Toán.
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
- Củng cố về dạng toán giảm một số đi nhiều lần.
- Rèn HS tính đúng các phép tính , chia chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 71 Tuần: 15 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Củng cố về dạng toán giảm một số đi nhiều lần. - Rèn HS tính đúng các phép tính , chia chính xác, thành thạo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * MT: Giúp HS nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia . + HT:Nhóm , lớp . -HS đặt tính theo cột dọc và tính. +Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia. +6 chia 3 bằng 2. +4 chia 3 được 1. -Một HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét. +648 chia 3 = 216. -HS thực hiện lại phép chia trên. -HS đặt tính và giải vào giấy nháp. -Một HS lên bảng đặt tính . -HS lắng nghe. -HS thực hiện tính vào giấy nháp . -Ba HS lên bảng tính . -236 chia 5 bằng 47, dư 1. -HS cả lớp thực hiện lại phép chia trên. -HS lắng nghe. - MT: Giúp HS biết cách tính đúng các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số + HT: Lớp , cá nhân . -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS lên bảng làm. -HS nhận xét. -HS đọc đề . -Thực hiện tính ở nháp và nêu kết quả . 667 : 6 = 111(dư 1) 849 : 7 = 121(dư 2) 358 : 5 = 71(dư 3) 429 : 8 = 53(dư 5) -HS nhận xét . MT: Giúp HS giải đúng các bài toán có lời văn. + HT:Nhóm, cánhân . -HS đọc yêu cầu đề bài. -Thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải . +Có 405 gói kẹo. +Có 9 thùng . +Hỏi mỗi thùng có tất cả bao nhiêu gói kẹo . -HS làm bài. Mỗi thùng có tất cả : 405 : 9 = 45 (gói kẹo) Đáp số : 45 gói kẹo . -HS nhận xét . - MT: Giúp cho các em củng cố về bài toán giảm đi một số lần. + HT: Lớp , cá nhân . -HS đọc. +Là số 184 m. +Là 184m : 8 = 23m. +Là 184m : 4 = 46m. +Ta chia số đó cho số lần cần giảm. -HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét. MT: Củng cố lại cho HS thực hiện các phép tính chia đúng. + HT: nhom, lớp. -Hai nhóm thi làm bài. -HS nhận xét * HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. a) Phép chia 648 : 3. - GV viết lên bảng: 648 : 3 = ? . Yêu cầu HS đặt theo cột dọc. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - GV HDHS tính từ bước. - GV hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? + 6 chia 3 bằng mấy? + Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy? - GV yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện chia hàng đơn vị. + Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu - GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. 648 3 * 6 chia 3 đươcï 2, viết 2, 2 nhân 3 6 216 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. 04 * Hạ 4; 4 chia 3 bằng 1, viết 1 ; 1 3 nhân 3 bằng 3 ; 4 trừ 3 bằng 1. 18 * Hạ 8, được 18 ; 18 chia 3 được 6 ; 18 6 nhân 3bằng 18 ; 18 trừ 18 bằng 0. 0 => Ta nói phép chia 648 : 3 là phép chia hết. b) Phép chia 236 : 5 - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính vào giấy nháp. - Sau khi HS thực hiện xong GV hướng dẫn thêm. 236 5 * 23 chia 5 được 4, viết 4. 20 47 4 nhân 5 bằng 20 ; 23 trừ 20 36 bằng 3 35 * Hạ 6 ; được 36; 36 chia 5 được 7, viết 7. 7 nhân 5 bằng 35 ; 36 trừ 35 bằng 1 . - Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu ? - GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. => Đây là phép chia có dư. Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia. * HĐ2: Làm bài 1, 2. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét . + Bài 2: - Yeu cau HS thuc hien tinh . + Yêu cầu HS nêu các phép chia hết, chia dư trong bài. - GV nhận xét. * HĐ3: Làm bài 3. Bài 3: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV hỏi: + Có tất cả bao nhiêu gói kẹo? + Được xếp vào mấy thùng? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt lại. * HĐ4: Làm bài 4 . - GV mời 1 HS đọc cột thứ nhất trong hàng. + Số đã cho là số nào? + 184m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m? + 184m giảm đi 4 lần là bao nhiêu m? + Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV nhận xét . * HĐ5: Củng cố. - 234 : 2 ; 123 : 4 ; 562 : 8 ; 783 : 9. - GV chia HS thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau tính. - Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, nhanh sẽ chiến thắng. - GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 6: Dặn dị. - Về tập làm lại bài. 2,3. - Chuẩn bị : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). - Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 72 Tuần: 15 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) A/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số . - Củng cố về giải bài toán có lời văn . - Rèn HS tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * MT: Giúp HS nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia . + HT: Nhóm , lớp . -HS đặt tính theo cột dọc và tính vào giấy nháp. -Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia. +56 chia 8 bằng 7. +Viết 7 vào vị trí của thương. - 7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0. 0 chia 8 bằng 0. +Viết 0 vào thương sau số 7. -HS tìm. +560 : 8 = 70. -HS thực hiện lại phép chia trên. -HS đặt phép tính dọc vào vào giấy nháp. Một HS lên bảng đặt. -632 chia 8 bằng 90 dư 2. -HS cả lớp thực hiện lại phép chia trên. * MT: Giúp HS biết cách tính đúng các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. + HT: cá nhân . -HS đọc yêu cầu đề bài. -Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. -HS lên bảng làm. -HS nhận xét. -HS đọc đề bài và neu cách tính . -HS thi đua tính nháp , ghi kết quả vào ô trống . 425 : 6 = 70(dư 5) 425 : 7 = 60(dư 5) 727 : 8 = 90(dư 7) 727 : 9 = 80(dư 7) -HS nhận xét . * MT: Giúp HS giải đúng các bài toán có lời văn. + HT:Nhóm , cá nhân . -HS đọc yêu cầu đề bài. +Có tất cả 366 ngày.. +Có 7 ngày. +Ta thực hiện phép chia 356 : 7 -HS làm bài. Ta có 356 : 7 = 52 (dư 2) Vậy năm 2004 có 52 tuần lễ và 2 ngày. Đáp số : 52 tuần lễ và 2 ngày. -HS nhận xét . * MT: Giúp cho HS biết làm tính đúng. + HT: Lớp . -HS đọc. -HS quan sát. -HS tự kiểm tra hai phép chia. -HS cả lớp làm bài vào VBT. -Phép tính b sai ở lần chia thứ 2. Hạ 3, 3 chia 7 đựơc 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết o vào thương nên thương bị sai. -HS nhận xét. - MT: Củng cố lại cho Hs thực hiện các phép tính chia đúng. + HT:Lớp, nhóm. -Hai nhóm thi làm bài. -HS nhận xét * HĐ1: HDHS thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. a) Phép chia 560 : 8. - GV viết lên bảng: 560 : 8 = ? . Yêu cầu HS đặt theo cột dọc. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? + 56 chia 8 bằng mấy? + Viết 7 vào đâu? - GV yêu cầu HS tìm số dư lần 1. + Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng mấy? + Viết 0 ở đâu? - GV yêu cầu HS tìm số dư lần 2. + Vậy 560 chia 8 bằng bao nhiêu? - GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. 560 8 * 56 chia 8 đươcï 7, viết 7, 7 nhân 56 70 8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0. 00 * Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng 0, viết 0 ; 0 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0. => Ta nói phép chia 560 : 8 là phép chia hết. b) Phép chia 632 : 8 - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính vào giấy nháp. - Sau khi HS thực hiện xong GV hướng dẫn thêm. 632 7 * 63 chia 7 được 9, viết 9 63 90 9 nhân 7 bằng 63 ; 63 trừ 63 bằng0 02 * Hạ 2 ; 2 chia 7 được 0, viết 0. 0 nhân 7 bằng 0 ; 2 trừ 0 bằng 2 . - Vậy 632 chia 8 bằng bao nhiêu ? - GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. => Đây là phép chia có dư. Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia. HĐ2: Làm bài 1, 2. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. Bài 2 : - Yêu cầu đọc đề và nêu cách giải . + Yêu cầu HS nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài. - GV nhận xét. HĐ3: Làm bài 3. Bài 3: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV hỏi: + Một năm có tất cả bao nhiêu ngày ? + Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày? + Muốn biết một năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét . * HĐ4: Làm bài 4. - GV mời HS đọc cột thứ nhất trong hàng. - GV treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài. - GV hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia. - Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng. * HĐ5: Củng cố. 356 : 2 ; 647 : 9 ; 642 : 8 ; 277 : 9. - GV chia HS thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau tính. - Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, nhanh sẽ chiến thắng. - GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 6: Dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị : Giới thiệu bảng nhân. - Nhận xé ... ẫn HS sử dụng bảng nhân. a) Giới thiệu bảng nhân. - GV treo bảng nhân như trong SGK lên bảng. - GV yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng. - GV yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Đây là các thừa số trong bảng nhân đã học. Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong các bảng nhân đã học. - GV yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng. - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học? - GV yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép nhân trong bảng mấy? b) Hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân. - GV hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4. + Tìm số 3 ở cột đầu tiên (hoặc hàng đầu tiên), tìm số 4 ở hàng đầu tiên (hoặc cột đầu tiên) ; Đặt thước dọc theo hai mũi tên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4. - GV yêu cầu HS tìm tích của 5 và, 8 và 8. * HĐ2: Làm bài 1, 2. Bài 1. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời HS nêu lại cách tìm tích của phép tính trong bài. - GV nhận xét . Bài 2: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. - GV dán băng giấy lên bảng cho các em chơi trò tiếp sức. - GV chia lớp thành các nhóm cho các em chơi trò chơi tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại. Tuyên dương nhóm chiến thắng. * HĐ3: Làm bài 3, 4. Bài 3: ( Chiều ) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. + Nhà trường mua bao nhiêu đồng hồ để bàn ? + Số đồng hồ treo tườngnhiều gấp mấy lần số đồng hồ để bàn? + Bài toán hỏi gì? + Vậy số đồng hồ treo tường đã biết chưa ? - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT. Một HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại. * Bài 4: - GV yêu cầu đọc đề bài. - Đội xe có bao nhiêu ô tô chở khách ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết đội xe có bao nhiêu ôtô ta cần biết gì - Số ôtô tải đã biết chưa ? - Em làm thế nào ? - GV theo dõi , nhận xét , sửa sai . -GV tổng kết , tuyên dương . * Hoạt động 4: Dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị : Giới thiệu bảng chia. - Nhận xét tiết học. KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 74 Tuần: 15 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán. GIỚI THIỆU BẢNG CHIA A/ Mục tiêu: - HS biết sử dụng bảng chia. - Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép chia. - Thực hành tính bài toán một cách chính xác. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - MT: Giúp cho HS biết khái quát về trong bảng chia và cách sử dụng bảng chia. + HT:Lớp , cá nhân . -HS quan sát. -Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia. -HS đọc : 1, 2 , 3 10. -HS đọc: 2, 4, 6 , 8 , 10 . 20. -Đó là kết quả của các phép tính trong bảng chia 2. -Các số hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng chia 3. -HS thực hành tìm thương 12 : 4. -HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng. - MT: Giúp cho HS biết áp dụng bảng chia để điền số thích hợp theo ô trống. + HT: Cá nhân, lớp . -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS cả lớp làm bài vào VBT. 5 6 8 8 6 30 5 30 6 48 9 72 -HS lên bảng gắn số vào ô trống . -HS cả lớp nhận xét bài của bạn. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS lắng nghe. -HS chơi trò tiếp sức. Các nhóm lần lượt lên điền số vào ô trống. -HS cả lớp nhận xét. - MT: Củng cố về giải toán có lời văn. + HT: Nhóm , cá nhân . -HS đọc yêu cầu của bài. -HS thảo luận nhóm đôi. +324 cây . +Tổ đã trồng được một phần sáu của sốcây. +Tìm số số cây tổ còn phải trồng . +Lấy tổng số cây phải trồng trừ đi số cây tổ đã trồng được . -HS làm bài vào VBT. -Một HS lên sửa bài. Giải Tổ công nhân đã trồng được : 324 : 6 = 54 (cây) Tổ công nhân đó còn phải trồng : 324 – 54 = 270(cây) Đáp số : 270 cây . -HS nhận xét . - MT: Củng cố cho HS cách xếp hình. + HT:Lớp , nhóm . -HS các nhóm thi xếp hình. -HS cả lớp nhận xét. * HĐ1: Giới thiệu bảng chia và hướng dẫn HS sử dụng bảng chia. a) Giới thiệu bảng chia. - GV treo bảng chia như trong SGK lên bảng. - GV yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng. - GV yêu cầu Hs đọc cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia. - GV mời HS đọc hàng thứ 3 trong bảng. - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học? - GV yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép chia trong bảng mấy? b) Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân. - GV hướng dẫn HS tìm kết quả của phép chia 12 : 4. + Tìm số 4 ở cột đầu tiên , theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. + Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. + Ta có 12 : 3 = 4. - GV yêu cầu HS tìm thương của một số phép tính trong bảng. * HĐ2: Làm bài 1, 2. Bài 1. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời nêu lại cách tìm thương của 4 phép tính trong bài. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn HS sử dụng bảng chia để tìm số chia hoặc số bị chia. - GV dán băng giấy lên bảng cho các em chơi trò tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại. Tuyên dương nhóm chiến thắng. * HĐ3: Làm bài 3. Bài 3: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. + Tổ công nhân phải trồng bao nhiêu cây? + Tổ đã trồng được bao nhiêu phần của số cây đó? + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Làm thế nào để tính đựơc số cây còn phải trồng? - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT. Yêu cầu Hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại * HĐ4 : Làm bài 4. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 6 HS. - GV tổ chức cho HS thi đua xếp hình. - Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp đúng, nhanh sẽ chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 5: Dặn dò. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị : Luyện tập. - Nhận xét tiết học. KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 75 Tuần: 15 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán. LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số. - Giải toán về gấp một số lên một số lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính. - Tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn HS tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -MT: Giúp HS làm đúng các phép tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số. + HT: Lớp , cá nhân . -HS đọc yêu cầu đề bài. - Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Tính nhân từ phải sang trái. -HS cả lớp làm vào VBT. -HS lên bảng làm. 102 118 351 291 x 4 x 5 x 4 x 3 408 590 702 873 -HS cả lớp nhận xét bài trên bảng. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS cả lớp làm vào VBT -HS lên bảng làm. 246 :3 = 82 ;468 : 4 = 117 ;543 : 6 = 90(dư 3) -HS nhận xét. - MT: Củng cố cách giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần, giải bài toán bằng hai phép tính. + HT:Nhóm , lớp . -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS quan sát . -HS thảo luận nhóm đôi. +Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC. +Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC. +AB dài 125m. +Chưa biết, phải đi tìm. +Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4. -HS cả lớp làm vào VBT. Quãng đường BC dài là: 125 x 4 = 500 (m) Quãng đường AC dài là: 125 + 500 = 625 (m) Đáp số : 625m. -Một HS lên bảng làm. -HS chữa bài vào VBT. - MT: Giúp HS biết tính độ dài đường gấp khúc. + HT: nhóm , cá nhân . -HS đọc đề bài . -Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. -Hai HS thi đua làm bài. -Cả lớp làm vào VBT. +Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 4 + 4 + 4 + 4 = 16 (cm ) Đáp số : 16cm. -HS nhận xét. HĐ1: Làm bài 1, 2. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - GV mời HS lên bảng làm và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm vào VBT. - Yêu cầu HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại * HĐ2: Làm bài 3. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV vẽ sơ đồ bài toán trên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC? + Quãng đường AB dài bao nhiêu mét? + Quãng đường BC như thế nào? + Tính quãng đường BC như thế nào? - GV yêu cầu HS làm vào VBT. Một HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại. * HĐ3: Làm bài 4. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào? - GV mời 2 HS lên thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT. - GV nhận xét bài làm, tuyên dương bạn làm nhanh, đúng. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị : Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Tài liệu đính kèm: