước. c- Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh là tổ chức tập hợp và rèn luyện thiếu niên Việt Nam . 3- Cũng cố - dặn dò : GV nhận xét tiết học . Xem trước bài : “So sánh dấu chấm ” 1 HS giải câu a để làm mẩu trước lớp . - 2 Hs lên bảng . - Cả lớp làm vào vở . -1 HS đọc yêu cầu của đề bài , cả lớp đọc thầm theo . -Hs đọc câu hỏi của phần in đậm và trả lời , 8 –9 em . - Cả lớp làm bài giải theo lời giải đúng . TUẦN 3 : SO SÁNH . DẤU CHẤM §§§ª§§§ I – Mục tiêu : Tìm được các hình ảnh trong các câu thơ , câu văn . Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó . Oân luyện về dấu chấm : Điền đúng dấu chấm vào chổ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm . II – Đồ dùng dạy học : Bảng viết sẳn nội dung của BT3 . Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to . III – Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A -Khởi động : Kiểm tra bài cũ : Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau – - Chúng em là măng non của đất nước . - Chích bông là bạn của trẻ con . GV nhận xét cho điểm . B- Dạy bài mới : Giới thiệu bài : ® tựa . Hướng dẫn HS làm bài tập : HĐ 1:Ôn từ so sánh: Tìm những từ ngữ : GV nhận xét , chấm điểm . Bài tập 2 . GV sử dụng bảng phụ . Câu 1 : Mắt hiền sáng tựa như sao Câu 2 : Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm Câu 3 : Trời là cái tủ lạnh / trời là cái bếp nồi nung Câu 4 : Dòng sông là một đường trăng lung lin dát vàng . Bài tập 2 : Hãy ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên -Hát . - 3 Hs trả lời câu hỏi . -1 HS đọc yêu cầu của đề bài , cả lớp theo dõi SGK . -HS đọc lần lượt từng câu thơ , 5 –6 em . trao đổi theo nhóm , - 4 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh . -1 HS đọc yêu cầu của đề bài , cả lớp theo dõi SGK viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh . GV gọi Hs lên bảng . GV chốt lại lời giải đúng . Giải đúng : tựa – như – là –là - là . HĐ 2:Ôn về dấu câu Bài tập 3 : GV nhắc Hs đọc kỹ đoạn văn để chấm câu cho đúng Ông tôi vốn là một thợ gò hàn vào loại giỏi . Có lần , chính mắt tôi đã nhìn thấy ông tán đinh đồng . Chiếc búa trong tay ông hoa lên , nhát nghiêng , nhát thẳng , nhanh đến mức tôi cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng . Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi . GV gọi Hs lên bảng. GV chốt lại lời giải đúng . 3- Cũng cố - dặn dò : GV nêu câu hỏi : Tìm những hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh ; ôn luyện về dấu chấm . GV nhận xét tiết học . Xem trước bài : “Mở rộng vốn từ : gia đình ” - 4HS lên bảng gạch bằng bút màu dưới những chỉ sự so sánh trong các câu thơ , câu văn . - Cả lớp nhận xét . - Cả lớp làm vào vở . -1 HS đọc yêu cầu của đề bài , cả lớp theo dõi SGK . -HS làm bài cá nhân hoặc trao dổi theo cặp . - 2- 3 HS lên bảng chửa bài . - Cả lớp cho ý kiến . - 3 –4 HS trả lời câu hỏi . TUẦN 4 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : GIA ĐÌNH §§§ª§§§ I – Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về gia đình . Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai ( cái gì , con gì ) – là gì ? II – Đồ dùng dạy học : Bảng viết sẵn nội dung của BT2 . Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to . III – Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A -Khởi động : Kiểm tra bài cu GV kiểm tra HS làm lại các bài tập 1 và 2 tuần 3 GV nhận xét cho điểm . B- Dạy bài mới : Giới thiệu bài : ® tựa . Hướng dẫn HS làm bài tập : HĐ 1:Mở rộng vốn từ về gia đình Bài tập 1 : Tìm những từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình .GV chỉ những từ ngữ mẫu , giúp HS hiểu thế nào là từ ngữ chỉ gộp ( chỉ 2 người ) GV viết nhanh ra bảng . Lời giải đúng : ông cha , ông bà , cha chú , chú bác , chú dì , dì dượng , cô chú , cậu mợ , cha mẹ , mẹ cha , thầy u , cha con , anh em , chị em , . . . . . GV nhận xét , chấm điểm . Bài tập 2 . GV sử dụng bảng phụ . Xếp các thành ngữ , tục ngữ sau vào nhóm thích hợp : -Hát . - 3 Hs trả lời câu hỏi . -1 HS đọc yêu cầu của đề bài , cả lớp theo dõi SGK . Mời 2 – 3 HS tìm thêm 1 hoặc 2 từ mới ( VD : chú dì , bác cháu . . .. . . .) -Hs viết nhanh những từ ngữ vừa mới tìm được . trao đổi theo nhóm , -HS phát biểu ý kiến , 7 –8 em . Cha mẹ đối với con cái . Con cháu đối với ông bà , cha mẹ Anh chị em đối với nhau c- con có cha như nhà có nóc. d- con có mẹ như măng ấp bẹ a- con hiền , cháu thảo . b- con cái khôn ngoan , vẻ vang cha mẹ . e- chị ngã em nâng . g- anh em như thể tay chân . rách lành đùm bọc , dở hay đỡ đần . HĐ 2: Ôn mẫu câu "ai là gì" Bài tập 3 : Câu a : Tuấn là anh của Lan / Tuấn là người anh biết nhường nhịn em ./ Tuấn là người anh biết thương yêu em gái / Tuấn là ... lá long lanh như những bóng đèn pha lê . Những hạt sương sớm Long lanh như những bóng đèn pha lê . Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người Chợ hoa Đông nghịt người C- Cũng cố - Dặn dò : GV nhận xét tiết học . Xem trước bài : “Mở rộng vốn từ : các dân tộc ” -1HS đọc yêu cầu của BT . -1HS đọc lại câu a : Tiếng suối trong như tiếng hát xa . -HS suy nghĩ trả lời : 6 – 7 em .- tương tự Hs sẽ suy nghĩ làm bài b, c, d .9 –10 em . - Cả lớp nhận xét . -Cả lớp viết vào vở . - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của đề bài . - 1 HS nói cách hiểu của mình . - HS làm vào VBT . -HS phát biểu ý kiến : 7 –8 em -Cả lớp nhận xét cho ý kiến . TUẦN 15 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁC DÂN TỘC §§§ª§§§ I – Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về các dân tộc : biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta , diền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống . Tiếp tục học về phép so sánh : đặc được câu có hình ảnh so sánh . II – Đồ dùng dạy học : Bản dồ Việt nam để chỉ nơi cư trú của từng dân tộc . Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to . III – Các hoạt động dạy và học : A -Khởi động : Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra HS làm lại các bài tập 2 , 3 tuần 14 B- Dạy bài mới : Giới thiệu bài : ® tựa . Hướng dẫn HS làm bài tập : HĐ 1:Mở rộng vốn từ về dân tộc Bài tập 1 : GV nêu yêu cầu của đề bài GV phát giấy cho HS làm việc nhóm . GV dán giấy viết tên một số dân tộc chia theo khu vực . Các dân tộc thiểu số ở miền bắc Tày, Nùng , Thái , Mường , Dao ,Hmông , Hoa , Giấy . . . Các dân tộc thiểu số ở miền trung Vân kiều, Cơ ho, Kho mú , Eâđê, Bana. . . . . Các dân tộc thiểu số ở miền nam Khome , Hoa , Xtiêng . . . . . Bài tập 2 : Gv dán bảng 4 băng giấy(viết sẵn 4 câu văn) . Lời giải : Hát . - 3 Hs trả lời câu hỏi -1HS đọc yêu cầu của BT . -HS làm việc theo nhóm . -Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng , đọc kết quả . -Cả lớp nhận xét , bình luận nhóm . -HS phát biểu , trao đổi thảo luận. 8-9 em . - Cả lớp nhận xét . -Cả lớp viết vào vở . -HS đọc nội dung bài , làm cá nhân vào VBT. Câu a: Đồng bào miền núi thường trờng lúa trên những thửa ruộng bậc thang . Câu b: Những ngày lễ hội đồng bào các dân tộc tây nguyên thường tập trung bên nhà