II. Bài mới: Thực hành.
1. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời.
- GV nhận xét
2. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
+ 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ?
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- GV gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét
3. Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ?
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ?
Thứ ngày tháng năm 202 Tiết 121: Thực hành xem đồng hồ (tiếp) A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, không thời gian) - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (chính xác, từng phút) - Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS. B. Đồ dùng dạy học: Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút. C. Các HĐ dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: - Nêu miệng bài tập 3 - HS + GV nhận xét. 5’ (1HS) II. Bài mới: Thực hành. 1. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu 27’ 9’ - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời. - HS làm việc theo cặp - Vài HS hỏi đáp trước lớp a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10' B, 7h 13' c. 10h 24' e, 8h8' - GV nhận xét d. 5h 45' g, 9h55' - HS nhận xét. 2. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu 9’ - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình trong SGK + Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - 1h 25' + 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ? - 13h 25' + Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? - Nối A với I - HS làm bài vào SGK - GV gọi HS nêu kết quả - HS nêu kết quả + B nối với H E nối với N - GV nhận xét C K G L D M 3. Bài 3: 9’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát 2 tranh trong phần a. + Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ? - 6 giờ + Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ? - 6h 10' + Nêu vị trí của kim giờ, phút ? - HS nêu b. từ 7h kém 5' - 7h 5' c. Từ 8h kết thúc 8h 30' III. Dặn dò: 3’ Bổ sung .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ngày tháng năm 202 Tiết 122: Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị A. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách giải các bài toán có liên quan đến về đơn vị. B. Đồ dùng dạy - học: - HS chuẩn bị 8 hình C. Các HĐ dạy học - học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: -Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn ? - HS + GV nhận xét. 5’ 2 h/s II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. GV đưa bài toán 1 (viết sẵn vào giấy) lên bảng 27’ 13’ - HS quan sát - 2HS đọc bài tập + Bài toán cho biết gì? - Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can + Bài toán hỏi gì ? - 1 can có bào nhiêu lít mật ong? + Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì? - Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can - GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Tóm tắt Bài giải 7 can: 35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là 1 can : l ? 35 : 7 = 5 (l ) Đáp số: 5 l mật ong + Để tính số lít ,ật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì? - Phép chia - GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau. - HS nghe * Bài toán 2: - GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng HS quan sát - 2HS đọc lại + Bài toán cho biết gì ? - 7 can chứa 35 lít mật + Bài toán hỏi gì? - Số mật trong 2 con + Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm phép tính gì ? - Tính được số mật trong 1 can - GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở Tóm tắt Bài giải 7 can:35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là: 2 can:l ? 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong có trong 2 can là: 5 x 2 = 10 (l) Đáp số: 10 l + Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ? - Tìm số lít mật ong trong 1 can - GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước. + B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau - HS nghe + B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau - Nhiều HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Thực hành. 14’ a. Bài 1 + 2 Củng cố về giải toán rút về đơn vị. * Bài 1: 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng Bài giải Tóm tắt Số viên thuốc có trong 1 vỉ là 4 vỉ: 24 viên 24 : 4 = 6 (viên) 3 vỉ: .viên? Số viên thuốc có trong 3 vỉ là: 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 (viên) - Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - Liên quan rút về đơn vị - Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào? - Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ * Bài 2: 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở 7 bao : 28 kg Bài giải 5 bao:..kg? Số gạo trong 1 bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số gạo có trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg - Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ? Số kg gạo trong 1 bao. III. Củng cố - dặn dò: 3’ - Nêu các bước của 1 bài toán rút về đơn vị - 2HS Bổ sung .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ngày tháng năm 202 Tiết 123: Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp HS: Củng cố kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. B. Các HĐ dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: - Nêu các bước giải bài toán rút về ĐV ? 5’ 2HS) - HS + GV nhận xét II. Bài mới: Thực hành. 27’ b. Bài 2: 9’ - GV gọi HS đọc bài toán - 2HS đọc bài + Bài toán cho biết gì? - 1HS nêu + Bài toán hỏi gì ? - 1HS + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Rút về đơn vị - Yêu cầu HS làm vở khác 2 HS lên bảng. Bài giải Tóm tắt Số quyển vở có trong 1 thùng là: 7 thùng: 2135 quyển 2135 : 7 = 305 (quyển) 5 thùng: .. quyển ? Số quyển vở có trong 5 thùng là: - GV gọi HS nhận xét. 305 x 5 = 1525 (quyển) - GV nhận xét Đáp số: 1525 quyển vở c. Bài 3: 9’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch ? - 8520 viên + BT yêu cầu tính gì ? - Tính số viên gạch của 3 xe - GV gọi HS nêu đề toán - HS lần lượt đọc bài toán - GV yêu cầu HS giải vào vở Bài giải Tóm tắt Số viên gạch 1 xe ô tô trở được là: 4 xe : 8520 viên gạch 8520 : 4 = 2130 (viên gạch) 3 xe:.viên gạch ? Số viên gạch 3 xe chở được là: 2130 x 3 = 6390 (viên gạch) Đáp số: 6390 viên gạch + Bài toán trên thuộc bài toán gì? - Thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bước nào là bước rút về đơn vị trong bài toán ? - Bước tìm số gạch trong 1 xe d. Bài 4a,b : Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật 9’ - GV gọi HS đọc đề - 2HS đọc đề toán + Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - 1HS + Phân tích bài toán? - 2HS - Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng Bài giải Tóm tắt Chiều rộng của mảnh đất là: Chiều dài: 25 m 25 - 8 = 17 (m) Chiều rộng: Kém chiều dài 8 m Chu vi của mảnh đất là: Chu vi:..m? (25 + 17) x 2 = 84 (m) - Yêu cầu HS nhận xét Đ/S: 84 m - GV nhận xét III. Củng cố - dặn dò: 3’ - Nêu các bước của 1 bài toán có liên quan đến rút về ĐV? - 2HS nêu Bổ sung ................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ngày tháng năm 202 Tiết 124: Luyện tập (tiếp) A. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng giải "bài toán liên quan đến rút về đơn vị ? - Rèn luyện kỹ năng viết và tính giá trị của biểu thức. B. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: - Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ? - HS + GV nhận xét. 5’ (2HS) II. Bài mới: Thực hành 27’ b. Bài 2: 8’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán cho biết gì ? - Muốn biết số viên gạch cần để lát 7 phòng ta làm thế nào ? - 3 HS trả lời - Yêu cầu làm vào vở + 2HS lên bảng Tóm tắt Bài giải 6 phòng: 2550 viên gạch Số viên gạch cần lát 1 phòng là: 7 phòng :.viên gạch ? 2550 : 6 = 425 (viên gạch) Số viên gạch cần lát 7 phòng là: 425 x 7 = 2975 (viên gạch) - GV gọi HS đọc bài - nhận xét - GV hỏi: hai bài toán trên thuộc dạng toán gì ? Đáp số: 2975 viên gạch - Rút về đơn vị Bước nào là bước rút về đơn vị trong 2 bài toán ? - HS nêu 2. Bài 3: * Củng cố về điền số thích hợp 9’ - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu - GV hướng dẫn một phép tính: - Trong ô trống 1 em điền số vào? - Điền số 8 km. Vì sao? Vì bài biết 1 giờ đi được 4 km. Số cần điền ở ô trống 1 là số km đi được trong 2 giờ. - GV yêu cầu HS làm vào SGK Vì thế ta lấy 4km x 2 = 8km - HS làm vào SGK. - Gọi HS nêu kết quả - Vài HS nêu kết quả - Nhận xét - GV nhận xét. T G đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ QĐ đi 4 km 8 km 16 km 12 km 20 km 3. Bài 4 a, b : Củng cố về tính giá trị của biểu thức. 9' - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 32 : 8 x 3 = 4 x 3 45 x 2 x 5= 90 x5 = 12 = 450 III. Củng cố dặn dò: 3’ - Nêu lại ND bài ? (3HS) * Đánh giá tiết học. Bổ sung ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 202 Tiết 125: Tiền Việt Nam A. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết + Đơn vị thường dùng của tiền việt nam là đồng - Nhận biết được các tờ giấy bạc 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. -Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa giá trị mệnh giá của các loại giấy bạc đó. - Biết thực hiện các phép tính cộng; trừ các số với đơn vị tiền tệ VN - Kết hợp giới thiệu cả bài Tiền Việt Nam ở lớp 2 B. Đồ DùNG : SGK Toán 2 ( trang 162) các hoạt động dạy học Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Giới thiệu bài Tiền Việt Nam ở lớp 2 - Giới thiệu các loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng - Giới thiệu : Đơn vị thường dùng của tiền việt nam là đồng 5’ - HS quan sát II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 200đ, 500đ, 1000đ. - GV đưa ra 4 tờ giấy bạc 200 đ, 500 đ, 1000 đ 27’ 5’ - HS quan sát kĩ 2 mặt của các tờ giấy bạc nói trên và nhận xét + Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ? 200đ, màu cam có Dòng chữ hai trăm đồng và số 200 500đ, màu đỏ .. 1000đ. màu xám Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ. - GV đưa ra 4 tờ giấy bạc 1000 đồng, 2000 đ, 5000đ, 10000đ 10’ - HS quan sát kĩ 2 mặt của các tờ giấy bạc nói trên và nhận xét + Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ? + 5000 đ: màu xanh.. +10000 đ: màu ... Dòng chữ Mười nghìn đồng và số 10000 + Nêu giá trị các tờ giấy bạc ? - 3HS nêu + Đọc dòng chữ và con số ? - Dòng chữ Một nghìn đồng và số 1000 ....... 2. Hoạt động 2: Thực hành 17’ a. Bài 1a, b (130) * Củng cố về tiền Việt Nam 6’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập 2HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời + Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biết điều đó ? - Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ = 6200đ - GV hỏi tương tự với phần b, + Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ b. Bài 2 a,b,c(131) 6’ * Củng cố và rèn luyện đổi tiền, cộng trừ với đơn vị tiền Việt Nam. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ - HS quan sát phần mẫu - HS nghe - HS làm bài - Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ? - Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ + Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao? - Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ... c. Bài 3 (131) 5’ - GV gọi HS nêu yêu cầu HS nêu yêu cầu - HS quan sát + trả lời + Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất + ít nhất là bóng bay: 1000đ Đồ vật nào có giá tiền nhất? + Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ + Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ? - Hết 2500 đồng. + Làm thế nào để tìm được 2500 đ? - Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ IV: Củng cố dặn dò: 3’ - Nêu lại ND bài ? (2HS) Bổ sung ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: