Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 16

Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 16

Tập đọc Tiết 46 - 47

Con chó nhà hàng xóm

I . Mục tiêu :

-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .

-Hiểu ND : Sự gần gũi , đáng yêu của con vật đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (trả lời được các CH trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học :

GV : Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học :

1. Khởi động ( 1-2)’

2. Kiểm tra : ( 3-4)’

HS đọc lại bài Bé Hoa và trả lời các câu hỏi về nội dung bài .

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 981Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Hai
29/11 
Tập đọc 
46+47
Con chó nhà hàng xóm 
Ba
30/11 
Kể chuyện 
Chính tả 
16
31
Con chó nhà hàng xóm 
Con chó nhà hàng xóm
Tư
1/12 
Tập đọc
Luyện từ và câu 
48
16
Thời gian biểu 
Từ về vật nuôi . Câu kiểu Ai thế nào ?
Năm
2/12 
Tập viết 
Chính tả
16
32
Chữ hoa O
Trâu ơi 
Sáu
3/12 
Tập làm văn 
16
Khen ngợi .Kể ngắn về con vật .Lập thời gian biểu 
LỊCH GIẢNG TUẦN 16
Ngày dạy 29 / 11 
Tập đọc Tiết 46 - 47
Con chó nhà hàng xóm
I . Mục tiêu :
-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . 
-Hiểu ND : Sự gần gũi , đáng yêu của con vật đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS đọc lại bài Bé Hoa và trả lời các câu hỏi về nội dung bài .
3. Bài mới (28-30 )’
 Tiết 1
Hoạt động 1 (1-2 )’ GTB Con chó nhà hàng xóm
Hoạt động 2 (26-28 )’Hướng dẫn luyện đọc 
GV đọc mẫu 
Hướng dẫn HS luyện đọc 
 + Chú ý các từ 
 + Hướng dẫn nghỉ hơi 
 + Giải nghĩa từ
 ( Hỗ trợ : HS đọc lưu loát, rõ ràng )
- HS đọc thầm 
- Đọc nối tiếp từng câu ( HS: TB, Y )
 ( nhảy nhót, thân thiết, vẫy đuôi, thỉnh thoảng ... )
- Đọc từng đoạn trước lớp
 Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào //
- HS đọc chú giải SGK
- Đọc đoạn trong nhóm 
- Thi đọc – Nhận xét 
-HS đọc đồng thanh ( đoạn 1+2)
Tiết 2
Hoạt động 1(18-20 )’ : Hướng dẫn tìm hiểu bài .
* GV nêu câu hỏi 
1/Bạn của bé ở nhà là ai ?
Bé và Cún bông thường chơi đùa với nhau như thế nào ?
Vì sao bé bị thương ?
( Quan tâm HS yếu )
2/Khi bé bị thương , Cún đã giúp bé như thế nào?
3/Những ai đến thăm bé ?
Vì sao bé vẫn buồn ?
4/Cún bông đã làm cho bé vui như thế nào ?
5/Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai ?
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
* Hoạt động 2 (8-10 )’ luyện đọc lại.
Nhận xét – tuyên dương
* HS đọc và trả lời câu hỏi 
1/ Cún bông, con chó của nhà hàng xóm 
- Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
- Bé mải chạy theo Cún, vấp một khúc gỗ và bị ngã .
2/ Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp .
3/ Bạn bè thay nhau đến thăm bé , kể chuyện , tặng quà cho bé .
 - Bé nhớ Cún bông. 
4/ Cún chơi với bé , mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì ... làm cho bé cười .
5/ Là nhờ Cún bông.
- Tình cảm của Bé và Cún bông giúp Bé mau lành bệnh .
- Thi đọc diễn cảm đoạn 4
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
Giáo dục : HS yêu thương các con vật nuôi.
Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài : Thời gian biểu
RKN:..
Ngày dạy 30 / 11 Kể chuyện Tiết 16
Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu :
Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn câu chuyện .
Hs KG biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2)
Hỗ trợ : Kể tự nhiên , mạch lạc .
 II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS nối nhau kể lại câu chuyện Hai anh em và nêu ý nghĩa câu chuyện .
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Con chó nhà hàng xóm 
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý 
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện.
* Bước 1: Kể trong nhóm.
Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm.
* Bước 2: Kể trước lớp.
Tổ chức thi kể giữa các nhóm.
( Hỗ trợ : Kể tự nhiên , mạch lạc )
Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách đặt câu hỏi gợi ý khi thấy các em lúng túng. 
Tranh 1:Tranh vẽ ai?
Cún Bông và Bé đang làm gì?
Tranh 2:Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang chơi ?
Lúc đấy Cún làm gì?
Tranh 3:Khi bé bị ốm ai đã đến thăm Bé?
Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
Tranh 4:Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp Bé làm những gì?
Tranh 5: Bé và Cún đang làm gì?
Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ?
Kể toàn bộ câu chuyện 
GV nhận xét , nêu ý nghĩa câu chuyện 
- 5 HS tạo thành 1 nhóm. Lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa cho nhau.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
- Tranh vẽ Cún Bông và Bé.
- Cún Bông và Bé đang đi chơi với nhau trong vườn.
- Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau.
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
- Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà.
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún Bông.
- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.
- Khi Bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại chơi đùa với nhau rất là thân thiết.
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh.
2,3 HSKG kể toàn bộ câu chuyện
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Giáo dục : HS biết yêu thương các con vật nuôi.
Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài : Tìm ngọc .
RKN:..
Chính tả Tiết 31
Tập chép : Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu :
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn xuôi (không mắc quá 5 lỗi trong bài)
- Làm được BT2 , BT3a
Hỗ trợ : Chép sạch sẽ, đúng mẫu đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng lớp viết đoạn chép. 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS viết lại các từ vào bảng con : chim bay, nước chảy, sai trái, sắp xếp, xếp hàng, giấc ngủ, thật thà, 
3. Bài mới (28-30 )’
 Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Con chó nhà hàng xóm 
 Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn tập chép chính tả.
- GV đọc đoạn chép
-HD hs nắm nội dung bài 
Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ?
Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé nào là tên riêng, từ nào không phải là tên riêng?
Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những chữ nào nữa?
- Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó lên bảng. 
- Theo dõi và chỉnh sửa cho các HS
* Hướng dẫn chép vào vở
(HT : HS chép đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu)
Gv theo dõi uốn nắn hs
*Chấm chữa bài.
GV đọc hs tự chữa bài .
 GV chấm 5-7 bài 
(HT: Chép sạch sẽ,đúng mẫu đoạn văn)
Chấm bài
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện.
- Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ bé trong cô bé không phải là tên riêng.
- Viết hoa các chữ cái đầu câu văn.
- HS tìm viết các từ ngữ vào bảng con : nuôi, quấn quýt, bị thương, giường, giúp bé mau lành,...
- HS nhìn bảng chép vào vở
Hs soát lỗi – chữa lỗi
Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2
GV giải thích mẫu
Nhận xét
* Bài tập 3a
GV sửa bài
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS làm trên bảng phụ - Cả lớp làm vào nháp.
a / Núi, múi, bụi, túi ...
b/ Tàu thuỷ, luỹ tre ....
- Đọc yêu cầu
- HS nêu miệng kết quả
 Chăn, chiếu, chổi, chén, ( cuộn)chỉ, chảo, chậu 
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Giáo dục : Yêu quý các con vật có ích.
Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài : Nghe-viết : Trâu ơi !
RKN:..
Ngày dạy 1 / 12 Tập đọc Tiết 48
Thời gian biểu
I. Mục tiêu :
-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết đọc chậm , rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa cột , dòng .
Hiểu tác dụng của thời gian biểu (trả lời được các CH 1,2 trong SGK).HSKG trả lời CH 3
Hỗ trợ : Đọc rõ ràng.
 II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ viết bài đọc
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS đọc lại bài Con chó nhà hàng xóm và trả lời câu hỏi về nội dung ?
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Thời gian biểu 
Hoạt động 2 : (14-16)’ Hướng dẫn luyện đọc 
- GV đọc mẫu. 
- Hướng dẫn luyện đọc
( Hỗ trợ : Đọc rõ ràng )
- GV chia đoạn
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3 
Đoạn 4
- Giải nghĩa từ
GV nhận xét 
- Cả lớp theo dõi đọc thầm.
- Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu.
 ( HS: TB, Y )
- HS đọc đoạn trước lớp
- Đầu bài + buổi sáng
- Buổi trưa
- Buổi chiều
- Buổi tối
- HS đọc chú giải SGK
- Đọc đoạn trong nhóm ( Quan tâm HS yếu)
- Thi đọc - nhận xét
 Hoạt động 3 : (10-12)’ Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* GV nêu câu hỏi 
Đây là lịch làm việc của ai?
1/Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những việc gì, từ mấy giờ đến mấy giờ? )
2/Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?
3/Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường?HSKG
* Thi tìm nhanh , đọc giỏi 
GV nhận xét 
* HS đọc thầm – trả lời
 - Của Ngô Phương Thảo , học sinh lớp 2 , trường Tiểu Học Hoà Bình.
1/ Kể từng buổi. Ví dụ:
 - Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy lúc 6 giờ. Sau đó, bạn tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa 
2/ Để khỏi bị quên việc và làm các việc một cách hợp lí.
3/ 7 giờ đến 11 giờ : Đi học, thứ bảy học vẽ ; chủ nhật đến thăm bà.
 c Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc.
- 1 HS đọc thời gian , 1 HS đọc việc làm tương ứng . 
- Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn đọc nhanh, tìm giỏi .
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Nêu tác dụng của thời gian biểu ? 
Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài : Tìm ngọc
RKN:..
Luyện từ và câu Tiết 16
Từ chỉ tính chất . Câu kiểu Ai thế nào ? Từ ngữ về vật nuôi .
I. Mục tiêu :
Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); .biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? (BT2)
Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh ( BT3)
Hỗ trợ : Đặt câu đầy đủ ý .
II . Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ viết BT1 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
 HS lên bảng làm lại BT2 ( tiết LTvC tuần 15)
3. Bài mới (28-30 )’
 Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Câu kiểu Ai thế nào ? Từ ngữ về vật nuôi .
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm BT
* Bài tập 1 ( miệng )
Nhận xét 
* Bài tập 2 (miệng ) 
GV gợi ý 
(HT: Đặt câu đầy đủ ý )
* Bài tập 3 (Viết) 
GV nêu yêu cầu quan sát tranh .
Nhận xét
1/ HS đọc yêu cầu và làm mẫu .
- HS làm việc theo cặp 
- Trình bày – Nhận xét 
 tốt / xấu , ngoan /hư , nhanh/ chậm , trắng /đen , cao /thấp . 
2/ HS đọc yêu cầu 
- HS làm vào vở - Nhận xét 
Cái bút này rất tốt .
Chữ em còn rất xấu .
Chiếc áo này rất trắng .
Tóc mẹ rất đen . 
3/ HS đọc yêu cầu và quan sát tranh .
- Lần lượt viết tên các con vật theo thứ tự trên bảng lớp - Nhận xét 
1. Gà trống 2. Vịt 3. Ngang 4. Ngỗng 
5. Bồ câu 6. Dê 7. Cừu 8.Thỏ
9. Bò , bê 10. Trâu .
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Giáo dục : Yêu mến , chăm sóc các con vật nuôi .
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Từ ngữ về vật nuôi . Câu kiểu Ai thế nào ? 
RKN:..
Ngày dạy 2/ 12 Tập viết Tiết 16
Chữ hoa : O
I. Mục tiêu :
 - Viết đúng chữ hoa O( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Ong ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ),Ong bay bướm lượn ( 3 lần ). 
 - HS khá giỏi viết đúng đủ các dòng ( tập viết ở lớp ).
 - Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét thẳng hàng
Hỗ trợ : HS nắm vững các nét chữ .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Mẫu chữ hoa O .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS viết vào bảng con : N , Nghĩ .
Kiểm tra bài viết ở nhà.
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Chữ hoa N 
Hoạt động 2 : (4-5)’ Hướng dẫn viết chữ cái hoa N
* Gắn mẫu chữ O
Chữ O cao mấy ô li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ O và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét cong kín.
- GV hướng dẫn cách viết: 
Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẻ 4.
- Hướng dẫn viết bảng con.
GV nhận xét uốn nắn.
- HS quan sát
- 5 ô li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
 Hoạt động 3: (6-8 )’ Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu: Ong bay bướm lượn
- GV giải nghĩa câu ứng dụng.
GDBVMT :Gợi ý HS liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên nhiên qua nội dung viét ứng dụng : Ong bay bướm lượn.( Hỏi : Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào ?)
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Ong lưu ý nối nét O và ng.
- GV nhận xét và uốn nắn.
- GV nêu yêu cầu viết vào vở
Hoạt động 4: (14-15 )’ Hướng dẫn viết vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài
- HS đọc câu ứng dụng
 Ong bay bướm lượn.
- O , g, b, y, l : 2,5 ô li
- n, a, ư, ơ, m : 1 ô li
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Khoảng bằng chữ cái o
- HS viết bảng con : Ong
- HS viết vở phần ở lớp
 - Viết đúng chữ hoa O( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Ong ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ),Ong bay bướm lượn ( 3 lần ). 
( Hỗ trợ : Bài viết sạch, đẹp.)
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Giáo dục : Cố gắng rèn viết chữ đẹp .
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Chữ hoa Ô, Ơ 
RKN:..
Chính tả Tiết 32
Nghe-viết : Trâu ơi !
I. Mục tiêu :
- Nghe -viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. (không mắc quá 5 lỗi trong bài)
- Làm được BT2; BT3 a
Hỗ trợ : Trình bày sạch sẽ, đúng thể thơ lục bát.
 II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng lớp viết bài thơ Trâu ơi !
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
Nghe GV đọc và viết lại các từ ngữ : núi cao, chiếu, võng, nhảy nhót, vẫy đuôi.
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Trâu ơi 
Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn viết chính tả .
- GV đọc bài ca dao
Đây là lời của ai nói với ai?
Người nông dân nói gì với con trâu?
Tình cảm của người nông dân đối với trâu ntn?
Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.
Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
- Đọc cho HS viết từ khó và chỉnh sửa lỗi nếu các em mắc lỗi.
* Hướng dẫn viết vào vở
Gv theo dõi uốn nắn hs
*Chấm chữa bài.
GV đọc hs tự chữa bài .
 GV chấm 5-7 bài 
(HT: viết sạch sẽ,đúng mẫu bài ca dao)
Chấm bài
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình.
- Người nông dân bảo trâu ra đồng cày ruộng, và hứa hẹn làm việc chăm chỉ, cây lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn.
- Tâm tình như nói với 1 người bạn thân thiết.
- Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ xen kẽ nhau.
- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết sát lề.
- Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.
- Viết bảng con các từ: trâu, ruộng, cày, nghiệp nông gia . . .
- HS nghe GV đọc và viết vào vở.
Hs soát lỗi – chữa lỗi 
Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2
Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều hơn là tổ thắng cuộc.
Nhận xét 
* Bài tập 3a : Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu.
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
Kết luận về lời giải của bài tập sau đó nhận xét .
2/ HS làm việc theo nhóm(HS: TB, Y )
- Có thể tìm được 1 số tiếng sau:
cao/cau, lao/lau, trao/trau
nhao/nhau,	phao/phau,	ngao/ngau
mao/mau, thao/thau, cháo/cháu máo/máu, bảo/bảu, đao/đau,sáo/sáu, rao/rau,cáo/cáu
3/ Đọc yêu cầu bài.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
Lời giải:
 a) cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn, ông trăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước trong/ chong chóng.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Giáo dục : Yêu quý các con vật có ích.
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Nghe-viết : Tìm ngọc 
RKN:..
Ngày dạy 3 / 12 Tập làm văn Tiết 16
Khen ngợi . Kể ngắn về con vật . Lập thời gian biểu .
I. Mục tiêu :
-Dựa vào câu và mẫu cho trước ,nói được câu tỏ ý khen (BT1)
- Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà ( BT2) . Biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3)
Hỗ trợ : Viết thời gian biểu đúng mẫu , sạch đẹp .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh các con vật nuôi .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS đọc lại BT2 tiết TLV tuần 15 ?
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Chia vui. Kể về anh chị em.
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm BT 
* Bài tập1: ( Miệng ) GV gợi ý 
 Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng.
* Bài tập 2 ( miệng )
Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.
 Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào?
GDBVMT : GD ý thức bảo vệ các loài động vật 
Nhận xét và cho điểm
* Bài tập 3 ( Viết )
1 HS đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
 ( Quan tâm HS yếu )
 (Hỗ trợ : Viết thời gian biểu đúng mẫu , sạch đẹp )
- HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu.
- HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
- Trình bày – Nhận xét 
a) Chú cường khoẻ quá !/ ...
b) Lớp mình hôm nay sạch quá ! ...
c) Bạn Nam học giỏi thật !...
2/ HS đọc đề bài , đọc mẫu .
- HS giỏi kể mẫu 
- HS kể trong nhóm.
 Nhà em nuôi một chú mèo tên là Mun . Chú ở nhà em đã được 3 tháng rồi . Mun rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Mun và thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. Mun cũng rất quý em. Lúc em ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em , 
- 5 đến 7 HS trình bày trước lớp. 
3/HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Giáo dục : HS biết làm việc theo thời gian biểu . Yêu thương loài vật .
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Ngạc nhiên , thích thú . Lập thời gian biểu .
RKN:..

Tài liệu đính kèm:

  • docTV tuan 16.doc