Giáo án môn học Khối 3 Tuần 5

Giáo án môn học Khối 3 Tuần 5

Môn: Tập đọc - Kể chuyện

Tiết: 13,14 bài: Người lính dũng cảm (2 tiết) ( sgk/ 38 )

Thời gian: 80

I/ Mục tiêu.

A) Tập đọc.

- Đọc đúng các tiếng có phụ âm n/l; biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu các từ mới và nội dung ý nghĩa truyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận và sửa lỗi. Người biết nhận lỗi là người dũng cảm.

B) Kể chuyện:

- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu truyện;

- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, kể tiếp được lời của bạn.

III/ Các hoạt động dạy - học

 Tập đọc (1,5 tiết)

A/ Kiểm tra bài cũ:

Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài “Ông ngoại” và trả lời câu hỏi.

B/ Dạy bài mới:

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1308Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Khối 3 Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết: 13,14 bài: Người lính dũng cảm (2 tiết) ( sgk/ 38 ) 
Thời gian: 80 
I/ Mục tiêu.
A) Tập đọc.
- Đọc đúng các tiếng có phụ âm n/l; biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu các từ mới và nội dung ý nghĩa truyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận và sửa lỗi. Người biết nhận lỗi là người dũng cảm.
B) Kể chuyện:
- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu truyện;
- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, kể tiếp được lời của bạn.
III/ Các hoạt động dạy - học
 Tập đọc (1,5 tiết)
A/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài “Ông ngoại” và trả lời câu hỏi.
B/ Dạy bài mới:
1, Giới thiệu chủ đề điểm và nội dung bài học (Giáo viên ghi tên bài)
2, Luyện đọc
a) Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b, Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu và luyện đọc các từ có phụ âm n/l.
* Đọc nối tiếp đoạn trước lớp (4 đoạn)
- Luyện đọc câu khiến, câu hỏi.
- Tìm hiểu nghĩa các từ mới.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 4 tổ nhóm nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
* Một học sinh đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu truyện.
- Đọc thành tiếng đoạn 1, trả lời: 
 GV: Các bạn nhỏ chơi trò gì? ở đâu? 
 HS: Các bạn nhỏ chơi trò đánh trận giả trong vườn trường.
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời: 
 GV: Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? 
 HS: Chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào vì chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
 GV: Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? 
 HS: Việc leo rào của các bạn khác đã làm hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời:
 GV: Thầy giáo chờ đợi điều gì ở học sinh trong lớp? 
 HS: Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.
 GV: Vì sao chú lính nhỏ run lên khi thầy giáo hỏi? 
- Đọc thầm đoạn 4, trả lời: 
 GV: Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “về thôi!” của viên tướng? 
 HS: Chú nói “ nhưng như vậy là hèn” rồi quả quyết bước về phía sân trường.
 GV: Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính? 
 HS: Mọi người sững sờ nhìn chú rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
 GV: Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao? 
 GV: Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không? (Học sinh tự liên hệ)
4. Luyện đọc lại.
- Giáo viên chọn 1 đoạn để đọc mẫu, hướng dẫn đọc hay.
- Gọi 4 - 5 em thi đọc và đọc theo vai.
 Kể chuyện (0,5 tiết)
1. Giáo viên nêu nhiện vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện SGK, tập kể lại câu chuyện “ Người lính dũng cảm”.
2. Hướng dẫn học sinh kể truyện theo tranh
- Học sinh quan sát lần lượt 4 tranh minh hoạ SGK (nhận ra chú lính nhỏ mặc áo màu xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh sẫm)
- Giáo viên treo tranh, gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể 4 đoạn truyện.
- Sau mỗi lần học sinh kể, giáo viên và học sinh nhận xét. Giáo viên cho điểm động viên những học sinh kể tốt và có tiến bộ.
- Gọi 1 - 2 học sinh xung phong kể lại truyện.
 * Củng cố dặn dò.
 GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
 HS: Câu chuyện giúp em hiểu khi mắc lỗi phải dũng cảm nhận lỗi.
- Dặn: kể lại truyện cho các bạn nghe.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Tập đọc
Tiết: 15 bài: Cuộc họp họp của chữ viết ( sgk/ 44 ) 
Thời gian: 40 
I/ Mục tiêu.
1/ Đọc đúng các từ: Chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay.
 Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, phân biệt đúng lời các nhân vật.
2/ Học sinh hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. 
- Học sinh hiểu cách tổ chức một cuộc họp.
III/ Các hoạt động dạy học.
A) Kiểm tra bài cũ.
Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp bài “Người lính dũng cảm” và trả lời câu hỏi.
B) Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc
a, Giáo viên đọc mẫu toàn bài, sau đó hướng dẫn học sinh quan sát tranh.
b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu, luyện đọc từ khó phát âm.
* Đọc nối tiếp đoạn trước lớp (4 đoạn).
+ Hướng dẫn đọc đúng các kiểu câu hỏi, câu cảm.
+ Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng câu văn của Hoàng, giải nghĩa từ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gọi 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn và nhận xét.
- Một học sinh đọc to toàn bài.
3. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
 GV: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? 
 HS: Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kỳ quặc.
- Một học sinh đọc to các đoạn còn lại.
 GV: Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? 
 HS: Giao cho anh dấu chấm, yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
4. Luyện đọc lại.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Giáo viên có thể đọc mẫu lần 2, nếu học sinh đọc chưa hay.
- Chia nhóm để học sinh đọc phân vai và thi xem bạn đọc hay, nhóm đọc hay.
5. Củng cố, dặn dò.
- Học sinh có thể nêu tầm quan trọng của dấu chấm, dấu phẩy khi viết câu?
- Giáo viên nhấn mạnh vai trò của dấu chấm, dấu phẩy: Nếu không dùng dấu chấm, dấu phẩy đúng chỗ để ngắt các từ, cụm từ theo đúng nghĩa thì câu văn sẽ trở nên lủng củng và vô nghĩa.
- Giao bài về nhà
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Chính tả (nghe – viết)
Tiết: 9 bài: người lính dũng cảm ( sgk/ 41 ) 
Thời gian: 40 
I, Mục tiêu.
- Nghe – viết chính xác 1 đoạn trong bài “ Người lính dũng cảm” 
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc vần đễ lẫn n/l, en/eng.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ; thuộc lòng 9 chữ trong bảng.
III, Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu Mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
a, Hướng dẫn chuẩn bị.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn cần viết chính tả.
 GV: Đoạn văn này kể chuyện gì?
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
 GV: Đoạn văn trên có mấy câu? (6 câu)
 HS: Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? 
 GV: Những chữ đầu câu, đầu dòng phải viết hoa.
 GV: Lời nhân vật được đánh dấu bằng dấu gì? 
 HS: Lời nhân vật được đánh dấu bằng dấu gạch ngang đầu dòng.
- Học sinh viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn.
b, Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
c, Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
a, Bài tập 2: 
- Học sinh đọc bài nêu yêu cầu.
- Gọi 2 học sinh làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào Vở bài tập.
- Chữa bài:
b, Bài tập 3: 
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
- Gọi 9 học sinh lần lượt nối tiếp nhau điền đủ 9 chữ cái, tên chữ.
- Chữa bài và khuyến khích HTL.
4. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn: Học thuộc thứ tự 28 tên chữ.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Tập viết
Tiết: 5 bài: Ôn chữ hoa: C (tiếp theo) ( sgk/ 43 ) 
Thời gian: 40 
I, Mục tiêu
* Củng cố cách viết chữ hoa: C (Ch) thông qua bài tập ứng dụng
1. Viết tên riêng Chu Văn An bằng chữ cữ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng bằng chữ cữ nhỏ.
III, Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ
Giáo viên kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Học sinh viết bảng con: Cửu Long, Công.
B Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a, Luyện chữ viết hoa.
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, V, A, N.
- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Học sinh tập viết Ch, V, A trên bảng con.
b, Luyện viết từ ứng dụng: Chu Văn An
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giáo viên giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần. Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước.
- Học sinh tập viết trên bảng con.
c, Luyện viết câu ứng dụng.
- Học sinh đọc câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
 Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
- Học sinh tập viết bảng con: Chim, Người.
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Giáo viên nêu yêu cầu khi viết.
- Học sinh viết bài, giáo viên quan sát, hướng dẫn học sinh ngồi đúng tư thế để viết.
4. Chấm, chữa bài.
5. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn : viết tiếp bài ở nhà.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Luyện từ và câu.
Tiết: 5 bài: So sánh ( sgk/ 42 ) 
Thời gian: 40 
I/ Mục tiêu.
- Học sinh nắm được 1 kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém. 
- Học sinh nắm được các từ có ý nghĩa so sánh: hơn kém; biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
III/ Các hoạt động dạy học.
A) Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 học sinh làm miệng bài 2, 3 (tuần 4.)
B) Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
a, Bài tập 1: 
- Gọi 2 học sinh đọc nội dung bài 1, cả lớp đọc thầm
- Học sinh xác định yêu cầu: Tìm các hình ảnh so sánh trong các khổ thơ.
- Gọi 3 học sinh làm trên bảng: Gạch dưới những hình ảnh được so sánh.
Dưới lớp nháp bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. Giáo viên giúp học sinh hiểu được có 2 kiểu so sánh: hơn kém và ngang bằng.
b, Bài 2: 
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu: Tìm những từ so sánh trong khổ thơ bài 1.
- Yêu cầu 3 học sinh lên gạch chân phấn màu
- Nhận xét chữa bài
 2a/ hơn, là, là b/ hơn c/ chẳng bằng, là.
c, Bài tập 3.
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu: Tìm hình ảnh so sánh.
- Gọi 1 học sinh làm trên bảng, dưới lớp nháp bài.
 Quả dừa - đàn lợn con; 
 Tàu dừa – chiếc lược.
d, Bài 4
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu: Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở bài 3.
- Giáo viên nhấn mạnh yêu cầu: Tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay bằng dấu gạch nối.
- Giáo viên hướng dẫn mẫu: 
 Tàu dừa như chiếc lược chải vào mây xanh.
- Chữa bài: Quả dừa (như, là, như là, tựa, tựa như, như thể); 
 Tàu dừa (như, là, như là, tựa, tựa như, như thể); 
3. Củng cố dặn dò.
 - Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Giao bài tập về nhà.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Chính tả
Tiết: 10 bài: Mùa thu của em ( sgk/ 45 ) 
Thời gian: 40 
I, Mục tiêu.
- Chép lại chính xác bài thơ “ Mùa thu của em”
- Củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ.
- ôn luyện vần khó: “oam” và viết đúng các chữ có âm, vần dễ lẫn.
III, Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh tập viết bảng: hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng.
- Gọi 2 học sinh đọc HTL 28 tên chữ cái đã học.
B, Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn học sinh tập chép.
a, Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- Giáo viên đọc bài thơ trên bảng. Gọi 2 học sinh nhìn bảng đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả.
- Học sinh viết nháp những từ dễ lẫn.
b, Học sinh chép  ...  tiết nước tiểu.
2. Hoạt động 2: Thảo luận.
- Học sinh quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong H2.
 GV: Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
 HS: Nước tiểu tạo thành do thận lọc máu và các chất cặn bã.
 GV: Trong nước tiểu có chất gì?
 HS: Trong nước tiểu có các chất cặn bã.
 GV: Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
 HS: Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng ống dẫn nước tiểu.
 GV: Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu?
 HS: Được chứa ở bóng đái.
 GV: Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
 HS: Nước tiểu được thải ra ngoài bằng ống đái.
 GV: Mỗi ngày, mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi 2 học sinh chỉ sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu và nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này.
- Dặn: Chuẩn bị bài sau.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Đạo đức
Tiết: 5 bài: Tự làm lấy việc của mình (2 tiết)
Thời gian: 35 
A, Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: Thế nào là tự làm lấy việc của mình. Ich lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Học sinh có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II, Tài liệu, phương tiện.
- Vở bài tập , tranh minh hoạ tình huống.
- Phiếu học tập.
III, Các hoạt động dạy học
 Tiết 1
1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Giáo viên nêu: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà chưa giải được. Thấy vậy, An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép.
 Nếu là Đại, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- Gọi 1 số học sinh nêu cách giải quyết của mình.
- Thảo luận lựa chọn cách giải quyết đúng: Đại cần tự làm bài mà không nên chép của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận (3’)
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh và giáo viên nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động 3: Xử lý tình huống.
- Giáo viên nêu: Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi. Dũng bảo Việt: Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho. Còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ.
 Nếu em là Việt, em có đồng ý với đề nghị của Dũng không? Vì sao?
- Học sinh nêu cách giải quyết.
- Nhận xét, bổ sung, kết luận: Hai bạn tự làm lấy việc của mình.
4. Hướng dẫn thực hành
- Tự làm lấy những công việc của mình hằng ngày ở trường lớp.
- Sưu tầm những mẩu truyện, tấm gương về việc tự làm lấy việc của mình.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Thủ công
Tiết: Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh
Tiết: 5 bài: và lá cờ đỏ sao vàng (2 tiết)
Thời gian: 35 
I, Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh đúng quy trình kỹ thuật.
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
III, Các hoạt động dạy học.
 Tiết 1
1/ Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu lá cờ đỏ sao vàng, học sinh quan sát, nhận xét:
+ Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngôi sao màu vàng.
+ Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau.
+ Ngôi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật màu đỏ.
- Giáo viên đo, gợi ý học sinh nhận xét: chiều rộng lá cờ bằng 2/3 chiều dài.
- Học sinh nêu ý nghĩa lá cờ đỏ sao vàng.
2/ Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh các bước gấp, cắt, dán:
* Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
- Cắt hình vuông 8 ô, gấp 4 lần bằng nhau lấy điểm ở giữa (H1).
- Mở 1 đường gấp đôi ra, để lại 1 đường gấp đôi (H2 - H4)
* Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
* Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ -> được lá cờ đỏ sao vàng.
- Giáo viên yêu cầu 1 số học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
3/ Hoạt động 3: Học sinh thực hành.
- Học sinh thực hành, giáo viên quan sát giúp học sinh còn lúng túng.
4/ Hoạt động 4: Nhận xét, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh có ý thức học tốt.
- Dặn: Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh (tiết2)
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Tự nhiên và xã hội
Tiết: 9 bài: Phòng bệnh tim mạch ( sgk/ 20 ) 
Thời gian: 35 
I, Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Kể được tên 1 số bệnh về tim mạch.
- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Kể ra 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim.
- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
III, Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Động não.
- Yêu cầu mỗi học sinh kể tên 1 bệnh tim mạch mà em biết: bệnh thấp tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim
2. Hoạt động 2: Đóng vai.
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, 3 SGK, đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong các hình.
- Sau đó các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
 GV: ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?
 HS: Bệnh thấp tim là bệnh nguy hiểm ở lứa tuổi học sinh.
 GV: Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
 HS: Bệnh thấp tim để lại những di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.
 GV: Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
 HS: Bị bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài; do thấp khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
- Đại diện nhóm trả lời.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Học sinh quan sát hình 4, 5, 6 theo cặp, chỉ từng hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.
- Gọi 1 số học sinh trình bày.
 + Hình 4: Trước khi đi ngủ nên súc miệng nước muối nhạt để sát trùng họng.
 + Hình 5: Mùa đông, khi đi ra ngoài cần mặc ấm, đeo khẩu trang để tránh bị viêm họng và bị thấp khớp.
 + Hình 6: Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng và không nên ăn các đồ ăn lạnh.
4. Củng cố dặn dò
- Gọi 2 học sinh đọc mục “Bạn cần biết”
- Dặn dò: Thực hiện theo bài.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Mĩ thuật
Tiết: 5 bài: Tập nặn tạo dáng: Nặn quả 
Thời gian: 35 
I, Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết hình khối của một số quả.
- Nặn được một vài quả gần giống mẫu.
III, Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Giáo viên dùng tranh ảnh, mẫu thật để giới thiệu.
2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giáo viên đưa ra 1 vài loại quả, học sinh trả lời về: 
+ Tên quả
+ Đặc điểm, hình dáng, màu sắc và sự khác nhau của 1 vài loại quả.
- Giáo viên gợi ý học sinh chọn quả để nặn.
3. Hoạt động 2: Cách nặn quả.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh cách nặn quả như sau:
- Nhào, bóp đất nặn cho dẻo, mềm.
- Nặn hình khối có dáng của quả.
- Nắn gọt dần cho giống với quả mẫu.
- Sửa hoàn chỉnh và gắn, dính các chi tiết (cuống, lá..)
4. Hoạt động 3: Thực hành
- Giáo viên đặt quả ở vị trí dễ quan sát.
- Học sinh dùng bảng con đặt trên bàn để nhào nặn đất, nặn quả.
- Giáo viên quan sát giúp học sinh yếu.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét những bài nặn đẹp.
- Dặn dò: chuẩn bị cho bài vẽ sau. 
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: THỂ DỤC
Tiết: 9 bài: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP.
Thời gian: 35
I, MỤC TIÊU:
 - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.
 - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật (thấp). Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi“Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II, CHUẨN BỊ:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. 
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Có chúng em”.
2-Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.
 Những lần đầu GV hô cho lớp tập, sau cán sự điều khiển, GV uốn nắn, nhắc nhở.
-Ôn đi vượt chướng ngại vật:
 Cả lớp thực hiện theo hàng ngang . Mỗi động tác vượt CNV thực hiện 2-3 lần. Sau đó tập theo 2-4 hàng dọc...
GV chú ý một số sai HS thường mắc: Khi đi cúi đầu, mất thăng bằng, đặt bàn chân không thẳng hướng, đi lệch ra ngoài đường kẻ sẵn, sợ không dám bước dài và nhảy qua...
- Trò chơi “Thi xếp hàng”.
 Có thể thay đổi hình thức chơi hoặc thêm yêu cầu đối với HS cho trò chơi thêm hào hứng.
3-Phần kết thúc
- Cho HS đi thường theo nhịp và hát. 
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ tập luyện.
- GV giao bài tập về nhà.
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến.
- HS giậm chân tại chỗ, tham gia trò chơi và chạy chậm theo vòng tròn quanh sân.
- HS ôn tập dưới sự điều khiển của GV và cán sự lớp.
- HS ôn tập đi vượt chướng ngại vật, chú ý một số sai thường mắc.
- HS tham gia trò chơi. Chú ý đảm bảo trật tự, kỷ luật và tránh chấn thương.
- HS đi thường theo nhịp và hát.
- HS chú ý lắng nghe.
	** Rút kinh nghiệm: 
Môn: THỂ DỤC
TIẾT: 10 BÀI: TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I, MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi.
II, CHUẨN BỊ:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. 
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng ngại vật và trò chơi.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
* Cho HS khởi động và chơi trò chơi “Qua đường lội”.
2-Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
 Tập theo tổ, HS thay nhau chỉ huy. Chú ý khâu dóng hàng, đảm bảo thẳng, không bị lệch hàng, khoảng cách phù hợp.
-Ôn đi vượt chướng ngại vật:
 Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc, cách tập theo dòng nước chảy, mỗi em cách nhau 2-3 m. GV chú ý kiểm tra uốn nắn.
- Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
 GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho HS thuộc vần điệu trước khi chơi. Cho HS chơi thử 1-2 lần, sau mới chơi chính thức. GV chú ý giám sát cuộc chơi.
3-Phần kết thúc
- Cho HS đứng vỗ tay và hát. 
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà: Ôn luyện đi đều và đi vượt chướng ngại vật.
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến.
- HS chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân, giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp và tham gia trò chơi.
- HS ôn tập theo yêu cầu của GV.
- HS ôn tập đi vượt chướng ngại vật.
- HS tham gia trò chơi, chú ý không vi phạm luật chơi, đặc biệt là không ngáng chân, ngáng tay cản đường chạy của các bạn.
- HS đứng vỗ tay và hát.
- HS chú ý lắng nghe.
** Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc