1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/31
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
Luyện tập, thực hành.
* Bài 1:
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của 1số, 1/6 của 1 số và làm bài
+ Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
thứ hai, ngày 14 tháng 09 năm 2009 . Tuần : 6 Tiết : 26 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng con, bảng phụ, sgk C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2/31 + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Luyện tập, thực hành. * Bài 1: + Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của 1số, 1/6 của 1 số và làm bài + Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì? + Yêu cầu học sinh tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3: GIẢM * Bài 4: + Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông + Học sinh làm, giải thích câu trả lời +Mỗi hình có mấy ô vuông +1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông + Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông? + 2 học sinh lên bảng. + 2 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập + Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số hoa đó. Hỏi Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa? + Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bông hoa. Vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng bạn 1/6 số bông hoa đó + 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập Giải: Số bông hoa Vân tặng bạn là: 30 : 6 = 5 (bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa + Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông đã được tô màu + 10 ô vuông + 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5 = 2 ô vuông + Mỗi hình tô màu 1/5 ô vuông 3. Củng cố, dặn dò: + Cô vừa dạy bài gì? + Về nhà luyện tập thêm về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số + Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Thứ ba, ngày 15 tháng 09 năm 2009 . Tuần : 6 Tiết : 27 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ A. MỤC TIÊU. Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia ). Biết tìm một trong cac phần bằng nhau của một số. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. bảng con, bảng phụ, sgk C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên làm bài 1,2/32 + Nhận xét,chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới : a- Hướng dẫn hs thực hiện phép chia 96 : 3 + Giáo viên viết lên bảng 96 : 3 + Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính b. Luyện tập-thực hành * Bài 1: + Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tóan +Học sinh làm bài vào vở + Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính.Hs cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn * Bài 2A: + Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tóan + Yêu cầu học sinh tự làm bài * Bài 3: + Gọi học sinh đọc đề bài + Mẹ hái được bao nhiêu quả cam? + Mẹ biếu bà một phần mấy quả cam? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào? + Chữa bài và cho điểm học sinh. + 2 học sinh lên bảng làm bài. Lớp theo dõi nhận xét. + Gọi 1 học sinh đọc 96 3 -9 chia 3 được 3, viết 3; 9 32 3 nhân 3 được 9,trừ 9 bằng 0 06 -Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết2 ,2 6 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0 0 + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở + Học sinh nêu cách làm 48 4 - 4 chia 4 được 1, viết 1 4 12 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 08 - Hạ 8 chia 4 được 2, viết 2 nhân 8 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0 0 + Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Mẹ hái được 36 quả cam, mẹ biếu bà 1/3 số quả cam đó. Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam? + 36 quả cam + 1/3 quả cam + Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam + Ta phải tính 1/3 của 36 Giải: Số quả cam mẹ biếu bà là: 36 : 3 = 12 (quả cam) Đáp số: 12 quả cam 3. Củng cố,dặn dò: + Cô vừa dạy các em bài gì? + Về nhà làm bài 1,2,3/34 + Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Thứ tư, ngày 16 tháng 09 năm 2009 . Tuần : 6 Tiết : 28 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài : LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có mọt chữ số ( Chia hết ở tất cả các lượt chia ). Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. bảng con, bảng phụ, sgk C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Lên bảng làm bài + Nhận xét,chữa bài và cho điểm học sinh. 2 .Bài mới: Luyện tập, thực hành. * Bài 1 a. Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài toán + Yêu cầu học sinh làm bài + Y/c học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình.Hs cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn b. Y/c học sinh đọc bài mẫu b Hướng dẫn học sinh: 4 không chia hết cho 6, lấy cả 42 chia cho 6 được 7, viết 7; 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0 + Y/c học sinh tự làm các phép tính còn lại * Bài 2 + Yêu cầu học sinh nêu cách tính tìm ¼ của một số + Y/c học sinh tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. + 3 học sinh lên bảng làm bài. + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở * 4 chia 2 được 2, viết2 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4bằng 0 * Hạ 8, 8 chia 2 được 4, 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 + Học sinh làm vào vở + 3 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở + 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Một quyển truyện có 24 trang, My đã đọc được ½ số trang đó. Hỏi My đã đọc được bao nhiêu trang? + 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Giải: Số trang My đã dọc là: 84 : 2 = 42 (trang) Đáp số: 42 trang 3. Củng cố,dặn dò: + Thầy vừa dạy bài gì? + Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số + Về làm bài1,2/35 + Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Tuần : 6 Tiết : 29 Thứ năm, ngày 17 tháng 09 năm 2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ A. MỤC TIÊU. Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé hơn số chia. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Các tấm bài có chấm tròn. Que tính. bảng con, bảng phụ, sgk C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh làm bài 1,2/35 + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư * Phép chia hết: + Giáo viên nêu bài toán: Có 8 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn + Y/c học sinh thực hiện phép chia 8 : 2 = 4 + Giáo viên nêu: có 8 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không thừa ra chấm tròn nào, vậy 8 chia 2 không thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết. Ta viết 8 : 2 = 4, đọc là tám chia hai bằng bốn * Phép chia có dư: + Giáo viên nêu bài toán: có chấm tròn, chia thành hai nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn? + Hướng dẫn học sinh tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan + Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính 9 :2 + Có 4 chấm tròn chia thành 2 nhóm đều nhau thì mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra một chấm tròn.Vậy 9 chia 2 bằng 4, thừa 1,ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. Ta viết 9 : 2 = 4 (dư1) và đọc là chín chia hai được bốn, dư một Lưu ý:Trong phép chia có dư số dư phải bé hơn số chia Luyện tập-thực hành + Gọi học sinh nêu y/c của bài toán + Y/c học sinh tự làm bài + Y/c học sinh vừa làm bài vừa nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn + Các phép chia trong bài toán này được gọi là phép chia hết hay chia có dư * Bài2 + Nêu y/c của bài + Bài tập y/c các em kiểm tra các phép tính chia trong bài. Muốn biết phép tính đó đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng phép tính và so sánh các bước tính, so sánh kết quả phép tính của mình với bài tập * Bài 3 + Y/c học sinh quan sát hình và trả lời câu hỏi: hình nào đã khoanh vào ½ số ôtô? + 2 học sinh lên bảng + Học sinh quan sát trả lời: mỗi nhóm có 8 : 2 = 4 chấm tròn + 1 học sinh lên bảng làm bài. + Thực hành chia 9 chấm tròn thành hai nhóm: mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra một chấm tròn - 9 chia 2 được 4, viết 4 - 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1 + 3 học sinh lên bảng làm phần a, cả lớp làm bảng con + Phép chia hết + 1 học sinh. + Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Hình a đã khoanh vào ½ số ôtô trong hình 3. Củng cố,dặn dò + Thầy vừa dạy bài gì? + Về làm bài 1,2/36 3/37 + Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Thứ sáu, ngày 18 tháng 09 năm 2009 . Tuần : 6 Tiết : 30 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. Vận dụng phép chia hết trong giải toán. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. bảng con, bảng phụ, sgk C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1/36 , 3/37 + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Luyện tập, thực hành * Bài 1 + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh tự làm bài + Y/c học sinh từng lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn + Tìm các phép tính chia hết trong bài + Chữa bài và cho điểm hs * Bài2: (CỘT 124) + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh tự làm bài + Học sinh làm xong 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau * Bài3 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 4 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào? + Có số dư lớn hơn số chia không + Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào + Vậy khoanh tròn vào chữ nào + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét. + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở * 17 chia 2 được 8, viết 8 * 8 nhân 2 bằng 16 17 trừ 16 bằng 1 + Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết + 4 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở + Một lớp có 27 học sinh, trong đó 1/3 số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi? - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập Giải: Lớp đó có số học sinh giỏi là: 27 : 3 = 9 (học sinh) Đáp số : 9 học sinh. + Số dư có thể là 1,2 + Không + Là 2 + Chữ B 3. Củng cố,dặn dò + Thầy vừa dạy bài gì? + Về nhà làm bài 1,2/38 + Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: