Giáo án môn lớp 3 - Tuần 18

Giáo án môn lớp 3 - Tuần 18

I/ Mục tiêu :

A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :

1. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :

- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu năm.

- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

2. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :

- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

B. Chính tả :

- Nghe – viết chính xác bài :Rừng cây trong nắng.

II/ Chuẩn bị :

1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập

2. HS : VBT.

 

doc 32 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn lớp 3 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 200
Tập đọc + Kể chuyện.
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ 1
tiết 1
I/ Mục tiêu : 
Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : 
Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu năm. 
Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : 
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Chính tả :
Nghe – viết chính xác bài :Rừng cây trong nắng.
II/ Chuẩn bị :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt HK1.
Ghi bảng. 
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu năm
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 
Phương pháp : thực hành 
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Chính tả
Mục tiêu : Nghe – viết chính xác bài: Rừng cây trong nắng
Phương pháp : Vấn đáp, thực hành 
Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại 
Giáo viên giải nghĩa các từ khó :
Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính
Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép. 
Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm,  
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
Chấm, chữa bài
4. Củng cố – dặn dò:
 Gọi học sinh nhắc lại cách chép chính tả.
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
Học sinh theo dõi và nhận xét
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc
Đoạn này chép từ bài Rừng cây trong nắng
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng : có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ,mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm. 
Đoạn văn có 4 câu
Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con
HS chép bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán.
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. 
Kĩ năng: vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng của nó) và làm quen với giải toán có nội dung hình học ( liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật ) nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : vẽ 1 hình chữ nhật kích thước 3dm, 4dm
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
Khởi động : 
Bài cũ : Hình vuông 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Bài mới :Giới thiệu bài : Chu vi hình chữ nhật 
Hoạt động 1 : Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát 
Giáo viên vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 2dm, 3dm, 4dm, 5dm
M 
Q 5dm P
Giáo viên yêu cầu học sinh tính chu vi hình tứ giác này
Giáo viên hỏi :
+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm.
A 4dm B
3dm
C D
Giáo viên yêu cầu học sinh tính chu vi hình chữ nhật ABCD
Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng.
+ 14dm gấp mấy lần 7dm ?
+ Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và chiều dài ?
Lưu ý HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo
Hoạt động 2 : thực hành 
Mục tiêu : giúp học sinh biết vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật 
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1 : Tính chu vi hình chữ nhật ABCD có kích thước ghi trên hình vẽ :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Hướng dẫn: chu vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 140m, chiều rộng 60m
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
Giáo viên nhận xét.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Giáo viên cho lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Chu vi hình vuông. 
Hát
Học sinh quan sát
Chu vi hình tứ giác MNPQ là :
2 + 3 + 4 + 5 = 14 ( dm )
Muốn tính chu vi của một hình ta lấy số đo các cạnh cộng lại với nhau.
Học sinh quan sát
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm )
Tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng là : 3 + 4 = 7 ( dm )
14dm gấp 2 lần 7dm.
Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng.
HS tính chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức 
HS đọc 
Học sinh nhắc lại
HS làm bài và sửa bài
Chu vi hình chữ nhật là:
( 17 + 11 ) ´ 2 = 56 ( cm )
Chu vị hình chữ nhật là:
( 15 + 10 ) ´ 2 = 50 ( cm )
HS đọc 
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 140m, chiều rộng 60m. 
Tính chu vi thửa ruộng đó.
Bài giải:
	Chu vi của mảnh đất đó là:
	( 140 + 60) ´ 2 = 400 (m)
Đáp số: 400m
Lớp nhận xét 
HS đọc 
Bài giải:
3dm = 30cm
Chu vi của mảnh đất đó là:
	( 30 + 15 ) ´ 2 = 90 ( cm )
Đáp số: 90cm
HS đọc 
Tương tự câu 3
Rút kinh nghiệm
Thứ ngày tháng năm 200
Chính tả.
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ 1
TIẾT 2
I/ Mục tiêu : 
Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : 
Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu năm. 
Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : 
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Luyện từ và câu :
Ôn luyện về so sánh (tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn)
Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ.
II/ Chuẩn bị :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
Khởi động : 
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Ghi bảng. 
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc 
Mục tiêu : Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu năm
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 
Phương pháp : thực hành 
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Ôn luyện về so sánh 
Mục tiêu : Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn
Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận 
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên giải thích : 
+ Nến : vệt để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy.
+ Dù : vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển.
Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
Giáo viên hỏi :
+ Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau ?
+ Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau ?
Giáo viên dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ như, dùng phấn trắng gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau.
Giáo viên cho học sinh làm bài và thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em cầm bút gạch dưới những hình ảnh so sánh rồi chuyền bút cho bạn. 
Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Sự vật 1
Từ so sánh 
Sự vật 2
Những thân cây tràm 
như
những cây nến 
Đước 
như
cây dù 
Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc
Bài 3 :
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm.
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài (khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu ... gười ?
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nơi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người.
Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi,  thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
 Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 
Mục tiêu : HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
Phương pháp : quan sát, thảo luận, giảng giải 
Cách tiến hành :
Giáo viên cho từng cặp học sinh quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, trả lời câu hỏi theo gợi ý :
+ Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai.
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? 
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
+ Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em.
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống : đường phố, ngõ xóm, bản làng 
Giáo viên vẽ bảng để điền những câu trả lời của học sinh và căn cứ vào phần trả lời của học sinh, Giáo viên giới thiệu những cách xử lí rác hợp vệ sinh.
Tên xã (huyện)
Chôn
Đốt
Ủ
Tái chế
Hoạt động 3: tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, hoặc những hoạt cánh ngắn để đóng vai 
Giáo viên cho học sinh sáng tác bài hát dựa theo nhạc của bài hát “Chúng cháu yêu cô lắm”
Giáo viên giới thiệu :
Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh
Cô dạy chúng cháu vui học hành
Tình tính tang, tang tính tình
Dạy chúng cháu yêu lao động 
Giáo viên cho học sinh trình bày bài hát của mình
Nhận xét, tuyên dương 
Hát
Học sinh liên hệ 
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Rác (vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh
Xác chết xúc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như : ruồi, muỗi, chuột,
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh liên hệ 
Học sinh sáng tác bài hát 
Cá nhân 
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 37 : Vệ sinh môi trường ( tiếp theo ) . 
Chính tả
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ 1
TIẾT 7
I/ Mục tiêu : 
Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng :
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : 
Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ đầu năm. 
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : 
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
Tập làm văn :
Viết được một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân ( hoặc một người mà em quý mến ). Câu văn rõ ràng, sáng sủa.
II/ Chuẩn bị :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, giấy rời để viết thư.
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt HK1.
Ghi bảng. 
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đã học từ đầu năm học 
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 
Phương pháp : thực hành 
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Luyện tập viết thư 
Mục tiêu : Viết được một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân ( hoặc một người mà em quý mến )
Phương pháp : thi đua, thực hành 
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
+ Em sẽ viết thư cho ai ?
+ Em muốn viết thư thăm hỏi người thân của mình về điều gì ?
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm 
Giáo viên tuyên dương học sinh viết thư hay, câu văn rõ ràng, sáng sủa
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
Học sinh theo dõi và nhận xét
Học sinh nêu
Em sẽ viết thư cho ông bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ 
Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khỏe của bà vì nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra. Em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào ? / Em viết thư cho một người bạn thân ở tỉnh khác vì nghe tin bạn vừa đoạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi 
Học sinh làm bài.
Cá nhân
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm.
Tập làm văn
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ 1
TIẾT 8
I/ Mục tiêu : 
Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng:
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : 
Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ đầu năm. 
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : 
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Luyện từ và câu :
Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy 
II/ Chuẩn bị :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : 
2. Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt HK1.
Ghi bảng. 
Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ đầu năm
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 
Phương pháp : thực hành 
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy 
Mục tiêu : giúp học sinh tiếp tục ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận 
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên cho học sinh làm bài và thi đua sửa bài, mỗi dãy cử 3 bạn thi đua tiếp sức 
Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố. Lúc về, cậu nói với mẹ :
Mẹ ạ, bây giờ con mới biết là bà nhát lắm.
Mẹ ngạc nhiên :
Sao con lại nói thế ?
Cậu bé trả lời :
Vì cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt lấy tay con.
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
Học sinh theo dõi và nhận xét
Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy còn thiếu vào chỗ thích hợp trong truyện vui sau :
Học sinh làm bài và thi đua sửa bài
Bạn nhận xét
3. Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm.
-----------------------------------
Toán.
KIỂM TRA HỌC KỲ 1
I/ Mục tiêu : 
Nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học
Thực hiện nhân số có hai hoặc ba chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ), thực hiện phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ). Tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
Tính chu vi hình chữ nhật
Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút
Giải bài toán có hai phép tính.
II/ Dự kiến đề kiểm tra trong 40 phút :
Tính nhẩm :
6 x 5 = 
3 x 9 =  
8 x 4 = 
18 : 3 = 
64 : 8 = 
42 : 7 = 
72 : 9 = 
 9 x 5 = 
 4 x 4 = 
56 : 7 = 
28 : 7 = 
 7 x 9 = 
Đặt tính rồi tính :
54 x 3 = 
306 x 2 = 
856 : 4 = 
734 : 5 = 
Tính giá trị của biểu thức :
14 x 3 : 7
42 + 18 : 6
Một cửa hàng có 96kg đường, đã bán được số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường ?
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm là :
A. 25cm
B. 35cm
C. 40cm
D. 50cm
Đồng hồ chỉ :
5 giờ 10 phút
2 giờ 2 phút
2 giờ 25 phút
3 giờ 25 phút
III/ Hướng dẫn đánh giá :
Bài 1 : ( 2 điểm ). Mỗi phép tính đúng được điểm.
Bài 2 : ( 2 điểm ). Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được điểm
Bài 3 : (1 điểm). Tính đúng giá trị của mỗi biểu thức và trình bày đúng được điểm
Bài 4 : ( 3 điểm ) 
Viết câu lời giải và phép tính đúng để tìm số đường của cửa hàng được điểm.
Viết câu lời giải và phép tính đúng để tìm số đường còn lại của cửa hàng được 1 điểm
Viết đáp số đúng được điểm
Bài 5 : ( 2 điểm )
Khoanh vào D được 1 điểm
Khoanh vào câu C được 1 điểm 
------------------------------------
------------------------------------
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18.doc