I.MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng : 26 + 4 ; 36 + 4.( cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết).
- Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Que tính, bảng gài, phấn màu.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.
+ HS 1: Đặt tính rồi tính: 3 + 7 ; 2 + 8 ; 6 + 4.
+ HS 2: Tính nhẩm: 8 +2 + 7 , 5 + 5 + 6
- Đọc phép cộng các số có tổng bằng 10
Tiết 13 Toán 26 + 4 ; 36 + 24 I.MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng : 26 + 4 ; 36 + 4.( cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết). - Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Que tính, bảng gài, phấn màu. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con. + HS 1: Đặt tính rồi tính: 3 + 7 ; 2 + 8 ; 6 + 4. + HS 2: Tính nhẩm: 8 +2 + 7 , 5 + 5 + 6 - Đọc phép cộng các số có tổng bằng 10 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta học bài: 26 + 4, 36 + 4 HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Giới thiệu phép cộng 26 + 4: - Nêu bài toán: Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Ngoài cách dùng que tính để đếm , em còn cách nào nữa? - Hướng dẫn thực hiện phép cộng 26 + 4: - Nói: Có 26 que tính. * Thao tác: lấy 26 que tính, gài 2 bó, mỗi bó 1 chục que vào cột chục, gài 6 que tính rời vào bên cạnh. Sau đó viết 2vào cột chục, 6 vào cột đơn vị như phần bài học. - Thêm 4 bó que tính. Lấy 4 que tính gài xuống dưới 6 que tính. - Vừa nói vừa làm: 6 que tính gộp với 4 que tính là 10 que tính, tức là 1 chục, 1 chục với 2 chục là 3 chục hay 30 que tính. Viết số 0 vào cột đơn vị, viết 3vào cột chục ở tổng. Vậy 26 + 4 = 30. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.các em khác làm bảng con. - Em đã thực hiện như thế nào? Giới thiệu phép cộng 36 + 24: - Tiến hành như phép cộng 26 + 4. - Nêu bài toán: “ Có 36 que tính thêm 24 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?” - Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài toán. - Ta còn cách nào để tìm ra 60 que tính mà không cần sử dụng que tính? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính. Sau đó yêu cầu HS nêu cách tính. GV cho nhiều HS nêu lại cách tính. Luyện tập - thực hành: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài a. 35 42 81 57 5 8 9 3 b. 63 25 21 48 27 35 29 42 Bài 2 : - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. Tóm tắt Nhà Mai nuôi : 22 con gà Nha Lan nuôi : 18 con gà Cả hai nhà nuôi:. Con gà? -Yêu cầu HS tự giải bài toán. -Thu vở chấm, nhận xét Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS đọc các phép tính trên - HS thao tác trên que tính. - Thực hiện phép cộng 26 + 4 - HS làm theo GV - HS lấy 4 que tính - Làm theo GV sáu đó nhắc lại 26 công 4 bằng 30 - HS làm bài: 26 4 30. - 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3 viết 3 vào cột chục. - Lắng nghe và suy nghĩ. - 36 que tính thêm 24 que tính là 60 que tính Thực hiện phép cộng 36 + 23. * 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1. 24 * 2 cộng 3 bằng 5, thêm 1 là 6 viết 6 ( thẳng cột với 3 và 2) * Vậy 36 + 24 = 60. - Tính. - 1 HS làm bảng lớp – cả lớp làm trên bảng gài a. 35 42 81 57 5 8 9 3 40 50 90 60 b. 63 25 21 48 27 35 29 42 90 60 50 90 - Đại diện các nhóm đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? + Nhà bạn Mai nuôi được 22 con gà, nhà Lan nuôi được 18 con gà. - Bài toán hỏi gì? + Hai nhà nuôi được tất cả bao nhiêu con gà? - HS tự giải bài toán vào vở. Bài giải Số con gà cả hai nhà nuôi được là: 22 + 18 = 40 ( con gà ) Đáp số: 40 con gà. - Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu. - HS làm bài 18 + 2 = 20 14 + 6 = 20 17 + 3 = 20 13 + 7 = 20 16 + 4 = 20 12 + 8 = 20 15 + 5 = 20 11 + 9 = 20 - Cả lớp đọc đồng thanh. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt. Hướng dẫn bài về nhà: - Viết các phép cộng có tổng là 30 theo mẫu: 21 + 9 = 30 - Làm bài trong VBT Toán. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: