Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 1

Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 1

Môn : Tập đọc Tiết 1 - 2

 CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM .

I . Mục tiêu :

-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ.

-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công .( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim.

-Hỗ trợ : hs TB+Y chọn đoạn để đọc .

II. Đồ dùng dạy học :

GV : Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG TUẦN 1
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Hai
Tập đọc 
1+2
Có công mài sắt có ngày nên kim 
Ba
Kể chuyện 
Chính tả 
1
1
Có công mài sắt có ngày nên kim
Tập chép : Có công mài sắt có ngày nên kim
Tư 
Tập đọc
Luyện từ và câu 
3
1
Tự thuật 
Từ và câu 
Năm 
Tập viết 
Chính tả
1
2
Chữ hoa A
NV : Ngày hôm qua đâu rồi 
Sáu 
Tập làm văn 
1
Tự giới thiệu : Câu và bài 
Ngày dạy 
Môn : Tập đọc Tiết 1 - 2
 CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM .
I . Mục tiêu :
-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ. 
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công .( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim. 
-Hỗ trợ : hs TB+Y chọn đoạn để đọc .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động .(1-2)’
2. Kiểm tra.(3-5)’
Kiểm tra Sách giáo khoa học sinh , GV nhận xét 
3. Bài mới .(25-30)’
	Hoạt động 1 :(1-2)’GV giới thiệu chủ điểm , giới thiệu bài 
	Hoạt động 2 : .(26-28)’Hướng dẫn luyện đọc 
- GV đọc mẫu. 
- Hướng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc câu 
- Đọc đoạn 
GV HD giọng đọc nghỉ hơi đúng 
-Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- Luyện đọc lại 
GV nhận xét 
- HS đọc thầm . Quan sát tranh .
( quyển, nguệch ngoạc, bỏ dở, hiểu, quay, giảng giải ...)
- Đọc nối tiếp từng câu ( HS: TB, Y )
 - Đọc từng đoạn trước lớp
 HS đọc đúng các từ và nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ.
- Đọc đoạn trong nhóm 
- Thi đọc. Nhận xét.
- 1, 2 HS đọc 
HS đồng thanh 
TIẾT 2	
Hoạt động 3 :( 29-30)’(Hướng dẫn tìm hiểu bài) .
* GV HD đọc từng đoạn kết hợp TLCH 
1. Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào ?
2. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?
( Hỗ trợ HS TB Y chỉ trả lời 1 – 2 ý của câu )
- Bà cụ mài thỏi sắt vào đá để làm gì ?
- Cậu bé có tin từ thỏi sắt mài thành kim không ?
3. Bà cụ giảng giải như thế nào ?
- Nghe xong cậu bé làm gì ?
4.Câu chuyện khuyên em điều gì?
Hỗ trợ HS hiểu ý nghĩa câu truyện .
* Luyện đọc lại :
- Nhận xét tuyên dương.
* HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi 
1. Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc  viết nguệch ngoạc trông rất xấu.
2. Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường.
- Để làm thành một chiếc kim khâu vá quần áo.
- Cậu bé không tin và ngạc nhiên hỏi “Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được.”
3. Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một ít  cháu thành tài.
- Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài.
4. Phải biết kiên trì chăm chỉ mới có ngày thành công.
- HS thi đọc theo vai.
Củng cố – dặn dò ( 3-5)’
Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
Giáo dục : HS có ý thức chăm chỉ học tập, chăm lao động.
Nhận xét tiết học ./. Chuẩn bị bài : Tự thuật.
Ngày dạy  Kể chuyện ( Tiết 1)
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM .
I . Mục tiêu :
Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện . 
(HS khá ,giỏibiết kể lại toàn bộ câu chuyện ). 
Hỗ trợ : Kể to, rõ ràng từng đoạn 
II. Đồ dùng dạy học :
GV : 4 tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học :
1.Khởi động ( 1-2)’
2. Bài mới : (28-30)’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Có công mài sắt, có ngày nên kim
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn kể câu chuyện.
 * GV giới thiệu tranh và hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh .
( Hỗ trợ HS TB Y chọn đoạn để kể )
- GV theo dõi HS làm việc.
- GV nhận xét ( về nội dung, cách diễn đạt )
 * Kể toàn bộ câu chuyện.
- HS kể chuyện trong nhóm. Quan sát tranh đọc thầm các gợi ý .
- Kể nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Kể trước lớp. ( HS kể to, rõ ràng )
- HS cùng GV nhận xét .
- Mỗi nhóm 4 HS thi đua kể nối tiếp lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt.
Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Giáo dục : HS siêng năng học tập.
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Phần thưởng.
--------------------------------
Chính tả Tiết 1
TẬP CHÉP : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM .
I . Mục tiêu :
Chép lại chính xác bài CT ( SGK) trình bày đúng 2 câu văn xuôi . Không mắc quá 5 lỗi trong bài 
Làm được các bài tập ( BT ) 2,3,4
Hỗ trợ : Viết sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ viết đoạn chép.
III. Các hoạt động dạy học :
1.Khởi động (1-2 )’ 
2. Kiểm tra : (2-4 )’
Kiểm tra ĐDHT HS.
3. Bài mới : (28-30)’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Có công mài sắt, có ngày nên kim
Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn tập chép 
* GV đọc đoạn chép.
- Đoạn này chép từ bài nào ? ( HS : Y ) 
- Đoạn chép này là lời của ai nói với ai ?
- Bà cụ nói gì ?
- Đoạn chép có mấy câu ? ( HS: TB, Y )
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
GV rút ra từ khó 
GV đọc mẫu lần 2
* Hướng dẫn viết vào vở.
GV theo dõi uốn nắn hs .(HS TB Y : Viết sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn.)
HDHS bắt lỗi 
- Chấm bài, kiểm tra lỗi cả lớp 
- HS đọc đoạn chép trên bảng.
- Từ bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim”
- Lời của bà nói với cậu bé.
- Bà cụ ôn tồn giảng giải:  thành tài.
- Có 2 câu.
- Mỗi , Giống.
- Viết hoa và lùi vào một ô.
HS phân tích phát âm , viết bảng con 
(Mài sắt , cháu) 
- HS nhìn bảng chép bài
- HS tự chữa lỗi 
v Hoạt động 2( 8-10)’ Hướng dẫn làm bài tập 
 * Bài tập 2
GV nêu yêu cầu bài tập.
Nhận xét. 
 * Bài tập 3 :
Yêu cầu HS nêu tên 9 chữ cái.
* Bài tập 4 :Hướng dẫn HS học thuộc bảng chữ cái vừa viết .
Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bảng phụ .
- Cả lớp làm vào SGK.
 Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ .
- HS điền vào vở và học thuộc 9 chữ cái.
 a , ă , â , b , c , d , đ , e , ê 
Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Giáo dục : HS viết đúng mẫu chữ , đẹp.
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Nghe-viết : Ngày hôm qua đâu rồi ?
Ngày dạy  Tập đọc Tiết 3
TỰ THUẬT.
I . Mục tiêu :
-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng 
-Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài 
Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật ( lí lịch ) trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Hỗ trợ TB –Y : Chọn đoạn để đọc 
HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Chép sẳn nội dung tự thuật.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động (1-2 )’
2. Kiểm tra bài cũ (2-4)’
HS đọc lại bài “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” và trả lời câu hỏi SGK .
Nhận xét 
3. Bài mới : (28-30)’
Hoạt động 1 : (1-2 )’GT bài mới 
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn luyện đọc 
- GV đọc mẫu. 
- Hướng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc câu 
- Đọc đoạn 
-Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm 
GV nhận xét 
- Theo dõi và đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp từng câu. 
( tự thuật, quê quán, nơi ở, huyện, xã, tỉnh, nữ,... )
- Đọc trong nhóm
- Đọc bài trước lớp.
Hoạt động 2 : (8-10 )’Hướng dẫn tìm hiểu bài .
* GV tổ chức cho hS đọc thầm và TLCH
1. Em biết gì về bạn Hà ?
(TB Y trả lời từng ý của câu) 
2. Nhờ đâu em biết như vậy ?
3. Em hãy cho biết :
Họ và tên em :
Là nam hay nữ :
Ngày sinh :
Nơi sinh :
4.Hãy cho biết tên địa phương .(Xã em ở ,Huyện em ở )
* Luyện đọc lại :
Nhận xét, tuyên dương.
* HS đọc thầm và trả lời.
1. Họ và tên , nam hay nữ ngày sinh nơi sinh , quê quán .
2. Nhờ bản tự thuật của bạn Hà.
3.
- HS giỏi làm mẫu.
- HS đóng vai làm phóng viên phỏng vấn bạn mình.
4. HS giỏi khá trả lời 
HS TB Y ghi nhớ tên địa phương
- HS thi đọc đúng cả bài.
Củng cố – dặn dò ( 1-2)’
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Phần thưởng.
---------------------------------
Luyện từ và câu Tiết 1
TỪ VÀ CÂU.
I . Mục tiêu : 
Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các BT thực hành .
Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1 , BT 2 )viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT 3).
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động (1-2 )’
2. Kiểm tra : (1-2)’ Kiểm tra SGK học sinh.Nhận xét 
3. Bài mới : (28-30)’
Hoạt động 1 : (1-2)’ GTB . Từ Và Câu.
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1 :Miệng 
- Tên gọi nào là của người, vật, sự việc ?
* Bài tập 2 :Miệng 
- GV chia nhóm.
- Nhận xét.
* Bài tập 3 :Viết 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK.
 TB Y GV gợi ý từng câu 
- Chấm, chữa bài.
- Giúp HS nêu kết luận.
* Bài tập 1 :
- HS quan sát tranh và nêu tên các hình vẽ.
 1. Trường ; 2. Học sinh ; 3. chạy ;  8. múa.
- HS nêu ý kiến – Nhận xét.]
 * Bài tập 2 :
- HS đọc yêu cầu. Thảo luận trong nhóm và ghi vào giấy.
- Đại diện nhóm trình bày.
* Bài tập 3 :
- HS đọc yêu cầu. Vài học sinh giỏi làm mẫu
- HS viết vào vở.
Sáng hôm ấy, Huệ và các bạn vào công viên ngắm hoa.
Huệ đang ngắm hoa hồng.
[ Tên gọi của các vật, việc gọi là từ. Ta dùng từ đặt câu để trình bày một sự việc.
Củng cố – dặn dò ( 1-2)’
Giáo dục : HS biết chăm sóc, bảo vệ các loài hoa.
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi.
Ngày dạy  Tập viết Tiết 1
CHỮ HOA A
I . Mục tiêu : 
Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Anh ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), Anh em thuận hòa( 3 lần ). Chữ viết rõ ràng , tương đối đều nét , thẳng hàng , bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
HS khá giỏi viết đúng đủ các dòng ( tập viết ở lớp ) 
Hỗ trợ : Viết đúng mẫu chữ hoa .
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Chữ mẫu A. Bảng phụ viết câu ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động (1-2 )’
2. Kiểm tra : (2-3 )’Kiểm tra tập học sinh.
3. Bài mới ( 29-30)’
Hoạt động 1 (1-2 )’GTB chữ hoa A 
Hoạt động 2 : (6-7 )’ Hướng dẫn viết chữ 
* Gắn mẫu chữ A
- Chữ A cao mấy ô li? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ A và miêu tả: 
Nét 1: gần giống nét móc ngược (trái) hơi lượn ở phía trên và nghiêng bên phải.
Nét 2: Nét móc phải.
Nét 3: Nét lượn ngang.
 * GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc cách viết.
 * Hướng dẫn viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
 A
- 5 ô li
- 6 đường kẻ ngang, 3 nét.
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
Hoạt động 3: (7-8 )’ Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Anh em thuận hòa
 * Giới thiệu câu: Anh em thuận hòa
- Giải nghĩa: Lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau.
 * Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Anh lưu ý nối nét A và n
- GV nhận xét và uốn nắn.
 + Hoạt động 4: (14-15 )’ 
 * GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.viết đúng quy trình 
Chấm, chữa bài.
- HS đọc câu ứng dụng
- A, h: 2,5 ô li
- t: 1,5 ô li
- n, m, o, a: 1 ô li
- Dấu chấm (.) dưới â 
- Dấu huyền (\) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con : Anh
- HS viết vào vở phần ở lớp. chữ hoa A ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Anh ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), Anh em thuận hòa( 3 lần ).
Củng cố – dặn dò ( 1-2)’
Giáo dục : HS có ý thức rèn chữ viết đẹp.
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Chữ hoa Ă, Â.
------------------------
Chính tả Tiết 2
NGHE-VIẾT : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I . Mục tiêu :
Nghe-viết chính xác khổ thơ cuối bài : Ngày hôm qua đâu rồi? Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ . Không mắc quá 5 lỗi trong bài 
Làm được BT(2) b BT3,BT4, 
Hỗ trợ : Trình bày sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ viết BT2, BT3.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động (1-2 )’
2. Kiểm tra (2-3 )’
HS viết bảng con : nên kim, nên người, lên núi, tảng đá . Nhận xét 
3. Bài mới (29-30 )’
Hoạt động 1 (1-2 )’GTB Ngày hôm qua đâu rồi?
Hoạt động 2 : (18-20 )’ Hướng dẫn viết chính tả.
* GV đọc đoạn chép.
*Tìm hiểu nội dung bài 
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai ?
- Bố nói với con điều gì ?
- Khổ thơ có mấy dòng ? 
- Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào ? *GV rút ra từ khó 
GV đọc mẫu lần 2 
* Hướng dẫn viết vào vở.
( HT : Trình bày sạch đẹp.)
- Chấm, chữa bài.
- HS đọc lại bài.
- Lời bố nói với con.
- Con học hành chăm chỉ là thời gian vẫn còn.
- Gồm 4 dòng.
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết bảng con : hạt lúa , gặt hái , chăm chỉ 
- HS nghe GV đọc viết vào vở.
- HS tự bắt lỗi 
 v Hoạt động 3: (6-8 )’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 * Bài tập 2b( giảm 2a)
Nêu yêu cầu bài tập, gợi ý.
Nhận xét. 
 * Bài tập 3 :
 - Yêu cầu HS nêu tên 10 chữ cái.
 * Bài tập 4 : Hướng dẫn HS học thuộc.
Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài mẫu.
- Cả lớp làm vào bảng con.
Quyển lịch, 
Cây bàng, 
- HS điền vào vở và học thuộc 10 chữ cái.
 g , h , i , k , l , m , n , o , ô , ơ. 
Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Giáo dục : HS siêng năng học tập.
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Tập chép : Phần thưởng.
Ngày dạy  Tập làm văn Tiết 1
 TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI.
I . Mục tiêu : 
Biết nghe và trả lời câu hỏi về bản thân mình(BT1) và nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn ( BT2).HS khá giỏi bước đầu kể lại nội dung của 4 bức tranh ( BT3) thành một câu chuyện ngắn.
Hỗ trợ TB Y : Kể lại nội dung 1- 2 trong 4 bức tranh .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ ghi nội dung BT1
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động (1-2 )’
2. Bài mới ( 29-30)’
Hoạt động 1 (1-2 )’GTB Tự giới thiệu . Câu và bài 
Hoạt động 2 (26-28 )’ Hướng dẫn làm BT1 và BT2.
* Bài tập 1: Miệng 
- GV hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu và làm mẫu. ( HT: Nói to, mạnh dạn.)
- Nhận xét.
* Bài tập 2 Miệng
GV gợi ý .
Nhận xét.
* Bài tập 1: Miệng
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận theo cặp.
- Từng cặp HS lên hỏi đáp. HS nghe ghi nhớ và nhận xét.( HS: TB, Y )
* Bài tập 2 Miệng
- HS xung phong nói những gì em biết về bạn. HS khác nhận xét.
* Bài tập 3 :Miệng 
- GV gợi ý.
- Kể lại sự việc từng tranh, mỗi việc nêu 1, 2 câu ?
- Kể lại toàn bộ câu chuyện ?( Hỗ trợ TB Y : Kể lại nội dung 1- 2 trong 4 bức tranh .)
C Kết luận : Ta có thể dùng từ để đặt câu. Kể một sự việc củng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, câu chuyện.
* Bài tập 3 :Miệng 
- HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm.
- Trình bày, nhận xét.
 Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hoa đang nở  Tuấn khuyên bạn Huệ không nên ngắt hoa trong vườn phải để cho mọi người cùng ngắm.
Củng cố – dặn dò ( 1-2)’
Giáo dục : HS có ý thức bảo vệ cây và hoa nơi công cộng .
Nhận xét tiết học ./.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV tuan 1.doc