rong để múa hát . Câu c : Để tránh thú dữ nhiều dân tộc miền núi có thói quen ở nhà sàn Câu d : Truyện hử bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm . HĐ 2:Ôn từ so sánh BaØi tập 3 : Yêu cầu của đề bài và hướng dẫn cách làm . Tranh 1 : Trăng được so sánh với quả bóng / Quả bóng tròn được so sánh với mặt trăng . Tranh 2 : Nụ cưòi của bé được so sánh với bông hoa / Bông hoa được so sánh với nụ cười của bé . Tranh 3 : Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao / Ngôi sao được so sánh với ngọn đèn . Tranh 4 :Hình dáng nước ta được so sánh với chữ S / Chữ S được so sánh với hình dáng của nước ta . GV nhận xét khen ngợi những em viết có hình ảnh so sánh đẹp . Bài tập 4 : Yêu cầu của đề bài và hướng dẫn cách làm . GV điền từ ngữ đúng vào chổ trống trong các câu văn trên bảng . Câu a : Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn , như nước trong nguồn chảy ra . Câu b : Trời mưa đường đất sét trơn như bôi mỡ . Câu c : Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi / như trái núi . C- Cũng cố - Dặn dò : GV nhận xét tiết học . Xem trước bài : “MơÛ rộng vốn từ : thành thị – nông thôn – dấu phẩy ” . -4 HS lên bảng điền từ thích hợp vào chổ trống , sau đó từng em đọc kết quả . -Cả lớp nhận xét . -3 –4 HS đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh . -HS đọc yêu cầu của đề bài quan sát từng tranh vẽ . -4 Hs nối tiếp nhau đọc từng cặp sự vật dược so sánh với nhau . -Cả lớp làm bài . - 7 – 8 HS đọc những câu đã viết . -HS đọc nội dung bài , làm cá nhân vào VBT. -3 -4 Hs nối tiếp nhau đọc bài làm . -Cả lớp làm bài . - 7 – 8 HS đọc những câu đã viết . - Cả lớp nhận xét . -Cả lớp viết vào vở . TUẦN 16 : MỞ RỘNG VỐN TỪ :THÀNH THỊ NÔNG THÔN – DẤU PHẨY §§§ª§§§ I – Mục tiêu : Mở rộng vốn từ vềthành thị –nông thôn ( tên một số thành phố và vùng quê nước ta ;tên các sự vật và công việc thường thấy ở nông thôn ) . Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy . II – Đồ dùng dạy học : Bản đồ Việt nam có tên các tỉnh , huyện , thị . Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to . III – Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A -Khởi động : Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra HS làm lại các bài tập 2 , 3 tuần 15 B- Dạy bài mới : Giới thiệu bài : ® tựa . HĐ1:Mơ rộng vốn từ về thành thị,nông thôn Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1 : GV nêu yêu cầu của đề bài Gv cho HS xem bản đồ Việt Nam . GV yêu cầu HS kể tên một số vùng quê mà em biết Bài 2:cho HS đọc đề bài Hát . - 3 Hs trả lời câu hỏi -1HS đọc yêu cầu của BT . -HS làm việc theo nhóm . -HS phát biểu , trao đổi thảo luận. 8-9 em . -Đại diện mỗi nhóm nhìn vào bản đồ chỉ tên một số các thành phố trên đất nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam . -Cả lớp nhận xét , bình luận nhóm . - Cả lớp nhận xét . -Cả lớp viết vào vở . -HS đọc nội dung bài , làm cá nhân vào VBT. a-ở thành phố -sự vật -Công việc Đường phố , nhà cao tầng, đèn cao áp , công viên , rạp xiếc , . . . . . . Kinh doanh , chế tạo máy móc , nghiên cứu khoa học , biểu diển nghệ thuật. . . . . . . a-ở nông thôn -sự vật -Công việc - Nhà ngói , nhà là , luỹ tre, ruộng vườn , cánh đồng , giếng nước . . . Cấy lúa , cày bừa , gặt hái , chăm trâu . . . . . . . . HĐ 2: Ôn dấu phẩy BaØi tập 3 : Yêu cầu của đề bài và hướng dẫn cách làm . GV kiểm tra bài làm của HS GV dán 3 băng giấy lên bảng .gọi HS lên bảng trình bày ý kiến . Lời giải : Nhân dân ta luôn nghĩ sâu lời dạy của Hồ Chủ Tịch : đồng