I. Mục tiêu:
- Giúp HS :
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- áp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tính giá trị của biểu thức.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu.
- Bảng phụ ghi BT2.
Môn : Toán Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2011 Tiết : Tính giá trị biểu thức ( tiếp ) Tuần : 16 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: - Giúp HS : Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. áp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tính giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. Bảng phụ ghi BT2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học tơng ứng 3’ A. Kiểm tra bài cũ - Tính giá trị biểu thức 45 : 5 x 7 = 9 x 7 = 63 24 + 48 – 59 = 72 – 59 = 13 * PP kiểm tra, đánh giá - GV nêu đề bài. - HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 35 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Tiết này cô và các con tiếp tục tính giá trị biểu thức. 2. Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. 60 + 35 : 5 (Biểu thức 60 cộng 35 chia 5). 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 à Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. áp dụng 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 46 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: a) 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293 41 x 5 - 100 = 205 - 100 = 105 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87 b) 500 + 6 x 7 = 500 + 42 = 542 30 x 8 + 50 = 240 + 50 = 290 69 + 20 x 4 = 69 + 80 = 149 *PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài – HS ghi vở. * PP trực quan, thuyết trình - GV đưa ra biểu thức, HS đọc. - HS tính giá trị của biểu thức . - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính. - HS nhắc lại cách tính. * PP luyện tập, thực hành - HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chấm điểm. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: S Đ a) 37 - 5 x 5 = 12 b) 13 x 3 - 2 = 13 S Đ 180 : 6 + 30 = 60 180 + 30 : 6 = 35 Đ Đ 30 + 60 x 2 = 150 30 + 60 x 2 = 180 Đ S 282 - 100 : 2 = 91 282 - 100 : 2 = 232 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào SGK. - 1 HS làm trên bảng. - HS khác nhận xét, chữa lại các giá trị sai. - GV nhận xét , chấm điểm. Bài 3: Tóm tắt Mẹ hái: 60 quả Chị hái: 35 quả Tất cả số táo được xếp vào 5 hộp. Mỗi hộp: quả? Giải Cả mẹ và chị hái được số táo là: 60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, chấm điểm. Bài 4: Với 8 hình tam giác sau, hãy xếp thành hình bên. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thao tác trên bộ đồ dùng. - HS gắn lên bảng. - HS khác nhận xét, nêu cách khác. - GV nhận xét. 1’ C. Củng cố – dặn dò - Tính đúng quy tắc - GV nhận xét, dặn dò. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:....................................................................................................... .........................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: