Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 12 - Tiết 56, Bài: Luyện tập

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 12 - Tiết 56, Bài: Luyện tập

Luyện tập.

I/ Mục tiêu:

- Tiếp tục thực hành nhân số có ba chữ số với một số có một chữ số.

- Ap dụng phép nhân số có ba chữ số cới số có một chữ số để giải bài toán có liên quan.

- Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần.

- Củng cố về tìm số bị chia.

- Thực hành tính bài toán một cách chính xác.

- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

 

doc 11 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 12 - Tiết 56, Bài: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 56 	Tuần: 12 
Ngày dạy:	 Lớp : 3 
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục thực hành nhân số có ba chữ số với một số có một chữ số.
- Aùp dụng phép nhân số có ba chữ số cới số có một chữ số để giải bài toán có liên quan.
- Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần.
- Củng cố về tìm số bị chia.
- Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
* MT: Giúp cho HS củng cố lại cách nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số. Củng cố về tìm số bị chia.
+ HT: cả lớp, nhóm.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS quan sát.
+Yêu cầu chúng ta tìm tích.
+Chúng ta thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau.
-Hai HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT.
-HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
-HS chữa bài đúng vào VBT.
-HS đọc yêu cầu của bài.
+Ta lấy thương nhân với số chia.
- Các nhóm thảo luận làm bài.
a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x =141 x 5
 x = 636 x = 705
-HS chữa bài vào vở.
* MT: Củng cố lại cho HS cách giải bài toán có lời văn.
+ HT: cá nhân, đôi bạn.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
-Một HS lên bảng làm.
 Cả 4 hộp có số gói mì là:
 120 x 4 = 480 (gói mì)
 Đáp số : 480 gói mì.
-Cả lớp nhận xét bài của bạn.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm đôi.
+Tính số lít dầu còn lại.
+Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Một HS lên bảng làm bài.
Số lít dầu trong 3 thùng dầu là:
 125 x 3= 375 (lít)
số lít dầu còn lại là:
 375 – 185 = 180 (lít)
 Đáp số : 180 lít.
-HS sửa bài vào VBT.
* MT: Củng cố cho HS cách gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần.
+ HT: nhóm.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS trả lời.
-Hai nhóm thi đua làm bài.
-HS nhận xét.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV kẻ bảng nội dung bài tập 1 trên bảng.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn tính tích chúng ta phải làm thế nào?
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT.
- GV chốt lại.
 423 210 105 241 170
 x 2 x 3 x 8 x 4 x 5
 846 630 840 964 850
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Muốn tìm x ta làm thế nào?
 - GV yêu cầu HS làm bài trong nhóm.
 - GV nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. 
GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Gọi 1HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét, chốt lại
Bài 4:( chiều)
GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. 
GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
Bài toán hỏi gì?
Muốn tính số lít dầu còn lại ta phải làm sao?
GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
GV nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đoạc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 4: Dặn dò.
- Dặn HS về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 57 	Tuần: 12 
Ngày dạy:	 Lớp : 3 
	Toán.
 	So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Aùp dụng để giải bài toán có lời văn.
- Làm toán đúng, chính xác.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Phấn màu, bảng phụ .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
* MT: Giúp cho HS biết thực hiện so sánh giữa các số. 
+ HT: cá nhân, cả lớp.A
-HS nhắc lại.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS tìm phép tính 6 : 2 = 3 đoạn.
Bài giải
 Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là:
 6 : 2 = 3 (lần)
 Đáp số : 3 lần
-HS nhắc lại.
* MT: Giúp HS biết so sánh số hình tròn với nhau.
+ HT: cá nhân, lớp.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Hình a) có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng.
+Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng.
+Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần).
-HS làm vào VBT.
-2 HS đứng lên trả lời.
-HS nhận xét.
* MT: Giúp cho HS biết áp dụng cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé để giải toán có lời văn. 
+ HT: đôi bạn.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
+Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
+Ta lấy số lớn chia cho số bé.
-2HS thảo luận làm bài. 
Số cây cam gấp số cây cau có số lần là:
 20 : 5 = 4 (lần)
 Đáp số: 4 lần.
-HS nhận xét.
-HS hữa bài đúng vào VBT.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
+Con lợn nặng 42 kg.
+Con ngỗng nặng 6kg.
+Con lợn nặng mấy lần con ngỗng,
+Ta lấy 42: 6.
-HS làm vào VBT.1HS lên bảng làm.
Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần :
 42 : 6 = 7 (lần)
 Đáp số: 7 lần.
-HS chữa bài vào VBT.
* MT: Giúp cho HS nhìn vào tóm tắt giải đựơc bài toán.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
+Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Cả lớp làm bài vào VBT. Hai HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
-HS chữa bài vào VBT.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- GV nêu bài toán.
- GV yêu cầu mỗi HS lấy một sợi dây dài 6cm quy định hai đầu A, B. Căng dây trên thước, lấy đoạn thẳng bằng 2cm tính đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2m, thấy cắt đựơc 3 đoạn. Vậy 6cm gấp 3 lần so với 2cm.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm phép tính số đoạn dây dài 2cm cắt được từ đoạn dây dài 6cm.
- GV : Số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số lần mà đoạn thẳng AB (dài 6m) gấp đoạn thẳng CD (dài 2cm). Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài giải:
=> Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
Bài 1: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình a) và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng có trong hình này.
- Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào?
- Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?
- GV mời 1 HS lên bảng làm.
- GV yêu cầu HS làm các phần còn lại vào VBT.
- GV mời 2 HS đứng lên trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
Bài 2:
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng gì?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
- GV yêu cầu 2HS thảo luận làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
 .
Bài 3:
- GV mời HS đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận câu hỏi:
+ Con lợn nặng bao nhiêu kg?
+ Con ngỗng nặng nặng bao nhiêu kg?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết con lợn nặng mấy lần con ngỗng ta làm sao?
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT. Một HS lên bảng làm.
* Hoạt động 4: Làm bài 4 .
Bài 4:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi:
+ Chu vi hình vuông?
+ Chu vi hình tứ giác?
- GV yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. 2HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
Chu vi hình vuông MNPQ là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm).
* Hoạt động 5: Dặn dò.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 58 	Tuần: 12 
Ngày dạy:	 Lớp : 3 
 	 Toán.
Luyện tập. 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố:
- Bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Phân biệt giữa so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị.
- Rèn HS tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
* MT: Củng cố cho HS về bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS nhắc lại: Ta lấy số lớn chia cho số bé.
-HS cả lớp làm bài vào VBT. Hai HS đứng lên trả lời câu hỏi.
Sợi dây 18m dài gấp sợi dây 6m số lần là: 
 18: 6 =3(lần)
Bao gạo 35 kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số lần là:
 35 : 5 = 7 (lần).
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài
-HS cả lớp làm bài vào VBT. Một HS lên bảng làm.
Số con bò gấp số con trâu số lần là:
 20 : 4 = 5 (lần)
 Đáp số : 5 lần.
-HS nhận xét.
* MT: Giúp cho các em biết giải bài toán có lời văn.
+ HT:đôi bạn.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm đôi.
Ta phải biết số kg cà chua thu được ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu.
-HS làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
 Số kg thu đựơc cả hai thửa là:
 27 x 3 = 81 (kg)
 Số kg thu được của cả hai thửa ruộng là:
 27 + 81 = 108 (kg)
 Đáp số: 108 kg.
-HS nhận xét
-HS đọc.
+Ta lấy số lớn trừ đi số bé.
+Ta lấy số lớn chia cho số bé.
-Hai nhóm thi làm bài.
-Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.
-HS nhận xét.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- GV yêu cầu HS làm vào VBT. GV gọi 2 HS đứng lên đọc câu hỏi và trả lời
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm vào VBT. Một HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bà.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua ta phải biết đựơc điều gì?
+ Vậy ta phải đi tìm số kg cà chua của thử ruộng thứ hai trước.
- GV yêu cầu HS cả lớp vào VBT.
- GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là:
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
Bài 4:
- GV mời HS đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng.
- Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
- GV chia lớp thành 2 nhóm cho các em thi làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 4: Dặn dò.
- Về nhà làm lại bài tập.
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 8.
- Nhận xét tiết học
HIỆU TRƯỞNG 	KHỐI TRƯỞNG 	GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 59 	Tuần: 12 
Ngày dạy:	 Lớp : 3 
Toán.
Bảng chia 8 .
/ Mục tiêu:
- Lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8.
- Thực hành chia cho 8.
- Aùp dụng bảng chia 8 để giải bài toán.
- Rèn HS tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
* MT: Giúp HS bước đầu lập được bảng chia 8 dựa trên bảng nhân 8.
+ HT: cá nhân, lớp.
-HS quan sát hoạt động của GV và trả lời: 8 lấy một lần được 8.
-Phép tính: 8 x 1 = 8.
-Có 1 tấm bìa.
-Phép tính: 8 : 8= 1.
-HS đọc phép chia.
-HS đọc.
-Có 16 chấm tròn.
-Có 2 tấm bìa.
-Phép tính : 16 : 8 = 2
-Bằng 2.
-HS đọc lại.
-HS tìm các phép chia.
-HS đọc bảng chia 8 và học thuộc lòng.
-HS thi đua học thuộc lòng.
* MT: Giúp HS biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.
+ HT: cá nhân.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh tự giải.
-12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bài.4 HS lên bảng làm.
-Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
-HS nhận xét bài làm của bạn.
* MT: Giúp HS biết giải toán có lời văn.
+ HT: đôi bạn, cá nhân.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm đôi.
+Có 32 m vải được cắt thành 8 mảnh bằng nhau..
+Mỗi mảnh vài dài bao nhiêu mét?.
-HS tự làm bài.
-Một HS lên bảng làm.
 Mỗi mảnh vải có số mét dài là:
 32: 8 = 4 (mét vải)
 Đáp số : 4 mét vải.
-HS nhận xét.
-HS đọc đề bài.
-HS làm bài trong nhóm.
 Số mét vải cắt đựơc là:
 32: 8 = 4 (mảnh)
 Đáp số : 4 mảnh
-HS nhận xét.
-Đại diện hai bạn lên tham gia.
-Hs nhận xét.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thành lập bảng chia 8.
- GV gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 8 lấy một lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với “ 8 được lấy 1 lần bằng 8”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- GV viết lên bảng 8 : 8 = 1 và y/c HS đọc lại phép chia .
- GV viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- GV gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy lập phép tính . 
- Vậy 16 : 8 = mấy?
- GV viết lên bảng phép tính : 16 : 6 = 2.
- Tương tự HS tìm các phép chia còn lại
- GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 8. 
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- GV hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể nghi ngay kết quả của 40 : 8 và 40 : 5 không? Vì sao?
- GV nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV chốt lại.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm.
- GV chốt lại.
* Hoạt động 4:Củng cố. 
- GV chia HS thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò “ Ai tính nhanh”
Bài toán: Đặt rồi tính:
3 x 2 x 8 2 x 2 x 8 4 x 2 x 8 
- GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 5: Dặn dò.
- Học thuộc bảng chia 8.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 60 	Tuần: 12 
Ngày dạy:	 Lớp : 3 
	 	Toán.
 Luyện tập.
/ Mục tiêu:
- Củng cố về phép chia trong bảng chia 8.
- Tìm một phần tám của một số.
- Aùp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia.
- Rèn HS tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
* MT: Giúp HS làm các phép chia trong bảng chia 8 đúng.
+ HT: cá nhân, lớp.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
-Bốn HS lên làm phần a).
-Cả lớp làm bài.
-HS nối tiếp nhau đọc kết quả phần b).
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bài trong nhóm.
-HS nhận xét.
* MT: Củng cố cách giải toán có lời văn, biết tìm 1/8 của một số.
+ HT: đôi bạn, lớp.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm đôi.
+Có 42 con thỏ.
+Con lại 42 – 10 = 32 con thỏ..
+Nhóm đều vào 8 chuồng.
+Mỗi chuồng có 32 : 8 = 2 con thỏ.
-HS cả lớp làm vào VBT. 1HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Có tất cả 16 ô vuông.
-Ta lấy 16 : 8 = 2 . 
-HS đánh dấu và tô màu vào hình.
-HS làm phần b).
Một phần tám số ô vuông trong hình a) là:
 16 : 8 = 2 (ô vuông)
Một phần tám số ô vuông trong hình b) là:
 24 : 8 = 3 (ô vuông). 
-HS nhận xét.
* MT: Giúp HS củng cố lại phép chia 8.
+ HT: nhóm, lớp.
-HS đọc yêu cầu.
-Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
-HS nhận xét.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Bài 1: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Phần a).
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a)
GV hỏi: Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không? Vì sao?
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
 + Phần b). ( chiều )
- Yêu cầu 12 HS tiếp nối đọc kết quả phần 1b).
- Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm.
- GV chốt lại.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Người đó có bao nhiêu con thỏ?
+ Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ?
+ Người đó làm gì với số thỏ còn lại?
+ Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ?
- GV yêu cầu HS làm vào VBT. 1HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
 Số nhóm chia đựợc là:
 35 : 7 = 5 (nhóm).
 Đáp số : 5 nhóm.
Bài 4:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào?
- HDHS tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a).
- GV yêu cầu HS làm phần b) vào VBT.
- GV chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. 
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
 24 : 8 ; 64 : 8 ; 48 : 8 ; 72 : 8 ; 40 : 8 ; 16 : 8.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 4: Dặn dò.
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài: So sánh số bé bằng mấy phần số lớn. 
- Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG 	KHỐI TRƯỞNG	GIÁO VIÊN


Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_12_tiet_56_bai_luyen_tap.doc