bào Kinh hay Tày , Mường hay dao , Gia –lai hay Ê-đê , Xơ-đăng hay Ba-na, và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam , đầu là anh em ruột thịt .Chúng ta sống chết có nhau , sướng khổ cùng nhau , no đói giúp nhau . .C- Cũng cố - Dặn dò : GV nhận xét tiết học . Xem trước bài : “Ôn về từ chỉ đặc điểm ôn tập câu ai như thế nào ? dấu phẩy ” . -10 - 14 HS phát biểu ý kiến về về sự vật , công việc ở nông thôn và thành thị . -Cả lớp nhận xét . -3 –4 HS đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh . -HS đọc nội dung bài , làm cá nhân vào VBT. -3 -4 Hs nối tiếp nhau đọc bài làm . -Cả lớp làm bài . - 7 – 8 HS đọc những câu đã viết . - Cả lớp nhận xét . -Cả lớp viết vào vở . TUẦN 17 : ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP VỀ CÂU AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY §§§ª§§§ I – Mục tiêu : Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người sự vật . Ôn tập mẩu câu Ai thế nào ? Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy . II – Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết nội dung BT1 ,bảng phụ viết nội dung BT2 , 3 Ba băng giấy mỗi băng viết 1 câu văn trong BT3 III – Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A -Khởi động : Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra HS làm lại các bài tập 1 , 3 tuần 16 B- Dạy bài mới : Giới thiệu bài : ® tựa . HĐ 1:Ôn từ chỉ đặc điểm Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1 : GV nêu yêu cầu của đề bài, Gv nhắc HS có thể tìm nhiều từ ngữ nói về một nhân vật . Lời giải : Mến : dũng cảm , tốt bụng , không ngần ngại cứu người , biết sống vì người khác . . . . . . B- Đom đóm : chuyên cần , tốt bụng , chăm chỉ . Hát . - 3 Hs trả lời câu hỏi -1HS đọc yêu cầu của BT . -HS làm việc theo nhóm HS phát biểu , trao đổi thảo luận. 8-9 em . -Đại diện mỗi nhóm nhìn vào bản đồ chỉ tên một số các thành phố trên đất nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam . -Cả lớp nhận xét , bình luận nhóm . -Cả lớp viết vào vở . Chàng mô côi : thông minh tài trí , công minh , biết bảo vệ lẽ phải , biết giúp đỡ người bị oan uổng . . . . . . Chủ quán : tham lam , dới trá , xấu xa , vu oan cho người . . . Bài tập 2 : GV nêu yêu cầu của đề bài . GV nhận xét chấm điểm những bài đúng . ai Thế nào a-Bác nông dân Chăm chỉ , chịu khó , vui vẻ trong việc làm . . . . . b-Bông hoa trong vườn Tươi tắn , thơm ngát , . . . . . c-Buổi sớm hôm qua Lạnh buốt , lạnh chưa từng thấy , chỉ hơi lành lạnh . . . . . . HĐ2;Ôn dấu câu BaØi tập 3 : Yêu cầu của đề bài và hướng dẫn cách làm .Cách thực hiện như bài tập 2 .GV dán 3 băng giấy lên bảng cho HS thực hành . Lời giải : Câu a : Ếch con ngoan ngoãn , chăm chỉ và thông minh . Câu b :Nắng cuồi thu vàng óng , dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu . Câu c :Trời xanh ngắt trên cao ,xanh như dòng sông trong , trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố .C- Cũng cố - Dặn dò : GV nhận xét tiết học . Xem trước bài : “Ôn tập cuối học kỳ I ” . -HS đọc nội dung bài , làm cá nhân vào VBT. -10 - 14 HS phát biểu ý kiến về về đặc điểm của nhân vật có trong bài tập đọc . -Cả lớp nhận xét . -3 –4 HS đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh . -Cả lớp làm bài . -1HS đọc yêu cầu của BT . -HS làm việc theo nhóm HS phát biểu , trao đổi thảo luận. 8-9 em . - 7 – 8 HS đọc những câu đã viết . - Cả lớp nhận xét . -Cả lớp viết vào vở . TUẦN 18 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I §§§ª§§§
Tài liệu đính kèm: