Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 17 - Trần Thị Hai

Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 17 - Trần Thị Hai

 I. MỤC TIÊU :

 - Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.

 - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật( theo yếu tố cạnh, góc).

 II ĐỒ DÙNG:

 - Các mô hình bằng bìa có dạng hình chữ nhật.

- Cái ê ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài.

 

doc 6 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 17 - Trần Thị Hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Tiết 81
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (Tiếp theo)
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU :
 - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)GTB:
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
(10 phút)
c) Hướng dẫn thực hành:
(30 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
* Luyện tập.
- Kiểm tra VBTT
- GV nhận xét – Ghi điểm.
- GV viết biểu thức:
	30 + 5 : 5 (chưa có dấu ngoặc)
- Ký hiệu dấu ngoặc ( ) vào như sau:
	(30 + 5) : 5
* Bài 1: GV cho HS nêu cách làm trước rồi mới tiến hành làm cụ thể từng phần.
* Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài 3: Yêu cầu Hs đọc đề
- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập
- 2 HS lên bảng làm bài.
89 + 10 2 = 89 + 20 
 = 109
106 – 80 : 4 = 106 – 20
 = 86
- Lớp nhận xét.
- HS nêu thứ tự các phép tính cần làm: thực hiện phép tính chia (5 : 5) trước rồi thực hiện cộng sau: 30 + 5 trước rồi chia cho 5 sau.
- HS thực hiện trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp.
* (30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
* 3 (20 – 10) = 3 10
 = 30
- HS nêu lại cách làm: thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
a) 	25 – (20 – 10) = 25 – 10 
	 = 15
b)	80 – (30 + 25) = 80 – 55 
	 = 25
a) 	(65 + 15) 2 = 80 2
	 = 160
b) 	48 : (6 : 3) 	 = 48 : 2
	 = 24
c) 	(74 – 14) : 2 	 = 60 : 2
	 = 30
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
- HS đọc đề bài, phân tích đề tìm cách giải và giải bài toán vào vở.
Bài giải:
 Sổ sách xếp trong mỗi tủ:
	240 : 2 = 120 (quyển)
 Sổ sách xếp trong mỗi ngăn là:
	120 : 4 = 30 (quyển)
	Đáp số: 30 quyển
-Nhận xét, chữa bài
- Một số HS nhắc lại qui tắc,
Tuần 17
Tiết 82
LUYỆN TẬP
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU :
 - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ). 
 - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “” ; “ = ”.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)GTB:
b) Hướng dẫn thực hành:
(30 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
 * Kiểm tra 3 qui tắc tính giá trị của biểu thức .
* Bài 1: GV giúp HS tính giá trị của biểu thức đầu. a) 238 – (55 – 35)
* Bài 2: GV có thể yêu cầu HS tính giá trị của từng cặp biểu thức một, sau đó chữa bài.
* Bài 3: (dòng 1) GV cho HS tự làm.
 (12 + 11) 3 > 45
	 69
 11 + (52 – 22) = 41
	 41
* Bài 4: GV cho HS sử dụng bộ hình xếp thành hình cái nhà.
- yêu cầu HS nhắc lại qui tắc đã học
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- Một số HS lần lượt đọc 3 qui tắc đã học.
- HS nêu thứ tự thực hiện
* Thực hiện phép tính trong ngoặc trước 
- Sau đó thực hiện phép trừ ở ngoài ngoặc.
a) 238 – (55 – 35) = 238 – 20 
 = 218
 b) 84 : (4 : 2) = 84 : 2
	 = 42
- HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
a) (421 – 200) 2 = 221 2
	 = 442
 421 – 200 2 = 421 – 400 
 = 21
 30 < (70 + 23) : 3
	 31
 HS khá giỏi làm thêm dòng 2	120 < 484 : (2 + 2)
	 121
- HS sử dụng bộ hình xếp hình 
Tuần 17
Tiết 83
LUYỆN TẬP CHUNG
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU :
 - Biết tính giá trị của biểu thức cả 3 dạng.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)GTB:
b) Hướng dẫn thực hành:
(30 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
 * Luyện tập
- Kiểm tra VBBT
- Hỏi HS các qui tắc tính giá trí của biểu thức đã học.
* Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài
a) 	324 – 20 + 61 = 304 + 61
	 = 365
b)	188 + 12 – 50 = 200 – 50
	 = 150
* Bài 2: (dòng 1) Tiến hành như trên.
- Cho HS cả lớp tự làm.
* Bài 3: (dòng 1) 
* Bài 4: GV cho HS tính giá trị của từng biểu thức rồi đối chiếu với các số có trong ô vuông.
* Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề toán.
- yêu cầu HS nhắc lại qui tắc đã học
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm cách 2.
- Chuẩn bị bài sau: Hình chữ nhật
- 2 HS lên bảng chữa bài 2a VBBT.
.a) 450 – (25 – 10) = 450 – 15 
 = 435
 450 – 25 – 10 = 425 – 10
 = 415
- HS tự làm bài rồi chữa bài vào vở rồi chữa bài.
c) 	21 3 : 9 = 639 : 9
	 = 7
d)	40 : 2 6 = 20 6
	 = 120
- HS tự làm.
a) 	15 + 7 8 = 15 + 56
	 = 71
b) 	90 + 28 : 2 = 90 + 14
	 = 104
- HS khá, giỏi làm thêm dòng 2..
a) 	123 (42 – 40) = 123 2
	 = 246
b) 	 72 : (2 4) = 72 : 8
	 = 9
- HS khá, giỏi làm thêm dòng 2..
 86 – (81 – 31) = 36
- HS đọc đề phân tích đề, tìm cách giải
- Cách 1: Tính số hộp 
800 : 4 = 200 (hộp). 
Sau đó tính số thùng bánh:
	200 : 5 = 40 (thùng)
	Đáp số: 20 thùng
Tuần 17
Tiết 84
HÌNH CHỮ NHẬT
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU :
 - Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
 - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật( theo yếu tố cạnh, góc).
 II ĐỒ DÙNG:
 - Các mô hình bằng bìa có dạng hình chữ nhật.
- Cái ê ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)GTB:
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
(10 phút)
c) Hướng dẫn thực hành:
(20 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
 *Luyện tập chung
- Kiểm tra VBBT
- Bài 3 (dòng 2):
* (100 + 11) 9 = 111 9
 = 999
- Nhận xét – Ghi điểm.
- Giới thiệu hình chữ nhật. Đây là hình chữ nhật ABCD:
	 A	 B	
 D	 C
- Hỏi: 
+ Hình chữ nhật này có mấy góc?
+ Hình chữ nhật này có mấy cạnh?
- 2 cạnh dài và 2 cạnh ngắn.
- 2 cạnh dài gọi là 2 chiều dài, 2 cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
+ Vậy để có một hình chữ nhật ta phải xem 4 góc và 4 cạnh của nó có đặc điểm gì?
- Đo 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn. 
Cho vài HS đọc lại.
* Bài 1: 
* Bài 2: Cho HS đo.
* Bài 3: 
- yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Hình vuông
- 2 em làm 2 bài.
- Bài 2 (dòng 2):
*	201 + 39 : 3 = 201 + 13
	 = 214
 * 564 – 10 4 = 564 – 40
 = 524
- Lớp nhận xét.
- HS lấy ê ke kiểm tra 4 góc.
+ 4 góc, góc đỉnh A, B, C, D.
+ 4 cạnh.
- Một HS lên bảng kiểm tra (dùng ê ke) đo 4 góc.
- Lớp xác nhận 4góc vuông.
+ 2 cạnh dài bằng nhau.
+ 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- Vài HS đọc ghi nhớ.
- HS nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS lên bảng đo và đọc kết quả.
- HS vẽ.
Tuần 17
Tiết 84
HÌNH VUÔNG
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU :
 - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
 - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông)
 II ĐỒ DÙNG:
- Chuẩn bị trước một số mô hình về hình vuông.
- Ê ke, thước kẻ.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)GTB:
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
(10 phút)
c) Hướng dẫn thực hành:
(20 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
 * Hình chữ nhật.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
ª Giới thiệu hình vuông.
- Đây là hình vuông ABCD (chỉ hình vẽ sẵn trên bảng).
	 A	 B
	 D	 C
- Hình vuông có 4 góc vuông (dùng ê ke
kiểm tra).
* Kết luận: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
- Cho HS nhận biết hình vuông (đưa một số hình tứ giác bằng mô hình hoặc vẽ sẵn) để HS nhận biết hình nào là hình vuông, hình nào không là hình vuông.
* Bài 1: Yêu cầu HS nhận dạng hình. 
* Bài 2: 
* Bài 3: Yêu cầu HS tự kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình vuông.
* Bài 4: Yêu cầu HS vẽ đúng hình như mẫu trong SGK.
- Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị bài sau: Chu vi hình chữ nhật.
- Một em chữa bài 2.
- Đo các cạnh hình chữ nhật để thấy AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm ; MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.
- 4 cạnh hình vuông có độ dài bằng nhau (dùng thước để kiểm tra)
- Liên hệ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông.
- HS nêu được EGHI là hình vuông, hình ABCD, MNPQ không phải là hình vuông.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đo độ dài cạnh hình vuông và đọc kết quả..
- HS kẻ vào hình trong SGK
- HS vẽ hình vào vở.
-HS nhắc lại đặc điểm của hình vuông.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_3_tuan_17_tran_thi_hai.doc