Giáo án môn Toán học lớp 3 tuần 26

Giáo án môn Toán học lớp 3 tuần 26

TOÁN: LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :

- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.

- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.

 II/ Đồ dùng :

- Các tờ giấy bạc 2000 đồng ; 5000 đồng; 10 000 đồng

 III/ Hoạt động trên lớp :

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học lớp 3 tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2008
TOÁN: 	LUYỆN TẬP 	 
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
	II/ Đồ dùng :
- Các tờ giấy bạc 2000 đồng ; 5000 đồng; 10 000 đồng
 	III/ Hoạt động trên lớp :	
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
A) Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Phải lấy mấy tờ giấy bạc 5000 đồng; 2000 đồng; 1000 đồng để có để có 8000 đồng ?
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm.
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn Học sinh thực hành:
Bài 1: 
- Số tiền trong mỗi ví là bao nhiêu ?
- So sánh về số tiền trong các ví?
- Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ?
Bài 2:
- Chọn ra những tờ giấy bạc trong khung bên trái để cộng.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
a) Xem tranh, chọn ra được đồ vật có giá tiền 3000 đồng rồi trả lời câu hỏi: Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ tiền để mua được cái kéo.
b) Xem tranh, chọn ra được đồ vật có giá tiền cộng lại bằng 7000. 
Chú ý: Học sinh có thể chọn chiếc thước kẻ và hộp sáp màu...
Bài 4: 
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ? 
- Nhận xét tóm tắt 
Bài giải
Mẹ mua hết số tiền là:
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
10 000 – 9000 = 1000 đồng
 Đáp số: 1000 đồng.
- Giáo viên thu 1 số vở chấm điểm – Nhận xét bài trên bảng.
4- Củng cố - Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài
- GV nêu nhận xét tiết học.
* Bài sau: Làm quen với thống kê số liệu.
Vài học sinh trả lời .
+ 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh nêu kết quả
- Chiếc ví C có nhiều tiền nhất.
+ 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài vào vở 
- 1 số Học sinh lên bảng làm.
+ 1 Học sinh đọc đề bài
- Học sinh quan sát tranh theo nhóm đôi .
- Vài nhóm lên hỏi đáp .
+ 1 Học sinh đọc đề bài
- 1 Học sinh lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào vở nháp.
- Học sinh lên bảng giải 
- Lớp giải vào vở.
 Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008
TOÁN: 	 LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh.
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu
- Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
	II/ Đồ dùng :
- Một bức tranh vẽ hình minh hoạ bài học hoặc sử dụng bức tranh trong SGK.
 	III/ Hoạt độngtrên lớp :	
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
A) Kiểm tra bài cũ:
- Phải lấy ra mấy tờ 1000 đồng ;2000 đồng; 5000 đồng để được 10 000 đồng 
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm.
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Làm quen với dãy số liệu:
a) Quan sát để hình thành dãy số liệu:
- Cho học sinh quan sát bức tranh ở trong SGK
- Bức tranh này nói về điều gì ?
- Gọi 1 học sinh đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn – 1 học sinh khác ghi lại các số đo: 122 cm; 130 cm; 127 cm; 118 cm.
- Giáo viên giới thiệu: “Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu”.
b) Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy:
+ Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy ?
- Tương tự đối với các số còn lại.
+ Dãy số liệu trên có mấy số ?
- Gọi 1 học sinh lên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách: Anh, Phong, Ngân, Minh.
3- Thực hành:
Bài 1: 
Bài 2 :
Bài 3 
Bài 4
4- Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài
- Giáo viên nêu nhận xét tiết học.
*Bài sau : ( Tiếp theo).
- Học sinh nêu miệng
- HS quan sát tranh (SGK)
- Học sinh suy nghĩ
- 1 học sinh đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn – 1 học sinh khác ghi lại các số đo.
- Là số thứ nhất
- có 4 số 
- 1 số Học sinh nhìn vào danh sách và dãy số liệu trên để đọc chiều cao của từng bạn.
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Học sinh làm việc theo nhóm 4 .
 Đại diện nhóm lên trả lời 
+ HS đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi .
- Vài nhóm lên hỏi đáp 
+ HS đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài vào vở 
- 1 Học sinh lên bảng làm.
+ HS đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm 3 .
- Vài nhóm lên hỏi đáp 
 Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2008
TOÁN: 	LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Nắm được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê hàng, cột.
- Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
- Biết cách phân tích số liệu của một bảng.
	II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng thống kê số con của 3 gia đình trên khổ giấy 40 x 80 cm hoặc sử dụng bảng trong SGK.
 	III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò 
A) Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 2, 4
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm.
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Làm quen với thống kê số liệu:
a) Quan sát để hình thành dãy số liệu:
- Cho học sinh quan sát bảng số liệu.
- “ Nội dung của bảng nói về điều gì ?”
- Giáo viên giới thiệu: “Số con trên là dãy số liệu”.
b) Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy:
+ Số con của gia đình cô Mai là số thứ mấy trong dãy ?
+ Số con của gia đình cô Lan là số thứ mấy trong dãy ?
- Dãy số liệu này có mấy số ?
- Cấu tạo của bảng gồm mấy hàng và cột ?
- Hàng trên ghi gì ?
- Hàng dưới ghi gì ?
- Nhìn vào bảng trên ta biết được điều gì ?
- Hướng dẫn cho học sinh cách đọc số liệu trong 1 bảng .
Gia đình cô Mai có 2 con
Gia đình cô Lan có 1 con
 Gia đình cô Hồng có 2 con
3- Thực hành:
Bài 1: 
- Cho 1 học sinh nêu câu hỏi – 1 Học sinh trả lời như SGK.
Bài 2 : Hướng dẫn tương tự bài 1.
Bài 3: Hướng dẫn tương tự bài 1.
4- Củng cố - Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài
- Giáo viên nêu nhận xét tiết học.
- 2 Học sinh lên bảng làm
- Nói về 3 gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
- 1 học sinh đọc tên và số con của từng gia đình, 1 học sinh khác ghi lại các số con của từng gia đình
- Là số thứ nhất
- Là số thứ 2
- Có 3 số 
- 2 hàng và 4 cột.
- Tên gia đình.
- Số con của từng gia đình.
- Tên của 3 gia đình được ghi trong bảng là gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
- Số con của mỗi gia đình.
- 1 số học sinh đọc số liệu trong bảng.
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh đọc thầm bảng thống kê, trả lời câu hỏi theo nhóm đôi trong thời gian 5 phút . 
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh đọc thầm bảng thống kê, trả lời câu hỏi theo nhóm đôi trong thời gian 5 phút . 
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh đọc thầm bảng thống kê, trả lời câu hỏi theo nhóm đôi trong thời gian 6 phút . 
 Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2008
TOÁN: 	LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
-Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu của một dãy và bảng số liệu 
	II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1 bảng phụ kẻ bảng số liệu trong bài 1.
 	III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A) Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh làm bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm.
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
2- Hướng dẫn học sinh thực hành:
Bài 1: Thực hành lập bảng số liệu
- Giáo viên treo bảng phụ và hỏi
- Bảng trên nói về điều gì ?
- Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì ?
- Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc ?
- Trong ba năm đó, năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất ?
- Năm 2001 thu hoạch được ít hơn năm 2003 bao ki-lô-gam thóc ?
Bài 2: Thực hành xử lý số liệu của một bảng.
- Hướng dẫn HS nắm được cấu tạo của bảng.
- Nhận xét bài trên bảng.
Bài 3: 
- Hỏi thêm: Số thứ nhất lớn hơn số thứ tư trong dãy bao nhiêu đơn vị ?
- Số thứ chín kém số thứ nhất bao nhiêu đơn vị? 
Bài 4:
- GV nhận xét - chữa bài. 
4- Củng cố - Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài
- Giáo viên nêu nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài tập 1, 2, 3,4
*Bài sau kiểm tra giữa kì II.
- Học sinh nêu miệng 
- Học sinh khác theo dõi.
- Số thóc của gia đình chị Út thu hoạch trong 3 năm .
- Số thóc thu hoạch năm 2001.
- 4200 kg
- Cả lớp làm vào SGK điền vào các ô trống ở hàng thứ hai cột thứ 2, 3.
-1 Học sinh lên bảng điền số liệu ở cột thứ 2, 3.
- 1 Học sinh đọc câu hỏi và lời giải mẫu phần a).
- Học sinh tự làm phần b vào vở 
- 1 Học sinh lên bảng làm.
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh làm bài vào SGK 
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh làm bài vào vở 
- 1 số Học sinh lên bảng làm.
 Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2008
TOÁN: 	 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II

Tài liệu đính kèm:

  • docNew Microsoft Word Document (2).doc