Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 37 + 38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I.Mục tiêu
- Bước đầu thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh dễ lẫn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp
- Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp chép sẵn câu luyện đọc
- Bảng lớp chép sẵn gợi ý kể chuyện
III.Các hoạt động dạy- học
Tuần 13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 Tập đọc- Kể chuyện tiết 37 + 38: người con của tây nguyên I.Mục tiêu - Bước đầu thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại - Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh dễ lẫn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp - Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện II. Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp chép sẵn câu luyện đọc - Bảng lớp chép sẵn gợi ý kể chuyện III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (5') - Hai em đọc bài: “Vẽ quê hương”.Trả lời câu hỏi về nội dung bài Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:(2') 2.Hướng dẫn luyện đọc: (28') - Gv đọc mẫu: HD giọng đọc - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Đọc đoạn trước lớp ( HD đọc ngắt nghỉ ) - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc cả bài 3.Tìm hiểu bài: (12') Câu 1:( SGK )?( Anh Núp được cử đi dự Đại hội thi đua) Câu 2: ( SGK )?(Anh kể bây giờ đát nước mình rất mạnh , mọi người kinh Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đanh giặc làm rẫy giỏi) Câu 3: ( SGK )?(Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa sau khi nghe Núp kể về thành tích làng Kông Hoa nhiều người chạy lên công kênh Núp đi khắp nhà) Chi tiết nào cho biết làng Kông Hoa rất vui vì thành tích của mình? ( Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ “Pháp đánh một trăm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và dân làng Kông Hoa ) Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? ( Tặng ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng, một huân chương cho Núp Khi xem xong các đồ vật mọi người có thái độ thế nào?(Những tặng vật đó là những kỉ niện thiêng liêng nên họ rủa tay thật sạch trước khi xem ) ý chính: Bài ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp 4. Luyện đọc lại (5') Gv đọc diễn cảm đoạn 3 kể Chuyện (15) 1. GV nêu nhiệm vụ: Kể lại một đoan theo lời kể của một nhân vật: -Khi kể cần thay lời một nhân vật ( xưng tôi ) 2. HD học sinh kể chuyện - GV chia lớp thành các nhóm GV lưu ý HS kể chuyện cần chọn đóng vai một nhân vật trong truyện GV nhận xét, biểu dương C.Củng cố- Dặn dò (3') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập -Đọc bài và trả lời câu hỏi -Nhận xét -Lắng nghe -Theo dõi trong SGK -Nối tiếp đọc từng câu trước lớp -Nêu cách đọc ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng - Đọc đoạn nối tiếp ( 2 lượt ) -HS nối tiếp đọc đoạn theo nhóm -2 nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét- đọc đồng thanh cả bài -HS đọc đoạn 1 -Trả lời -Đọc đoạn 2 -Trả lời -Trả lời -Trả lời -Trả lời -Trả lời -Nêu ý chính của bài -2 HS đọc ý chính - Nghe -3 HS đọc 3 đoạn của bài -Nhận xét -Lắng nghe -HS kể chuyện theo nhóm đôi -Một số HS khá, giỏi thi kể toàn chuyện trước lớp, cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất -Lắng nghe -Ghi nhớ Toán tiết 61: so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn 2.Kĩ năng: Biết vận dụng để làm tính và giải bài toán 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 1 III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ:(3') - Gọi 1HS lên bảng giải bài tập 3 (trang 60) - Nhận xét, chấm điểm B.Bài mới:(30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Giới thiệu cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn *Ví dụ - GVcho HS quan sát sơ đồ tóm tắt bài toán, yêu cầu HS nhận xét 6 : 2 = 3(lần) - Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD Bài toán: GV đọc bài toán(SGK) - Cho HS nêu yêu cầu và cách giải bài toán Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là: 30 : 6 = 5(lần) Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ Đáp số: 3. Luyện tập Bài 1:Viết vào ô trống theo mẫu: Số lớn Số bé SLgấpSB Sl bằng một phần mấy số bé 8 2 4 6 3 2 10 2 5 12 4 3 Bài 2: Bài giải Số sách ở ngăn dưới gấp số sách ở ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4(lần) Vậy số sách ở ngăn trên bằng số sách ở ngăn dưới Đáp số: Bài 3: Số ô vuông màu xanh bằng một phần mấy số ô vuông màu trắng? - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK nêu miệng kết quả Đáp án: a. b. c. C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập -1 HS làm bài 3(60) ĐS: 4 con thỏ -Lắng nghe - Quan sát sơ đồ tóm tắt bài toán, nêu nhận xét -Lắng nghe -Nêu yêu cầu và cách giải bài toán -Làm bài ra nháp, 1 HS lên bảng chữa bài -Nhận xét -Đọc yêu cầu bài 1 -Nêu cách làm -HS làm bài vào SGK -Một số HS lên bảng chữa bài -Cả lớp nhận xét - Đọc bài toán, nêu yêu cầu và cách làm bài -Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét -Nêu yêu cầu bài tập -Quan sát hình vẽ trong SGK nêu miệng kết quả- nhận xét -Lắng nghe -Ghi nhớ Chiều: Toán Ôn luyện I.Mục tiêu - Củng cố cho HS biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HD HS làm bài tập Bài 1:Viết vào ô trống theo mẫu: Số lớn Số bé SLgấpSB Sl bằng một phần mấy số bé 6 2 3 24 3 8 32 8 4 42 7 6 Bài 2: VBT trang 69 Bài 3: VBT trang 69 2.Củng cố- Dặn dò: - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập - HS làm VBT, nêu miệng kết quả. -Nêu yêu cầu và cách giải bài toán -Làm bài VBT, 1 HS lên bảng chữa bài -Nhận xét - Quan sát hình vẽ trong SGK nêu miệng kết quả- nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Tiếng Việt Luyện viết I.Mục tiêu: -Kiến thức: Củng cố cho HS cách viết chữ hoa H Viết tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ -Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ,chữ đứng và chữ nghiêng -Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II.Đồ dùng dạy - học Thầy: Mẫu chữ hoaH tên riêng Hàm Nghi Trò: Bảng con III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.HD- HS viết chữ hoa H - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa H - Viết mẫu bảng lớp -HD viết phần 2 bài 12 vở tập viết - Quan sát chỉnh sửa 2.Củng cố-dặn dò - Về nhà luyện viết chữ hoa H - quan sát mẫu chữ - Viết bảng con -Viết bài -lắng nghe Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 Toán tiết 62: Luyện tập I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Củng cố số lớn bằng một phần mấy số lớn 2.Kĩ năng: Vận dụng để giải bài toán có lời văn có hai bước tính 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Kẻ sẵn bài tập 1 lên bảng lớp Trò : 4 hình tam giác bằng nhựa III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - Gọi HS làm bài tập 2(trang 61) - Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Viết vào ô trống theo mẫu Số lớn 12 18 35 Số bé 3 6 7 Số lớn gấp mấy lần số bé 4 3 5 Số bé bằng một phần mấy số bé Bài 2: - GV chốt bài giải đúng Bài giải Số bò là: 28 + 7 = 35(con) Số bò gấp số trâu một số lần là: 35 : 7 = 5(lần) Vậy sốcon trâu bằng số con bò Đáp số: Bài 3: Bài giải Số con vịt đang bơi là: 48 : 8 = 6 ( con ) Số con vịt ở trên bờ là: 48 - 6 = 42 ( con ) Đáp số: 42 con vịt. Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình như trong SGK trang 62 GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và xếp hình vào bảng con - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập -1 HS làm bài trên bảng, cả lớp nhận xét -Lắng nghe -Đọc yêu cầu bài tập -Nêu cách làm -Làm bài vào SGK -3 HS lên bảng chữa bài -Cả lớp nhận xét -Đọc bài toán nêu cách giải -Làm bài vào vở -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng -Đọc yêu cầu bài tập, nêu cách giải, làm bài vào vở. 1 HS chữa bài trên bảng. - Quan sát hình vẽ trong SGK - Xếp hình vào bảng con - Nhận xét -Lắng nghe -Ghi nhớ Chính tả(N-V) Tiết 25: Đêm trăng trên hồ tây I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài : “Đêm trăng trên Hồ Tây”. Làm đúng bài tập chính tả 2.Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 Trò : Bảng con III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - Gọi 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết trên bảng con( chuối, trời, trồng cây, buổi chiều) Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (28') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn viết chính tả GV đọc mẫu - Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?( Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chều gió thơm ngào ngạt) -Luyện viết tiếng khó Yêu cầu HS viết tiếng khó ra bảng con( đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió) -GV đọc cho HS viết bài vào vở Quan sát, giúp đỡ HS yếu -Đọc cho HS soát lại bài Chấm, chữa bài: GV chấm 8 bài, nhận xét từng bài 3.Hướng dẫn HS làm bài chính tả Bài 2:Điền vào chỗ trống iu hay uyu? Đường khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay Bài 3a: Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, viết lời giải ra bảng con- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (con ruồi, quả dừa, cái giếng) C.Củng cố- Dặn dò:(4') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về sửa lại những lỗi đã mắc -2 HS viết trên bảng, nhận xét -Lắng nghe -Theo dõi trong SGK -2 HS đọc lại bài -Trả lời -Viết tiếng khó ra bảng con -Viết bài vàovở -Soát lại bài -Lắng nghe -Nêu yêu cầu bài tập -Tự làm bài vào VBT- 1 HS chữa bài trên bảng, cả lớp nhận xét -Đọc yêu cầu bài 3 - Quan sát tranh minh hoạ, nêu miệng kết quả- nhận xét -Lắng nghe -Ghi nhớ Thủ công Tiết 13: cắt,dán chữ h, u I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết kẻ, cắt,dán chữ H,U 2.Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán chữ H,U đúng quy trình, kĩ thuật 3.Thái độ: HS có hứng thú học cắt, dán chữ II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Mẫu chữ H,U. Tranh quy trình cắt, dán chữ H,U Trò : Giấy thủ công, kéo, hồ dán III.Các hoạt động dạy- ... ếu - Chấm, chữa bài: GV chấm 8 bài, nhận xét từng bài C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập -2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết ra bảng con -Lắng nghe -Đọc từ ứng dụng, tìm chữ hoa có trong từ ứng dụng -Quan sát chữ mẫu I, Ô, K -Quan sát GV viết trên bảng -Viết ra bảng con chữ hoa I,Ô,K -Lắng nghe -Viết tên riêng ra bảng con -Đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa câu ứng dụng -Lắng nghe -Viết vào vở tập viết -Lắng nghe -Lắng nghe -Ghi nhớ Chính tả: (n-v) tiết 26: vàm cỏ đông I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Viết đúng, đủ 2 khổ thơ đầu bài: Vàm Cỏ Đông. Làm đúng các bài tập chính tả. 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp. 3.Thái độ: Thấy được tình cảm của tác giả đối với dòng sông của quê hương từ đó thêm yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Bảng lớp viết nd bài tập 2 Trò : Bảng con III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con, khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay Nhận xét - chấm điểm B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn làm bài tập: - GV đọc 2 khổ thơ đầu - Những chữ nào trong bài cần viết hoa? ( các chữ đầu dòng thơ và tên riêng: Vàm Cỏ Đông, Hồng) - GV đọc từ khó: dòng sông, xuôi dòng, nước chảy - Đọc bài cho HS viết: Đọc từng dòng thơ, đọc 3 lần - GV đọc lại bài - Chấm, chữa bài: Chấm 8 bài, nhận xét HD làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ chấm it hay uyt: chốt lời giải đúng: huýt sáo, hít thở, suýt ngã Bài 3: Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng sau rá/giá? Chốt lời giải đúng: - giá: giá cả, giá sách, giá đỡ, giá thịt - rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập - 3 HS lên bảng viết, 3 tổ mỗi tổ viết 1 từ ra bảng con Nhận xét Lắng nghe - HS theo dõi SGK - 2 HS đọc lại - Trả lời - HS viết vào bảng con - HS ngồi đúng tư thế lắng nghe để viết chính xác - HS soát lại bài, sửa lỗi - Lắng nghe - HS đọc bài 2 - HS làm bài vào bảng con - 1 HS lên bảng chữa - 1 HS đọc yêu cầu bài 3 - HS làm bài vào bảng con - Lắng nghe - Ghi nhớ Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 Toán tiết 65: gam I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên quan giữa gam và ki-lô-gam biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. 2.Kĩ năng: Vận dụng làm tính cộng, trừ, nhân,chia với các số đo khối lượng 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy- học Thầy: cân đìa, cân đồng hồ, vật để cân Trò : Bảng con III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - Gọi 2 HS làm bài trên bảng,cả lớp làm ra bảng con 9 x 7 - 21 = 63 - 21 9 x 5 + 17 = 45 + 17 = 42 = 62 Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Giới thiệu về gam Gam là một đơn vị đo khối lượng Gam viết tắt là g 1000 g = 1 kg GV giới thiệu các quả cân 1 kg, 2 kg, 3 kg, 5 kg ngoài những quả cân trên còn có các quả cân 1g, 2g, 5 g, 10 g, 20 g, 50g, 100g, 200g, 500g Giới thiệu cân đồng hồ và cân đĩa GV cân gói hàng bằng hai loại cân cho HS quan sát và nhận xét ( gói hàng cân bằng hai loại cân nhưng có kết quả như nhau. 3. Luyện tập Bài 1:Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK trả lời câu hỏi theo cặp Mời một số cặp trình bày. GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng: a.Hộp đường cân nặng 200g b.3 quả táo cân nặng 700g c.Gói mì chính cân nặng 210g d. Quả lê cân nặng 400g Bài 2: Hướng dẫn HS quan sát cân quả đu đủ và bắp cải nhìn cân đọc kết quả (lưu ý HS chiều quay của kim chỉ số lượng trùng với chiều quay của kim đồng hồ. Chốt kết quả đúng: a.Quả đu đủ cân nặng 800g b.Bắp cải cân nặng 600g Bài 3: Tính theo mẫu Mẫu: 22g + 47g = 69g a. 42g - 25g = 17g b. 50 g x 2 = 100g 100g + 45g -26g =119g 96g : 3 = 32g Bài 4: Tóm tắt Cả hộp sữa: 455g Vỏ hộp : 58g Sữa :...g? Chốt lời giải đúng: Bài giải Trong hộp có số gam sữa là: 455 - 58 = 397 (gam) Đáp số: 397 gam sữa C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập -2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm ra bảng con- nhận xét -Lắng nghe - Quan sát và đọc - Quan sát các quả cân - Quan sát cân đồng hồ và cân đĩa- nhận xét cân gói hàng bằng hai cân - Quan sát hình vẽ trong SGK, hỏi, đáp theo cặp - Một số nhóm trình bày - Nhận xét - Quan sát hình vẽ trang 66, đọc kết quả cân - cả lớp nhận xét -Nêu yêu cầu bài 3 -Nêu cách làm -Làm bài ra bảng con -Đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán -Làm bài vào vở -1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Tập làm văn Tiết 13: viết thư I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết viết một bức thư cho bạn nhỏ cùng lứa tuổi.. Trình bày đúng thể thức một bức thư 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng dùng từ, đặt câu. Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ 3.Thái độ: Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý Trò : III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (5') - 2 em đọc bài viết về cảnh đẹp đất nước Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (28') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn viết thư cho bạn * Đề bài: Viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam, miền Trung hoặc miền Bắc đã làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt - Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? ( cho một bạn thuộc tỉnh khác miền em đang ở ) -Việc đầu tiên em cần xác định rõ điều gì ?( em viết thư cho ai, tên là gì, ở đâu?) -Mục đích viết thư là gì?( làm quen và hẹn bạn thi đua cùng học tốt) -Hình thức của lá thư như thế nào?( như mẫu trong bài Thư gửi bà) - Những nội dung cơ bản trong lá thư ( nêu lý do viết thư. Tự giới thiệu. Hỏi thăm bạn. Hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt -Yêu cầu 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư * HD HS làm mẫu: - GV mời một HS khá giỏi làm mẫu VD: Bạn Hoa thân mến ! Chắc bạn rất ngạc nhiên khi nhận được thư này vì bạn không hề biết mình. Nhưng mình lại biết bạn đấy. Vừa qua mình đọc báo nhi đồng và được biết về một tấm gương vượt khó của bạn. Mình rất khâm phục và muốn viết thư làm quen với bạn . . . . . Mình tự giới thiệu nhé . . . . . * HD học sinh viết thư Nhận xét- chỉnh sửa C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập - 2 HS đọc bài viết tiết TLV trước- nhận xét Lắng nghe - HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời HS nối tiếp nói tên,địa chỉ người mà mình muốn viết thư 1 HS giỏi làm mẫu, cả lớp nhận xét - HS làm bài vào vở - 4,5 em đọc bài, nhận xét -Lắng nghe - Ghi nhớ Thể dục Tiết 26: ôn bài thể dục phát triển chung Trò chơi:" đua ngựa" I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung đã học, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. II. Địa điểm - Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi "Đưa ngựa" III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Phần mở đầu: (5') 1. Nhận lớp: - ĐHTT - Cán sự báo cáo sỹ số x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học x x x x x x x x x x 2. Khởi động: - Chạy chậm theo hàng dọc. - Khởi động kĩ các khớp - Chơi trò chơi: Chẵn, lẻ B. Phần cơ bản: (25') 1. Ôn bài thể dục phát triển chung: - ĐHTL: x x x x x x - GV chia tổ cho HS thực hiện - GV đi từng tổ quan sát, sửa chữa cho HS, các HS trong tổ thay nhau hô để tập. - Lần lượt các tổ tập dưới sự điều khiển của GV. - Tổ nào tập đúng, đều nhất được cả lớp biểu dương. - Học sinh thực hiện theo tổ 2. Học trò chơi: "Đua ngựa" - GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. - ĐHTC: 0 0 0 0 0 0 - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS - HS chơi trò chơi. C. Phần kết thúc: (5') - ĐHXL - Đứng tại chỗ thả lỏng x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét giao BT về nhà Tự nhiên và Xã hội Tiết 26: Không chơi các trò chơi nguy hiểm I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết các trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác 2.Kĩ năng: Biết chơi những trò chơi vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn 3.Thái độ: Có ý thức lựa chọn chơi những trò chơi bổ ích II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Hình vẽ SGK(trang 50,51) Trò : III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - Hãy giới thiệu một số hoạt động ở trường mà em tham gia. Nhận xét- Đánh giá B.Bài mới: (30') * Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) * Hoạt động 1: Quan sát theo cặp Cho HS quan sát hình 50,51 SGK và thảo luận theo cặp các câu hỏi trong sách Gọi một số nhóm trình bày, GV nhận xét Kết luận:(SGK trang 74) * Hoạt động 2:Thảo luận nhóm GV chia lớp làm 4 nhóm. Yêu cầu từng HS trong nhóm kể những trò chơi mà mình đã tham gia trong giờ ra chơi. Mời đại diện các nhóm lên trình bày GV nhận xét, phân tích mức độ nguy hiểm của những trò chơi có hại và nhắc HS không nên chơi những trò chơi đó. C. Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài -2 HS giới thiệu các hoạt động ở trường em đã tham gia -Lắng nghe -Quan sát hình vẽ trong SGK thảo luận theo cặp -Một số nhóm trình bày -Lắng nghe -HS thảo luận theo nhóm lớn từng HS kể những trò chơi mà mình tham gia -Một số nhóm trình bày -Các nhóm khác nhận xét -Lắng nghe -Lắng nghe -Ghi nhớ Sinh hoạt sinh hoạt lớp I. Nhận xét ưu điểm nhược điểm trong tuần: - Đa số các em đã có nhiều cố gắng rèn luyện để thực hiện tốt nền nếp của lớp điển hình như: Thao, Thuý Hiền, Thu Hiền, Sang, Phương, Khánh - Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập như: Huyền, Vĩnh, Thanh, Hoàng - Bên cạnh nhưng ưu điểm trên vẫn còn một số em chưa cố gắng, còn hay vi phạm nề nếp, trong học tập con mất trật tự cụ thể như: Thái, Khải, Hưng. II. Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại, phát huy những ưu điểm đã đạt được - Thi đua học tập và rèn luyện tốt để lập nhiều thành tích chào mừng ngày thành lập Quân đội 22-12 - Chăm sóc tốt bồn hoa.
Tài liệu đính kèm: