Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 15

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 15

Toán.

CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

A/ Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

- Củng cố về dạng toán giảm một số đi nhiều lần.

- Rèn HS tính đúng các phép tính , chia chính xác, thành thạo.

- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

B/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

 

doc 15 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 71 	Tuần: 15 
 Ngày dạy:	 Lớp : 3 
Toán.
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 
- Củng cố về dạng toán giảm một số đi nhiều lần.
- Rèn HS tính đúng các phép tính , chia chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
* MT: Giúp HS nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia .
+ HT:Nhóm , lớp .
-HS đặt tính theo cột dọc và tính.
+Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia.
+6 chia 3 bằng 2.
+4 chia 3 được 1.
-Một HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+648 chia 3 = 216.
-HS thực hiện lại phép chia trên.
-HS đặt tính và giải vào giấy nháp. 
-Một HS lên bảng đặt tính .
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện tính vào giấy nháp .
-Ba HS lên bảng tính .
-236 chia 5 bằng 47, dư 1.
-HS cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
-HS lắng nghe.
- MT: Giúp HS biết cách tính đúng các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
+ HT: Lớp , cá nhân .
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
-HS đọc đề .
-Thực hiện tính ở nháp và nêu kết quả .
667 : 6 = 111(dư 1)
849 : 7 = 121(dư 2)
358 : 5 = 71(dư 3)
429 : 8 = 53(dư 5)
-HS nhận xét . 
MT: Giúp HS giải đúng các bài toán có lời văn.
+ HT:Nhóm, cánhân .
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải .
+Có 405 gói kẹo.
+Có 9 thùng .
+Hỏi mỗi thùng có tất cả bao nhiêu gói kẹo .
-HS làm bài.
Mỗi thùng có tất cả :
405 : 9 = 45 (gói kẹo)
Đáp số : 45 gói kẹo .
 -HS nhận xét .
- MT: Giúp cho các em củng cố về bài toán giảm đi một số lần.
+ HT: Lớp , cá nhân .
-HS đọc.
+Là số 184 m.
+Là 184m : 8 = 23m.
+Là 184m : 4 = 46m.
+Ta chia số đó cho số lần cần giảm.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét.
MT: Củng cố lại cho HS thực hiện các phép tính chia đúng.
+ HT: nhom, lớp.
-Hai nhóm thi làm bài.
-HS nhận xét
* HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 648 : 3.
- GV viết lên bảng: 648 : 3 = ? . Yêu cầu HS đặt theo cột dọc.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- GV HDHS tính từ bước.
- GV hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 6 chia 3 bằng mấy?
+ Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện chia hàng đơn vị.
+ Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu
- GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. 
648 3 * 6 chia 3 đươcï 2, viết 2, 2 nhân 3 
6 216 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. 
04 * Hạ 4; 4 chia 3 bằng 1, viết 1 ; 1 
 3 nhân 3 bằng 3 ; 4 trừ 3 bằng 1.
 18 * Hạ 8, được 18 ; 18 chia 3 được 6 ;
 18 6 nhân 3bằng 18 ; 18 trừ 18 bằng 0.
 0 
=> Ta nói phép chia 648 : 3 là phép chia hết.
b) Phép chia 236 : 5
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Sau khi HS thực hiện xong GV hướng dẫn thêm.
236 5 * 23 chia 5 được 4, viết 4. 
20 47 4 nhân 5 bằng 20 ; 23 trừ 20 
 36 bằng 3 
 35 * Hạ 6 ; được 36; 36 chia 5 được 7, 
 viết 7. 7 nhân 5 bằng 35 ; 36 trừ 35
bằng 1 .
- Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu ? 
- GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
=> Đây là phép chia có dư.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét .
 + Bài 2:
- Yeu cau HS thuc hien tinh .
+ Yêu cầu HS nêu các phép chia hết, chia dư trong bài.
- GV nhận xét.
* HĐ3: Làm bài 3.
Bài 3: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV hỏi:
+ Có tất cả bao nhiêu gói kẹo?
+ Được xếp vào mấy thùng?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại. 
* HĐ4: Làm bài 4 .
- GV mời 1 HS đọc cột thứ nhất trong hàng.
+ Số đã cho là số nào?
+ 184m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m?
+ 184m giảm đi 4 lần là bao nhiêu m?
+ Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. 
- GV nhận xét .
* HĐ5: Củng cố.
- 234 : 2 ; 123 : 4 ; 562 : 8 ; 783 : 9.
- GV chia HS thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau tính.
- Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, nhanh sẽ chiến thắng.
- GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. 
* Hoạt động 6: Dặn dị.
- Về tập làm lại bài. 2,3.
- Chuẩn bị : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 72 	Tuần: 15 
 Ngày dạy:	 Lớp : 3 
	Toán.
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) 
A/ Mục tiêu:
	 - Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .
 - Củng cố về giải bài toán có lời văn .
 - Rèn HS tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
 - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
* MT: Giúp HS nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia .
+ HT: Nhóm , lớp .
-HS đặt tính theo cột dọc và tính vào giấy nháp.
-Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia.
+56 chia 8 bằng 7.
+Viết 7 vào vị trí của thương.
- 7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0.
0 chia 8 bằng 0.
+Viết 0 vào thương sau số 7.
-HS tìm.
+560 : 8 = 70.
-HS thực hiện lại phép chia trên.
-HS đặt phép tính dọc vào vào giấy nháp. Một HS lên bảng đặt.
-632 chia 8 bằng 90 dư 2.
-HS cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
* MT: Giúp HS biết cách tính đúng các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
+ HT: cá nhân .
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS lên bảng làm.
-HS nhận xét. 
-HS đọc đề bài và neu cách tính .
-HS thi đua tính nháp , ghi kết quả vào ô trống .
425 : 6 = 70(dư 5) 425 : 7 = 60(dư 5) 
727 : 8 = 90(dư 7) 727 : 9 = 80(dư 7) 
-HS nhận xét .
* MT: Giúp HS giải đúng các bài toán có lời văn.
+ HT:Nhóm , cá nhân .
-HS đọc yêu cầu đề bài.
+Có tất cả 366 ngày..
+Có 7 ngày.
+Ta thực hiện phép chia 356 : 7
-HS làm bài.
Ta có 356 : 7 = 52 (dư 2)
Vậy năm 2004 có 52 tuần lễ và 2 ngày.
 Đáp số : 52 tuần lễ và 2 ngày.
-HS nhận xét .
* MT: Giúp cho HS biết làm tính đúng.
+ HT: Lớp .
-HS đọc.
-HS quan sát.
-HS tự kiểm tra hai phép chia.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Phép tính b sai ở lần chia thứ 2. Hạ 3, 3 chia 7 đựơc 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết o vào thương nên thương bị sai.
-HS nhận xét.
- MT: Củng cố lại cho Hs thực hiện các phép tính chia đúng.
+ HT:Lớp, nhóm.
-Hai nhóm thi làm bài.
-HS nhận xét
* HĐ1: HDHS thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 
a) Phép chia 560 : 8.
- GV viết lên bảng: 560 : 8 = ? . Yêu cầu HS đặt theo cột dọc.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 56 chia 8 bằng mấy?
+ Viết 7 vào đâu?
- GV yêu cầu HS tìm số dư lần 1.
+ Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng mấy?
+ Viết 0 ở đâu?
- GV yêu cầu HS tìm số dư lần 2.
+ Vậy 560 chia 8 bằng bao nhiêu?
- GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. 
560 8 * 56 chia 8 đươcï 7, viết 7, 7 nhân 
56 70 8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0. 
 00 * Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng 0, viết 0 ; 0 
 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0.
 => Ta nói phép chia 560 : 8 là phép chia hết.
b) Phép chia 632 : 8
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Sau khi HS thực hiện xong GV hướng dẫn thêm.
632 7 * 63 chia 7 được 9, viết 9 
63 90 9 nhân 7 bằng 63 ; 63 trừ 63 bằng0 
 02 * Hạ 2 ; 2 chia 7 được 0, viết 0. 
 0 nhân 7 bằng 0 ; 2 trừ 0 bằng 2 . 
- Vậy 632 chia 8 bằng bao nhiêu ? 
- GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
=> Đây là phép chia có dư.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
HĐ2: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
Bài 2 :
- Yêu cầu đọc đề và nêu cách giải .
+ Yêu cầu HS nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài.
- GV nhận xét.
HĐ3: Làm bài 3.
Bài 3: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV hỏi:
+ Một năm có tất cả bao nhiêu ngày ?
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Muốn biết một năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét .
 * HĐ4: Làm bài 4.
- GV mời HS đọc cột thứ nhất trong hàng.
- GV treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài.
- GV hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia.
- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng.
* HĐ5: Củng cố.
356 : 2 ; 647 : 9 ; 642 : 8 ; 277 : 9.
- GV chia HS thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau tính.
- Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, nhanh sẽ chiến thắng.
- GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. 
* Hoạt động 6: Dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị : Giới thiệu bảng nhân.
- Nhận xé ... ẫn HS sử dụng bảng nhân.
a) Giới thiệu bảng nhân.
- GV treo bảng nhân như trong SGK lên bảng.
- GV yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng.
- GV yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.
- Đây là các thừa số trong bảng nhân đã học. Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong các bảng nhân đã học.
- GV yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng.
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học?
- GV yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép nhân trong bảng mấy?
b) Hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân.
- GV hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4.
+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên (hoặc hàng đầu tiên), tìm số 4 ở hàng đầu tiên (hoặc cột đầu tiên) ; Đặt thước dọc theo hai mũi tên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4.
- GV yêu cầu HS tìm tích của 5 và, 8 và 8.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
Bài 1.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV mời HS nêu lại cách tìm tích của phép tính trong bài.
- GV nhận xét .
Bài 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
- GV dán băng giấy lên bảng cho các em chơi trò tiếp sức.
- GV chia lớp thành các nhóm cho các em chơi trò chơi tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại. Tuyên dương nhóm chiến thắng.
* HĐ3: Làm bài 3, 4.
Bài 3: ( Chiều )
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. 
+ Nhà trường mua bao nhiêu đồng hồ để bàn ?
+ Số đồng hồ treo tườngnhiều gấp mấy lần số đồng hồ để bàn?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vậy số đồng hồ treo tường đã biết chưa ?
 - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT. Một HS lên bảng sửa bài.
 - GV nhận xét, chốt lại.
 * Bài 4: 
- GV yêu cầu đọc đề bài.
- Đội xe có bao nhiêu ô tô chở khách ? 
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết đội xe có bao nhiêu ôtô ta cần biết gì 
- Số ôtô tải đã biết chưa ? 
- Em làm thế nào ?
- GV theo dõi , nhận xét , sửa sai .
-GV tổng kết , tuyên dương .
* Hoạt động 4: Dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị : Giới thiệu bảng chia.
- Nhận xét tiết học.
KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 74 	Tuần: 15 
 Ngày dạy:	 Lớp : 3 
 Toán.
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
A/ Mục tiêu:
- HS biết sử dụng bảng chia.
- Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép chia.
- Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
- MT: Giúp cho HS biết khái quát về trong bảng chia và cách sử dụng bảng chia.
+ HT:Lớp , cá nhân .
-HS quan sát.
-Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia.
-HS đọc : 1, 2 , 3  10.
-HS đọc: 2, 4, 6 , 8 , 10 . 20.
-Đó là kết quả của các phép tính trong bảng chia 2.
-Các số hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng chia 3.
-HS thực hành tìm thương 12 : 4.
-HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng.
- MT: Giúp cho HS biết áp dụng bảng chia để điền số thích hợp theo ô trống.
+ HT: Cá nhân, lớp .
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
 5 6 8 8 
6 30 5 30 6 48 9 72 
-HS lên bảng gắn số vào ô trống .
-HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS lắng nghe.
-HS chơi trò tiếp sức. Các nhóm lần lượt lên điền số vào ô trống.
-HS cả lớp nhận xét.
- MT: Củng cố về giải toán có lời văn.
+ HT: Nhóm , cá nhân .
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS thảo luận nhóm đôi.
+324 cây .
+Tổ đã trồng được một phần sáu của sốcây.
+Tìm số số cây tổ còn phải trồng .
+Lấy tổng số cây phải trồng trừ đi số cây tổ đã trồng được .
-HS làm bài vào VBT. 
-Một HS lên sửa bài.
Giải 
Tổ công nhân đã trồng được : 
324 : 6 = 54 (cây)
Tổ công nhân đó còn phải trồng : 
324 – 54 = 270(cây)
Đáp số : 270 cây . 
-HS nhận xét .
- MT: Củng cố cho HS cách xếp hình.
+ HT:Lớp , nhóm .
-HS các nhóm thi xếp hình.
-HS cả lớp nhận xét.
* HĐ1: Giới thiệu bảng chia và hướng dẫn HS sử dụng bảng chia.
a) Giới thiệu bảng chia.
- GV treo bảng chia như trong SGK lên bảng.
- GV yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng.
- GV yêu cầu Hs đọc cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia. 
- GV mời HS đọc hàng thứ 3 trong bảng.
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học?
- GV yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép chia trong bảng mấy?
b) Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân.
- GV hướng dẫn HS tìm kết quả của phép chia 12 : 4.
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên , theo chiều mũi tên sang phải đến số 12.
+ Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3.
+ Ta có 12 : 3 = 4.
- GV yêu cầu HS tìm thương của một số phép tính trong bảng.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
Bài 1.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV mời nêu lại cách tìm thương của 4 phép tính trong bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn HS sử dụng bảng chia để tìm số chia hoặc số bị chia.
- GV dán băng giấy lên bảng cho các em chơi trò tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại. Tuyên dương nhóm chiến thắng.
* HĐ3: Làm bài 3.
Bài 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. 
 + Tổ công nhân phải trồng bao nhiêu cây?
+ Tổ đã trồng được bao nhiêu phần của số cây đó?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Làm thế nào để tính đựơc số cây còn phải trồng?
 - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT. Yêu cầu Hs lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại
* HĐ4 : Làm bài 4.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 6 HS.
- GV tổ chức cho HS thi đua xếp hình.
- Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp đúng, nhanh sẽ chiến thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 5: Dặn dò.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị : Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 75 	Tuần: 15 
 Ngày dạy:	 Lớp : 3 
Toán.
 LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Giải toán về gấp một số lên một số lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính.
- Tính độ dài đường gấp khúc.
- Rèn HS tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
-MT: Giúp HS làm đúng các phép tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
+ HT: Lớp , cá nhân .
-HS đọc yêu cầu đề bài.
- Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Tính nhân từ phải sang trái.
-HS cả lớp làm vào VBT.
-HS lên bảng làm.
102 118 351 291 
x 4 x 5 x 4 x 3
408 590 702 873 
-HS cả lớp nhận xét bài trên bảng.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm vào VBT
-HS lên bảng làm.
246 :3 = 82 ;468 : 4 = 117 ;543 : 6 = 90(dư 3)
-HS nhận xét.
- MT: Củng cố cách giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần, giải bài toán bằng hai phép tính.
+ HT:Nhóm , lớp .
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS quan sát .
-HS thảo luận nhóm đôi.
+Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC.
+Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC.
+AB dài 125m.
+Chưa biết, phải đi tìm.
+Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4.
-HS cả lớp làm vào VBT. 
Quãng đường BC dài là:
 125 x 4 = 500 (m)
 Quãng đường AC dài là:
 125 + 500 = 625 (m)
 Đáp số : 625m.
-Một HS lên bảng làm.
-HS chữa bài vào VBT.
- MT: Giúp HS biết tính độ dài đường gấp khúc.
+ HT: nhóm , cá nhân .
-HS đọc đề bài .
-Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
-Hai HS thi đua làm bài.
-Cả lớp làm vào VBT.
+Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
 4 + 4 + 4 + 4 = 16 (cm )
 Đáp số : 16cm.
-HS nhận xét.
HĐ1: Làm bài 1, 2.
Bài 1: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- GV mời HS lên bảng làm và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
- GV nhận xét, chốt lại. 
Bài 2:
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm vào VBT. 
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại
* HĐ2: Làm bài 3.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV vẽ sơ đồ bài toán trên bảng.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. 
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC?
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu mét?
+ Quãng đường BC như thế nào?
+ Tính quãng đường BC như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm vào VBT. Một HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 4.
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào?
- GV mời 2 HS lên thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
- GV nhận xét bài làm, tuyên dương bạn làm nhanh, đúng.
* Hoạt động 4: Dặn dò.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị : Luyện tập chung. 
- Nhận xét tiết học.
KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_15.doc